Bài giảng Sinh lý bệnh - miễn dịch - Sốt - Đỗ Hoàng Long
Tóm tắt Bài giảng Sinh lý bệnh - miễn dịch - Sốt - Đỗ Hoàng Long: ...SỐTThS. Đỗ Hoàng LongBộ môn Sinh lý bệnh - Miễn dịchKhoa Y, Trường ĐH Y Dược Cần ThơMỤC TIÊU BÀI GIẢNG1. Trình bày và giải thích được bệnh nguyên và bệnh sinh của sốt2. Trình bày được nguồn gốc, cấu trúc và cơ chế tác động của chất gây sốt nội sinh3. Trình bày được ba giai đoạn của sốt4. Trình bày được sự rối loạn chuyển hóa trong sốt5. Giải thích được sự rối loạn các cơ quan có chức phận sinh lý trong sốt6. Mô tả được các dạng biểu hiện trong sốt7. Xác định được ý nghĩa sinh học của sốt. 1. ĐỊNH NGHĨASốt là tình trạng tăng thân nhiệt do rối loạn trung tâm điều hòa nhiệt độ dưới tác động của các nguyên nhân gây bệnh thường là các yếu tố có hại như vi khuẩn và vi rút 2. NGUYÊN NHÂN Nhiễm vi sinh vật Không do nhiễm vi sinh vậtChất gây sốt ngoại sinh3. CƠ CHẾ GÂY SỐT Chất gây sốt nội sinh - protein - trọng lượng phân tử từ 13.000-15.000 dalton - interleukins (IL-1, IL-1β, IL-6, IL-8), tumour necrosis factors (TNF, TNFβ), interferons (IFN, IFNβ, IFN), migration inhibition facto
SỐTThS. Đỗ Hoàng LongBộ môn Sinh lý bệnh - Miễn dịchKhoa Y, Trường ĐH Y Dược Cần ThơMỤC TIÊU BÀI GIẢNG1. Trình bày và giải thích được bệnh nguyên và bệnh sinh của sốt2. Trình bày được nguồn gốc, cấu trúc và cơ chế tác động của chất gây sốt nội sinh3. Trình bày được ba giai đoạn của sốt4. Trình bày được sự rối loạn chuyển hóa trong sốt5. Giải thích được sự rối loạn các cơ quan có chức phận sinh lý trong sốt6. Mô tả được các dạng biểu hiện trong sốt7. Xác định được ý nghĩa sinh học của sốt. 1. ĐỊNH NGHĨASốt là tình trạng tăng thân nhiệt do rối loạn trung tâm điều hòa nhiệt độ dưới tác động của các nguyên nhân gây bệnh thường là các yếu tố có hại như vi khuẩn và vi rút 2. NGUYÊN NHÂN Nhiễm vi sinh vật Không do nhiễm vi sinh vậtChất gây sốt ngoại sinh3. CƠ CHẾ GÂY SỐT Chất gây sốt nội sinh - protein - trọng lượng phân tử từ 13.000-15.000 dalton - interleukins (IL-1, IL-1β, IL-6, IL-8), tumour necrosis factors (TNF, TNFβ), interferons (IFN, IFNβ, IFN), migration inhibition factors (MIF-1, MIF-1β). Cơ chế sốt4. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH SỐT4.1 Sốt tăng - SN/TN > 1 - ớn lạnh rét run da nhợt giảm tiết mồ hôi huyết áp tăng nhẹ.4.2 Sốt đứng - SN/TN = 1 - nhiệt độ vẫn còn cao da khô môi hôi vẫn chưa ra thở nhanh.4.3 Sốt lui - SN/TN < 1 - mồ hôi ra nhiều tiểu nhiều.5. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA TRONG SỐT5.1 Rối loạn chuyển hóa glucid nhiệt độ tăng chuyển hóa năng lượng và tiêu thụ oxy tăng tăng chuyển hóa glucid giảm dự trữ glycogen tăng đường huyết và tăng acid lactic 5.2 Rối loạn chuyển hóa lipid sốt cao kéo dài nhu cầu chuyển hóa cao tăng sử dụng lipid tăng thể cetone.5.3 Rối loạn chuyển hóa protid tăng thoái hóa protein và giảm tổng hợp protein gầy và sụt cân. 6. RỐI LOẠN CHỨC PHẬN TRONG SỐT6.1 Rối loạn thần kinh - nhức đầu, chóng mặt - đau mình mẩy - mê sảng co giật và hôn mêCơ chế: vi khuẩn, độc tố vi khuẩn, hoặc các sản phẩm chuyển hóa trong sốt tác động lên hệ thần kinh 6.2 Rối loạn tuần hoàn mạch nhanh và nhịp tim nhanh nhu cầu tăng chuyển hóa. 6.3 Rối loạn hô hấp thở nhanh và sâu nhu cầu tăng chuyển hóa. 6.4 Rối loạn tiêu hóa - đắng miệng, chán ăn - niêm mạc môi miệng khô - giảm tiết dịch và giảm nhu động ống tiêu hóa - khó tiêu, đầy hơi và táo bón Cơ chế: giảm tiết các men tiêu hóa 6.5 Rối loạn tiết niệu - sốt tăng: tăng nước tiểu do co mạch - sốt đứng: giảm nước tiểu do tăng tiết ADH và aldosterone - sốt lui: tăng nước tiểu do nhu cầu thảy nhiệt6.6 Các rối loạn khác - tăng ACTH và cortisone - tăng chức phận gan - tăng chức phận miễn dịch. 7. CÁC DẠNG BIỂU HIỆN CỦA SỐT - sốt liên tục - sốt dao động - sốt ngắt quãng - sốt hồi quy 8. Ý NGHĨA SINH HỌC CỦA SỐT- một phản ứng bảo vệ của cơ thể - phản ứng sốt ở người già và trẻ em khác với người trưởng thành - lúc nào cần bảo vệ cơn sốt lúc nào cần cắt sốt - tăng cường dinh dưỡng.9. THÁI ĐỘ XỬ TRÍ SỐT- Hạ nhiệt- Kháng sinh- Kháng viêm- Men tiêu hóa- Vitamin nhóm B (B1, B6) và C.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_ly_benh_mien_dich_sot_do_hoang_long.ppt