Bài giảng Sinh thiết thận ghép

Tóm tắt Bài giảng Sinh thiết thận ghép: ...ngọai biên trên cầu thận không xơ hóa cg3 Thay đổi nặng của bệnh cầu thận ghép kinh điển với bờ đôi ảnh hưởng >50% quai mao mạch ngọai biên tr6en cầu thận không xơ hóa Ghi chú số lượng cầu thận và số lượng cầu thận xơ hóa Tiêu chuẩn định lượng của xơ hóa mô kẽ, điểm (ci): ci0 Mô kẽ xơ hó... Có ít OT teo, chiếm <5% vỏ thận. Một số ống thận dãn và chứa chất bắt màu hồng nhạt và trụ. Tế bào biểu mô ống thận không thay đổi đáng kể . Một Động mạch kích thước trung bình cho thấy có hình ảnh lớp elastic laminae dày trung bình và gập đôi . Một số tiểu động mạch ghi nhận hyaline trung bì... quả họau tử và mỡ quanh thận xuất huyết . Thận bị nhồi máu, kèm họat tử vùng vỏ và xuất huyết họai tử vùng tủy thận . Tĩnh mạch trong thận chức huyết khối tổ chức hóa. Một số động mạch cho thấy có họai tử lớp nội mô kèm thay đổi dạng fibrin.. ĐM khác có tích tụ bạch cầu . Xơ hóa tòan thể ở mộ...

pdf160 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 100 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Sinh thiết thận ghép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có máu hoặc protein qua xét nghiệm
dipstick và hình ảnh vi thể nước tiểu bình thường 2 
tháng sau ghép
Case 4.5:
 Bn nam 58 tuổi
 STM giai đọan cuối sau xơ chai cầu
thận khu trú từng vùng kèm
hyalinosis (FGS)
 Nhận thận ghép từ người hiến tạng
đã chết
– Tổng thời gian thiếu máu cục bộ 5h
 Sinh thiết thận sau tái tưới máu
H&E x2
This is a representative image of the biopsy
H&E x40
H&E x10
H&E x40
H&E x40
These are representative images of the biopsy
AgMT x40
PAS x20
AgMT x40
Masson x40
These are representative images of the biopsy
IgG x40IgA x40
IgM x40 fibrin x40
These are representative images of the biopsy
C3 x40 C1qx40
BKV x40
C4d x40
These are representative images of the biopsy
Case 4.5 Tuờng trìmh GPB, trang 1
GHI CHÚ LÂM SÀNG
Sinh thiết thận ghép ngay sau ghép ( nguời hiến tạng đã chết) 
MÔ TẢ ĐẠI THỂ 
“Sinh thiết thận ghép”: một mẫu rất mỏng lạt màu mô dài 5mm cố định
trong formalin. (AB)
MÔ TẢ VI THỂ : 
Lát cắt cho thấy một mảnh nhỏ vỏ thận dưới bao chửa 12 cầu thận, 
trong đó 2 cầu thận xơ hóa hòan tòan. Không có liềm, không họai tử và
cầu thận còn họat động hơi lớn.Tuy nhiên, cầu thận bị xung huyết và có
nhiều neutrophils ( tối đa 8). Không tích tụ tế bào đơn nhân. Tế bào
trung mô và chất nền không tăng và không có lắng đọng . Quai mao
mạch có bề dày thành mao mạch bình thường và nhuộm bạc ghi nhận
màng đáy mềm mại
Có hiện tượng gia tăng từng đám mô sợi trong mô kẽ kèm theo ống thận teo. 
Một số ống thận dãn và chứa ít calcium . Nhiều ống thận có không bào trong
bào tương và phồng ở đỉnh (apical blebbing). Mao mạch quanh ống thận
không rõ, và không tích tụ bạch cầu. Nhiều tiểu động mãch có hyalinose lớp
nội mạc. Một hoặc 2 tiểu động mạch có họai tử nội mạc, và lòng hẹp. Một
tĩnh mạch nhỏ có hiện tượng họai tử dạng fibrin (fibrinoid necrosis) lớp nội
mạc. 
INHUỘM MMUNOPEROXIDASE :
IgA - negative.
IgG - negative.
IgM - bắt màu nhẹ trung mô và bắt màu mạnh hyaline trong tiểu động
mạch.
Fibrin - Một tiểu động mạch có bắt màu trong lòng .
C3c - negative.
C1q - Bắt màu của scant hyaline trong tiểu động mạch.
C4d - Ít bắt màu vùng trung mô và nội mạc tiểu động mạch
BKV - negative.
Case 4.5 Tuờng trìmh GPB, trang 2
Case 4.5 Renal Histopathology Report, page 3:
Banff '97/07 score: 
g1;t0;i0;ah0;v0;ptc0;cg0;ct0;ci0;cv0;mm0;C4d0.
CHẨN ĐÓAN:
Sinh thiết thận ban đầu sau ghép: Tổn thương tế bào
nội mô trong tiểu động mạch và veins, kèm nhiều
neutrophils trong 1 số cầu thận .
Case 4.5 – diễn tiến lâm sàng:
 Serum creatinine không giảm
 Ngày 1 
– Không flow khi dùng phóng xạ Mag 3 (Y 
Học hạt nhân)
– Siêu âm doppler thận tưới máu kém,
 Cắt bỏ thận ghép vào ngày thứ 2
H&E x2H&E x2
H&E x2, renal vein H&E x2, renal artery
These are representative images of the nephrectomy
IgG x40IgA x40
H&E x40H&E x10
These are representative images of the nephrectomy
C4d x40 medullaC4d x40 cortex
C1q x40C3 x40
These are representative images of the nephrectomy
Case 4.5 Tường trình sau bỏ cắt thận ghép, 
trang 1
MÔ TẢ ĐẠI THỂ
“ Thận ghép trái”; Nặng 501g, thận (140x80x65mm) với niệu quả dài
90mm đường kính 6mm. Mặt cắt thận ghi nhận xuất huyết vùng vỏ và tủy
thận. Kèm theo, cực trên có nang (đường kính 30mm ) có thành mỏng (nhỏ
hơn 1mm) , vỏ thận căng dãn chứa chất dịch vàng trong mỏng . Bể thận có
máu. Niệu quản xuất huyết nhưng không đáng kể . Tĩnh mạch thận và các
nhánh tĩnh mạch lấp đầy huyết khối
BLOCK DESIGNATION: 
A - Ureteric shave and vascular margin.
B - Random ureter.
C-D - Upper and lower poles.
E - Pelvis.
F - Cyst. (PIM) 
Tĩnh mạch bị huyết khối tổ chức hóa bí tắc. Một lớp mỏng thrombus làm hẹp
lòng động mạch tận và ghi nhận có xơ hóa động mạch nhẹ . Niệu quả họau tử
và mỡ quanh thận xuất huyết . Thận bị nhồi máu, kèm họat tử vùng vỏ và
xuất huyết họai tử vùng tủy thận . Tĩnh mạch trong thận chức huyết khối tổ
chức hóa. Một số động mạch cho thấy có họai tử lớp nội mô kèm thay đổi
dạng fibrin.. ĐM khác có tích tụ bạch cầu . 
Xơ hóa tòan thể ở một tỷ lệ nhỏ các cầu thận, xung huyết và tích tụ
neutrophils trong một số búi mao mạch cầu thận xug huyết , teo ống thận từng
mảng, và xơ hóa mô kẽ, xơ hóa động mạch nhẹ, và xơ hóa động mạch hyaline 
nặng. Mao mạch quanh ống có tích tụ ít bạch cầu .
Case 4.5 Tường trình sau bỏ cắt thận ghép, 
trang 2
NHUỘM IMMUNOPEROXIDASE 
IgA - negative.
IgG - negative.
IgM - bắt màu trug mô trung bình và bắt màu ổ 1 vài quai mao mạch .
Fibrin - Bắt màu lòng tĩnh mạch ở mọi lọai tĩnh mạch
C3c - Bắt màu chỉ biểu mô ống thận
C1q - Bắt màu trung bình trung mô , bắt màu hyaline mạnh trong tiểu
động mạch và bắt màu lớp nội mạc động và tĩnh mạch .
C4d - Bắt màu trung mô trung bùnh tại một số cầu thận và bắt màu tại
một số động mạch; không bắt màu tại cầu thận và mao mạch quanh ống
Banff '97/07 score: 
g2;t0;i0;ah3;v0;ptc0;cg0;ct0;ci0;cv0;mm0;C4d0.
CHẨN ĐÓAN
Cắt bỏ thận ghép: Huyết khối tĩnh mãch thận và nhồi máu thận
Case 4.5 Tường trình sau bỏ cắt thận ghép, 
trang 3
Case 4.5 Chẩn đóan
 Nhồi máu thận ghép thứ phát sau
huyết khối tĩnh mạch thận, kèm thay
đổi sớm của mạch máu của thận
trong giai đọan sau tái tưới máu
Case 4.6:
 Bn nam 37 tuổi
 STMGD cuối sau viêm cầu thận liềm
nguyên phát
 Thận ghép từ người hiến tạng đã chết
– 6 Ag mismatch
– Người cho tạng không ngưng tim
– Thời gian thiếu máu cục bộ 442 phút
 Thận sinh thiết sau khi tái tưới máu
H&E x2
H&E x40
H&E x10
H&E x40
These are representative images of the biopsy
PAS x10 OVG x20
AgMT x10
Masson x10
These are representative images of the biopsy
Masson x40 AgMT x100
PAS x40H&E x40
These are representative images of the biopsy
Masson x40 AgMT x40
PAS x40H&E x40
These are representative images of the biopsy
IgA x40 IgG x40
IgM x40
fibrin x40
These are representative images of the biopsy
C3 x40 C1qx40
C4d x40 BKV x10
These are representative images of the biopsy
Case 4.6 Tường trình GPB, trang 1:
GHI CHÚ LÂM SÀNG
Sinh thiết thận ghép. Nguời hiến tạng sau ngưng tim .
MÔ TẢ ĐẠI THỂ 
“sinh thiết thận ghép ": Một mẩu mô 5x5x4mm cố định trong formalin 
MÔ TẢ VI THỂ 
Mẫu cắt có 1 mẩu vùng vỏ thận dưới bao thận chứa 48 cầu thận , 5 trong số đó
hòan tòan xơ hóa . Không có liềm và không họai tử nhưng nhiều cầu thận
xung huyết đáng kể và trong 2 cầu thận, có huyết khối ở cực mao mạch . Ở 
những cầu thận khác, khoang Bownman dãn rộng . Không tăng tế bào và chất
nền trung mô và không ghi nhận lắng động. Không tích tục tế bào đơn nhân và
thành mao mạch có bề dầy bình thường. Nhuộm bạc ghi nhận màng đày mềm
mại
Case 4.6 Tường trình GPB, trang 2:
Có hiện tượng xơ hóa mô kẽ từng mảng ảnh hưởng lên 5% mô thận và có
một số ống thận teo. Không viêm mô kẽ. Nhiều ống thận dãn và lót bằng
biểu mô dẹt. Một số tế bào ống thận ghi nhận không bào hóa bào tương và
có một số mảnh vụn trong lòng ống . Một số ống thận gần mất bờ bàn chải. 
Mao mạch quanh ống không rõ và không tích tụ bạch cầu. Tiểu động mạch
chủ mô và động mạch nhỏ bình thường
NHUỘM IMMUNOPEROXIDASE 
IgA - negative.
IgG - negative.
IgM - Bắt màu lòng ống từng mảng .
Fibrin - Bắt màu huyết khối lòng ống .
C3c - negative.
C1q - Chỉ có bắt màu không đặc hiệu .
C4d - Bắt màu trung mô rải rác .
BKV - negative. 
Case 4.6 Tường trình GPB, trang 3:
Banff '97/07 score: 
g0;t0;i0;ah0;v0;ptc0;cg0;ct0;ci0;cv0;mm0;C4d0.
CHẨN ĐÓAN
Sinh thiết thận sau tái tưới máu : Thrombotic 
microangiopathy ( huyết khôi vi mạch) và họai tử ống
thận cấp (? Thời gian thiếu máu kéo dài, ? Liên quan
đến người hiến tạng), trên nền xơ hóa nhẹ mô kẽ liên
quan đến bệnh lý người hiến tạng
Case 4.6 Chẩn đóan
 Thrombotic microangiopathy ( bệnh
vi mạch huyết khối) 
 Hoai tử ống thận cấp
(?thời gian thiếu máu cục bộ kéo dài, 
?liên quan đến người cho) 
 Xơ hóa mô kẽ nhẹ - liên quan bệnh lý
người hiến tạng . 
Case 4.6 – Diễn tiến lâm sàng:
 Serum Cr không giảm
 Bn phải lọc máu
 Bn được STT vào ngày thứ 7 vì
thận ghép suy chức năng nguyên
phát – xem case 4.7
Những điểm thường tìm thấy trên thận ghép sau tái tưới máu 
 Sinh thiết thận ghép sau tái tưới máu là một kết quả hữu
ích cho việc so sánh với những kết quả sinh thiết thận
ghép sau đó. 
 Nhiều STT cho thấy bất thường ở mức tối thiểu, đặc biệt
nếu ghép từ người hiến thận còn sống
 Một số STT cho thấy những bất thường liên quan đến
người hiến thận
– Xơ hóa cầu thận tòan thể
– Teo ống thận mạn và xơ hóa mô kẽ
– Hyaline hóa tiểu động mạch
– Xơ hóa động mạch
– Lắng đọng IgA hoặc viêm cầu thận liên quan đến nguời hiến
thận
– Thận ghép lấy từ người hiến đã chết cũng ghi nhận
o Họai tử ống thận cấp do hạ huyết áp
o Không bào hóa ống thận do điều trị mannitol
o thrombotic microangiopathy do DIC; 
Cẩn trọng trong phân biệt với thải ghép tối cấp
Huyết khối vi mạch thận trên thận 
ghép ngay sau tái tưới máu
 Nguyên nhân
– DIC ở người hiến tạng
– Thời gian thiếu máu lạnh kéo dài
– Thải ghép tối cấp
Có thể liên quan đến trì hõan chức năng thận ghép
 DIC/Thời gian thiếu máu lạnh
– Không chống chỉ định của ghép thận
– Thường kèm họai tử ống thận cấp
– IF/IP negative
– Tiên lượng tốt, với nhanh chóng hồi phục TMA 
 Sự hiện hữu của immunoglobulins hướng nhiều đến thải
ghép tối cấp
– IgM, C3, C4d. 
– Tiên lượng kém
Sinh thiết thận trên thận ghép 
không có chức năng nguyên phát 
Case 4.7:
 Nam 37 tuổi
 STM GD cuối thứ phát sau viêm cầu thận liềm vô
căn
 Ghép thận từ người hiến tạng đã chết
– 6 Ag mismatch
– Nguời hiến tạng tim không ngừng đậm
– Thiếu máu 442 phút
 STT sau tái tưới máu ( case 4.6) ghi nhận huyết
khối vi mạch thận và họai tử ống thận cấp
 Dùng mycophenolate, simulect/basiliximab, 
prednisolone và tacrolimus
 Cần lọc máu trong 72h sau ghép thận
 STT ở tuần 1 sau ghép vì trì hõan chức năng thận
ghép
Case 4.7 Đánh giá sơ bộ
 Lâm sàng yêu cầu 1 tường trình khẩn
cấp để khởi đầu điều trị càng sớm càng
tốt
 Chỉ cần H&E cho đánh giá sơ bộ/ chẩn
đóan khẩn cấp
 Các kỹ thuật nhuộm đặc biệt không
thích hợp cho đến ngày sau, nhưng
chúng cần cho kết luận của bản tường
trình GPB
H&E x10
H&E x10
These are representative images of the biopsy
H&E x2
H&E x40
These are representative images of the biopsy
H&E x40H&E x40
H&E x40 H&E x40
Case 4.7 Tường trình GPB, trang 1
GHI CHÚ LÂM SÀNG:
Sinh thiết thận 1/52 ago Thận người hiến -> ATN/TMA. Trì hõan chức
năng thận ghép .
MÔ TẢ ĐẠI THỂ : 
“Sinh thiết thận": Một lõi mô dài 13mm [NBF], cầu thận và mạch máu
thấy rõ (RA)
MÔ TẢ VI THỂ 
Sinh thiết thận ghép bao gồm bao thận và nhiều hơn ¾ vỏ thận. Có 20 cầu
thận, một đã bị xơ hóa hòan tòan . Không có liềm và không họai tử và
những cầu thận còn họat động không lớn. Không tâng tế bào trung mô hoặc
chất nền trung mô. Quai mao mạch rõ ràng và không tích tụ bạch cầu. 
Thành mao mạch có độ dày bình thường . 
Case 4.7 Tương trỉnh GPB, trang 1
Có từng mảng xơ hóa mô kẽ kèm theo một số ống thận teo chiếm <5% mô. Có
rải rác một vài vùng mô kẽ viêm, kèm thâm nhiễm tế bào lympho, histiocytes, 
và một vài eosinophils, ảnh hưởng 10% vùng vỏ ( không bao gồm vùng gần
bao thận). Nhiều ống thận dãnm và lót bằng tế bào biểu mô dẹt. Một số ống
thận chứa mảnh vỡ nhỏ và một số có tế bào thóai hóa . Một hoặc 2 tế bào ống
thận có hình ảnh phân bào Mao mạch quanh ống không rõ, và không tích tụ
bạch cầu. Tiểu động mạch có hyaline ít. Động mạch có dày lớp áo trong
fibroelastic. Không bằng chứng thải ghép mạch máu
Banff '97/07 score: g0;t1;i1;ah0;v0;ptc0;cg0;ct0;ci0;cv0;mm0;C4d?.
categories: 3,6.
CHẨN ĐÓAN TẠM THỜI 
Sinh thiết thận 1 tuần sau ghép : Họai tử ống thận cấp kèm thải ghép tiến triển
với viêm ở mức tới hạn
Case 4.7 Chẩn đóan:
 Khẳng định họai tử ống thận cấp
 Viêm ở mức tới hạn do thải ghép
tế bào tiến triển
Case 4.7 – Diễn tiến lâm sàng:
 Nhuộm đặc biệt và hóa mô miễn dịch không
thay đổi chẩn đóan sơ bộ
 Bn được điều trị bằng IV methylprednisolone
500mg /ngày trong 3 ngày
 18 ngày sau, créatinine giảm còn 169mmol/L 
Case 4.8:
 Bn nam 29 tuổi
 STM GĐ cuối sau viêm ống thận mô kẽ
 Ghép thận từ người cho chết
– 5 Ag mismatch
– Thời gian thiếu máu 1260 phút
– Thận người cho có 3 động mạch; động mạch cực duới bị tổn
thương nhưng không cắt bỏ
– Không có chức năng thận tức thì sau ghép
– Cần lọc máu trong 72 h 
 Không có sinh thiết thận sau khi tái tưới máu
 Dùng mycophenolate, simulect/basiliximab, 
prednisolone và tacrolimus
 Cần lọc máu trong 72h sau ghép
 STT 1 tuần sau ghép vì trì hõan chức năng thận ghép
Case 4.7 Đánh giá sơ bộ
 Lâm sàng yêu cầu 1 tường trình khẩn
cấp để khởi đầu điều trị càng sớm càng
tốt
 Chỉ cần H&E cho đánh giá sơ bộ/ chẩn
đóan khẩn cấp
 Các kỹ thuật nhuộm đặc biệt không
thích hợp cho đến ngày sau, nhưng
chúng cần cho kết luận của bản tường
trình GPB
H&E x10
These are representative images of the biopsy
H&E x2 H&E x10
H&E x10E x10
These are representative images of the biopsy
H&E x20 H&E x40
These are representative images of the biopsy
H&E x40
H&E x40 H&E x40
H&E x40
Case 4.8 Renal Histopathology Report, page 1:
CLINICAL NOTES:
Cad renal Tx 10/7 ago. Severe ATN on MAG 3. Creat 800 on dialysis.
Original Dx chronic interstitial nephritis.
MACROSCOPIC DESCRIPTION: 
"Transplant biopsy": A core of tissue 20mm long [NBF]. (AB)
MICROSCOPIC DESCRIPTION: 
The transplant biopsy includes capsule and is about three quarters cortex. 
There are 26 glomeruli, one of which is totally sclerosed. There are no 
crescents and no necrosis but the viable glomeruli are enlarged. There is no 
increase in mesangial cells or matrix. Capillary loops are distended and all 
glomeruli show mild stasis of mononuclear cells. Capillary walls are of 
normal thickness. 
Case 4.8 Renal Histopathology Report, page 2:
The interstitium is oedematous but fibrosis is minimal. There is a diffuse 
infiltrate of lymphocytes and histiocytes affecting more than 70%. Less 
than 5% of tubules are atrophic. Many tubules are dilated and lined by a 
flattened epithelium. Some tubules contain hyaline casts, granular casts or 
cellular debris. A few tubular cells are in mitosis. There is only mild 
tubulitis. Some peritubular capillaries are dilated and there is moderate 
stasis of mononuclear cells. Two arteries show a circumferential intimal 
arteritis. In one, the infiltrate is transmural and there is fibrinoid necrosis. 
Fibroelastic intimal thickening is mild. Arterioles show focal hyalinosis. 
Banff '97/'07 score: g1;t1;i3;ah1;v3;ptc2;cg0;ct0;ci0;cv0;mm0;c4d?.
categories: 2,4.
INTERIM DIAGNOSIS:
Transplant biopsy: Severe rejection, Banff grade III, with glomerulitis, 
peritubular capillaritis and acute tubular necrosis, consistent with antibody
mediated rejection.
Case 4.8 Final assessment:
 the renal special stains and 
immunohistochemistry are 
now available
These are representative images of the biopsy
PAS x10 OVG x10
AgMT x10Masson x10
These are representative images of the biopsy
PAS x40 Masson x40
AgMT x40
AgMT x40
IgA x40 IgG x40
These are representative images of the biopsy
IgM x40
fibrin x40
C3 x40
These are representative images of the biopsy
C1qx40
C4d x40 BKV x10
Case 4.8 Tường trình GPB cuối cùng, trang 1:
GHI CHÚ LÂM SÀNG :
Ghép thận từ người cho chết 10/7 ngày trước. Họai tử ống thận cấp nặng
dựa vào MAG 3. Creat 800 cần lọc máu.
Chẩn đóan bệnh thận gốc : viêm mô kẽ mạn .
MÔ TẢ ĐẠI THỂ 
“STT ghép": một lõi mô dài 20mm [NBF]. (AB)
MÔ TẢ VI THỂ
Mẫu sinh thíêt thận ghép bao gồm bao thận và ¾ vỏ thận. Có 28 cầu thận, 3 
trong số đó bị xơ hóa tòan bộ. Một cầu thận bị thiếu máu cục bộ. Không có
liềm và không họai tử, nhưng những cầu thận còn họat động có kích thước
lớn. Không gia tăng tế bào hoặc chất nền trung mô và không có lắng đọng. 
Quai mao mạch dãn rộng và tất cả cầu thận có tích tụ tế bào đơn nhân. 
Thành mao mạch có độ dày bình thường. Nhuộm Bạc ghi nhận màng đáy
mềm mại
Mô kẽ phù nề nhưng chỉ xơ hóa ở mức tối thiểu. Mô kẽ có thâm nhiễm
lan tỏa lymphocyte và histiocytes khỏang 70% mô kẽ. Dưới 5% ống
thận teo. Nhiều ống thận bị dãn và lót bằnglớp tế bào biểu mô dẹt. Một
số ống thận chửa trụ hyaline, trụ hạt hoặc mảnh tế bào. Một vài tế bào
ống thận có hiện tượng phân bào. Chỉ có viêm ống thận nhẹ. Một số
mao mạch quanh ống có tích tục tế bào đơn nhân ở mức trung bình. 
Tiểu động mạch có hyaline hóa khu trú. Hai động mạch có viêm áo
trong động mạch hình vòng. Một trong số đó, thâm nhiễm xuyên thành
động mạch (level 3) và có họai tử dạng fibrin. Có hiện tượng dày nhẹ
lớp áo trong fibroelastic
Case 4.8 Tường trình GPB cuối cùng, trang 2:
NHUỘM IMMUNOPEROXIDASE 
IgA - Chỉ bắt màu 1 vài trụ .
IgG - Chỉ bắt màu 1 vài trụ .
IgM - Bắt màu nhẹ vùng trung mô và lớp áo trong nhiều động mạch nhỏ
Fibrin - Bắt màu lớp áo trong của nhiều động mạch nhỏ
C3c - negative.
C1q - Bắt màu scant hyaline ở tiểu động mạch và lớp áo trong nhiều động
mạch nhỏ
C4d - Bắt màu trung mô thưa thớt
BKV - negative.
Banff '97/'07 score: 
g3;t1;i3;ah1;v3;ptc2;cg0;ct0;ci0;cv0;mm0;c4d0.
categories: 2,4.
CHẨN ĐÓAN:
Sinh thiết thận ghép; Thải ghép nặng, Banff grade III, với những dữ kiện chứng
minh có thải ghép nặng qua trung gian kháng thể và thải ghép tế bào nhẹ
Case 4.8 Tường trình GPB cuối cùng, trang 3:
Case 4.8 Chẩn đóan
 Thải ghép nặng, Banff grade III 
– Thải ghép nặng qua trung gian
kháng thể
– Thải ghép tế bào nhẹ
Case 4.8 – Diển tiến lâm sàng:
 Không tìm thấy kháng thể đặc hiệu của người hiến tạng
 Bn được điều trị bằng steroids và thay huyết tương
 Theo dõi sinh thiết thận vào ngày 14 ghi nhận đáp ứng
đáng kể, với chỉ còn viêm áo trong động mạch nhẹ và
khu trú, viêm cầu thận nhẹ, viêm ống thận nhẹ, viêm mô
kẽ thận nhẹ, và viêm mao mạch quanh ống ở mức trung
bình, và họai tử ống thận cấp hồi phục
 creatinine của bn vẫn cao và bn vẫn cần lọc máu
 Vào ngày 23, Creatinine bắt đầu giảm và tiếp tục cải
thiện
Các nguyên nhân gây không chức 
năng thận ghép nguyên phát 
 Trước khi ghép
– Nguyên nhân liên quan đến người hiến tạng (hạ huyết áp, DIC)
– Thời gian thiếu máu cục bộ kéo dài trước khi thận đuợc ghép
 Trước thận
– Giảm thể tích tuần hòan hoặc dùng lợi tiểu
– Ngộ độc thuốc (đặc biệt calcineurine inhibitors)
 Tại thận
– Họai tử ống thận cấp
– Huyết khối vi mạch (nhiễm trùng huyết , ngộ độc thuốc, HUS tái phát) 
– Viêm mô kẽ thận
– Thải ghép (tối cấp, thải ghép cấp tế bào, thải ghép qua trung gian kháng thể )
 Sau thận
– Tắc nghẽn (Trong lòng hoặc từ ngòai chèn vào niệu quản, Bàng quang hỗn
lọan)
Họai tử ống thận cấp có thể che lấp những nguyên nhân khác gây
suy giảm chức năng thận và có thể cần đến sinh thiết thận ghép để
lọai trừ thải ghép hoặc ngộ độc thuốc
References:
 Banff 09 Meeting Report: Antibody Mediated Graft Deterioration and 
Implementation of Banff Working Groups
Sis et al
American Journal of Transplantation 2010; 10: 464–471
 Banff 07 Classification of Renal Allograft Pathology: Updates and Future Directions 
Solez et al 
American Journal of Transplantation 2008; 8: 753–760
 Non-Neoplastic Kidney Diseases
D’Agati, Jennette & Silva
(AFIP Atlas of NonTumor Pathology #4)
ARP Press 2005
 Diagnostic Atlas of Renal Pathology
Fogo & Kashgarian
Elsevier Saunders 2005
 Remuzzi G et al. 
J Am Soc Nephrol 10: 2591-2598, 1999
 Theory and Practice of Histological Techniques, 
4th Edition
Bancroft & Stevens
Churchill Livingstone 1996
 Renal Pathology, 2nd Edition 
Dische
Oxford Medical Publications 1995
Acknowledgements:
 Dr A J Landgren, Chairman, and Staff of the 
Anatomical Pathology Department, Royal 
Melbourne Hospital, particularly Frank Feleppa 
and Rosa Agostino for technical work
 Professor G Becker and Staff of the 
Department of Nephrology, Royal Melbourne 
Hospital
 Staff of the Electron Microscopy Unit at 
Melbourne University, particularly Anna 
Friedhuber, for technical work
 Professor Priscilla Kincaid Smith & Professor 
John Dowling, former pathologists at the Royal 
Melbourne Hospital

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_thiet_than_ghep.pdf