Bài giảng Tai biến mạch máu não - Cao Phi Phong
Tóm tắt Bài giảng Tai biến mạch máu não - Cao Phi Phong: ...ừa sự thành lập huyết khối - Thực hiện phịng ngừa thứ phát sớm 19/04/2014 Class 14 84 Kết luận và khuyến cáo Class I. 1. Đặt nội khí quản, thở máy hổ trợ bệnh nhân giảm ý thức hay tổn thương hành tủy ảnh hưởng khí đạo(L.C, Class I) 2. Bệnh nhân thiếu oxy thở oxy...ưa thích hơn coil (Merci) (C.I, LOE.A). Hiệu quả tương đối của Penumbra System so với lấy huyết khối bằng stent chưa rõ. (khuyến cáo mới) Can thiệp nội mạch 19/04/2014 Class 14 115 Trường hợp lấy huyết khối cơ học, stent ( như Solitaire FR hay Trevo) nhìn chung được ưa thích hơn coil...CH/ IVH Điều trị nội khoa ICH: Đường huyết > 140mg% liên tục trong 24h đầu sau đột quị liên quan đến dự hậu xấu. Cũng như trong nhồi máu não dùng Insuline khi đường huyết > 180mg%, cĩ thể là >140mg%. (IIa,C) Điều trị phịng ngừa sớm với thuốc chống động kinh 1 thời gian ngắn...
xuất huyết não 19/04/2014 Class 14 137 Điều trị huyết áp Chọn lựa đích HA điều trị trên cơ sở người bệnh – ranh giới huyết áp – thời gian khởi phát XHN – nguyên nhân XHN – tuổi – tăng áp lực nội sọ Ngưỡng huyết áp (dữ liệu cung cấp hạn chế) – SBP #180 mm Hg và/hay – MAP <130 mm Hg Thuốc đường tĩnh mạch tác dụng ngắn dễ kiểm sốt Hiện nay các khuyến cáo về dùng thuốc kiểm sốt HA cịn nhiều bàn cãi (IIb,C) 19/04/2014 Class 14 138 1. SBP > 200 mm Hg MAP >150 mm Hg, truyền tĩnh mạch và theo dõi mỗi 5 phút 2. SBP > 180 mm Hg hay MAP > 130 mm Hg và cĩ bằng chứng nghi ngờ tăng áp lực nội sọ, theo dõi áp lực nội sọ (monitoring ICP) hạ huyết áp ngắt quảng hay liên tục và giữ áp lực tưới máu não (cerebral perfusion pressure) từ 60-80 mmHg .SBP:huyết áp tâm thu, MAP: huyết áp trung bình 19/04/2014 Class 14 139 3. SBP >180 mm Hg hay MAP > 130 mm Hg và khơng cĩ bằng chứng nghi ngờ tăng áp lực nội sọ, giảm nhẹ huyết áp (MAP 110 mm Hg hay 160/90 mm Hg) truyền ngắt quảng hay liên tục và theo dõi lâm sàng mỗi 15 phút CPP=MAP-ICP 60-80mmHg 19/04/2014 Class 14 140 4. Ở bệnh nhân cĩ huyết áp tâm thu 150-220mmHg, việc hạ ngay huyết áp về 140mmHg cĩ thể là an tồn. (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B) (Khuyến cáo mới) 19/04/2014 Class 14 141 Điều trị sớm yếu tố VIIa giảm sự lan rộng của khối máu tụ 19/04/2014 Class 14 142 Được chấp nhận dùng trong chứng máu khĩ đơng(hemophiliacs); cầm máu đầu tiên – tác dụng lên lớp nội mơ bị phá vỡ và mạch máu tổn thương – giảm chảy máu bệnh nhân khơng cĩ bệnh lý đơng máu(coagulopathy) – bình thường nhanh chĩng INR trong XHN do dùng kháng đơng 19/04/2014 Class 14 143 rFVIIa Phase IIb Dose-Response Study: kết luận So sánh placebo, điều trị rFVIIa – giảm phát triển hematoma (P=.01) – giảm tỷ lệ tử vong: giảm 38% (P=.02) – cải thiện dự hậu bệnh nhân Thromboembolic ở cơ tim và nhồi máu não 7% rFVIIa so 2% placebo (P=.12) Mayer S, et al. N Engl J Med. 2005;352:777-785. 19/04/2014 Class 14 144 Khuyến cáo Điều trị rFVIIa trong 3 đến 4 giờ đầu làm sự chảy máu tiến triển cho thấy hứa hẹn trong nghiên cứu phase II mẫu trung bình, tuy nhiên hiệu quả và an tồn điều trị cần phải xác định trong nghiên cứu phase III trước khi khuyến cáo dùng cho bệnh nhân xuất huyết não (Class IIb, Level of Evidence B). 19/04/2014 Class 14 145 Điều trị giai đoạn cấp ICH/ IVH Điều trị nội khoa ICH: • Những Bn ICH cần phải theo dõi và kiểm sốt trong đơn vị săn sĩc đặc biệt vì tình trạng bệnh cấp tính, sự tăng áp lực nội sọ, HA, thường cần đặt NKQ, hỗ trợ hơ hấp, nhiều biến chứng nội khoa. (I,B) • Dùng thuốc chống động kinh thích hợp ở những Bn ICH cĩ động kinh. (I,B) • Điều trị nguyên nhân gây sốt, dùng thuốc hạ sốt cho những Bn đột quị cĩ sốt. (I,C) • Cũng như các Bn nhồi máu não, Bn ICH cần sớm vận động và phục hồi chức năng khi các triệu chứng lâm sàng ổn định. (I,C) ICH:xuất huyết não, IVH:xuất huyết não thất 19/04/2014 Class 14 146 Điều trị giai đoạn cấp ICH/ IVH Điều trị nội khoa ICH: Điều trị tăng áp lực nội sọ cần được thực hiện từng bước, đầu tiên là các biện pháp đơn giản như: nằm đầu cao, giảm đau, an thần. Các biện pháp mạnh hơn làm giảm áp lưc nội sọ như: 1. Lợi tiểu thẩm thấu (Mannitol,dung dịch muối ưu trương). 2. Dẫn lưu DNT bằng catheter vào não thất 3. Phong bế thần kinh cơ 4.Tăng thơng khí Mục đích duy trì áp lưc tưới máu não > 70 mmHg (IIa,B) 19/04/2014 Class 14 147 Điều trị giai đoạn cấp ICH/ IVH Điều trị nội khoa ICH: Đường huyết > 140mg% liên tục trong 24h đầu sau đột quị liên quan đến dự hậu xấu. Cũng như trong nhồi máu não dùng Insuline khi đường huyết > 180mg%, cĩ thể là >140mg%. (IIa,C) Điều trị phịng ngừa sớm với thuốc chống động kinh 1 thời gian ngắn sau đột quị cĩ thể giảm nguy cơ động kinh sớm ở Bn xhn thùy. (IIb, C) 19/04/2014 Class 14 148 Điều trị giai đoạn cấp ICH/ IVH Ngăn ngừa huyết khối TM sâu và thuyên tắc phổi: Bn ICH cĩ liệt nửa người cần phải đè ép bằng hơi (pneumatic compression ) ngắt quãng để ngăn ngừa huyết khối thuyên tắc TM. (I,B) 19/04/2014 Class 14 149 Ngăn ngừa huyết khối TM sâu và thuyên tắc phổi. Sau khi cĩ bằng chứng của sự ngưng chảy máu não, LMW- heparin hoặc khơng phân nhánh cĩ thể được xem xét ở bn ICH cĩ liệt nửa người vào ngày thứ 3-4 (IIb,B):5000UI x 3/ ngày (TDD) Bệnh nhân ICH cĩ huyết khối cấp đoạn gần tĩnh mạch, đặc biệt, cĩ triệu chứng LS hay dưới LS của thuyên tắc phổi, cĩ thể xem xét gắn máy lọc tĩnh mạch chủ trên. (IIb, C) 19/04/2014 Class 14 150 Phẫu thuật ở Bn ICH/IVH: Với những Bn cĩ xuất huyết tiểu não > 3cm với tình trạng thần kinh xấu, chèn ép thân não cĩ hay khơng não úng thủy tắc nghẽn phải phẫu thuật càng sớm càng tốt (I,B) 19/04/2014 Class 14 151 Phẫu thuật ở Bn ICH/IVH: Mặc dù truyền urokinase qua ống cứng vào khối máu tụ trong vịng 72giờ cĩ vẻ làm giảm cục máu nhưng lại làm tăng tỉ lệ tử vong, chảy máu tái phát, khơng cải thiện dự hậu, vì thế tính lợi ích chưa rõ. (IIb,B) Mặc dù về mặt lý thuyết, các xâm lấn tối thiểu làm giảm cục máu đơng bằng nhiều cách nhưng hiện nay lợi ích vẫn chưa rõ ràng. (IIb,B) 19/04/2014 Class 14 152 Phẫu thuật ở Bn ICH/IVH(tt): Bn cĩ ICH thùy vùng trên chẩm, d= 1cm, ở nơng, cĩ thể xem xét mở sọ lấy cục máu (IIb,B) Mở sọ lấy máu tụ thường qui cho những Bn ICH vùng trên chẩm trong vịng 96giờ khởi phát thì khơng được khuyến cáo (III,A). 19/04/2014 Class 14 153 Thời điểm phẫu thuật: Hiện tại chưa cĩ bằng chứng rõ ràng về việc phẫu thuật sớm giúp cải thiện dự hậu và tỉ lệ tử vong. Những Bn phẫu thuật rất sớm cĩ liên quan tăng nguy cơ xuất huyết tái phát (IIb.B), khuyến cáo ủng hộ trong 12giờ ? Những Bn hơn mê với xuất huyết não sâu phẫu thuật làm dự hậu xấu hơn và khơng được khuyến cáo(III,A). 19/04/2014 Class 14 154 Phẫu thuật giải ép: Vài dữ liệu gần đây cho thấy khả năng phẫu thuật giải ép cĩ cải thiện dự hậu. (IIb,B) 19/04/2014 Class 14 155 Ngăn ngừa XHN tái phát Điều trị tăng huyết áp ngồi giai đoạn cấp là rất quan trọng giảm nguy cơ XHN tái phát(I,A) Hút thuốc, uống rượu nhiều, dùng ma túy tăng nguy cơ XHN. Ngưng dùng các chất này được khuyến cáo ở Bn XHN. (I,B) 19/04/2014 Class 14 156 Tương lai Bằng chứng khoa học trong điều trị XHN cĩ thể đạt được trong vịng 5 năm tới hoặc sớm hơn. Các nghiên cứu mới về điều trị tăng huyết áp, phẫu thuật lấy khối máu tụ và các điều trị hổ trợ đang tiếp tục, mục tiêu cố gắng làm giảm tỷ lệ bệnh tật và tử vong cho bệnh nhân đột quỵ 19/04/2014 Class 14 157 Getting to the Right Place at the Right Time Can Be Tough! Điều trị xuất huyết dưới nhện PGS.TS Cao Phi Phong 19/04/2014 Class 14 159 Xuất huyết dưới nhện Tử vong 50% – tức khắc hay sau nhập viện Sống sĩt 50% .1/3 thiếu sĩt thần kinh nặng Một số ít hồi phục hồn tồn Khơng cĩ thay đổi dự hậu đáng kể .. trên 50 năm qua .. mặc dù cĩ nhiều “tiến bộ” đáng kể trong điều trị 19/04/2014 Class 14 160 Điều trị xuất huyết dưới nhện XHDN thường chẩn đốn nhầm CT thì nhạy nhưng khơng phải hết sức rõ ràng (not fool-proof) Chọc dị khi CT bình thường hay khơng rõ ràng Mạch não đồ sớm và can thiệp ngoại khoa sớm Điều trị: Phịng ngừa viêm phổi hít, tăng huyết áp, tổn thương tim hay phổi do thần kinh Kiểm sốt cơn động kinh và tăng áp lực nội sọ Phịng ngừa tái xuất huyết và thiếu máu não do co mạch trể 19/04/2014 Class 14 161 Điều trị phình mạch não Surgical Clipping Phương pháp điều phổ biến phình mạch não Endovascular Coiling Hiện nay được ưa chuộng trong điều trị phình mạch não NEJM 2006;355:928-39. 19/04/2014 Class 14 162 Điều trị xuất huyết dưới nhện Can thiệp phẫu thuật thường khuyến cáo cả đặt clip kim lọai ở đáy cịn gọi là cổ của phình mạch hay cắt bỏ bất thường mạch máu trong dị dạng động tĩnh mạch. 19/04/2014 Class 14 163 aneurysm? SAH 19/04/2014 Class 14 164 19/04/2014 Class 14 165Surgical clip 19/04/2014 Class 14 166Trước Sau 19/04/2014 Class 14 167clips 19/04/2014 Class 14 168 Clipping aneurysm sớm ngăn ngừa tái xuất huyết, nguyên nhân chính gây tử vong sau XHDN Tuy nhiên cĩ thể làm xấu đi(do phù, viêm nhiễm) Câu hỏi về an tồn và hiệu quả ? Thời gian phẫu thuật XHDN 19/04/2014 Class 14 169 Thời gian phẫu thuật 1. Định nghĩa: Sớm trong 72 giờ Trễ thực hiện sau 3 ngày. 2. Chỉ định: hiện nay hầu hết các BSPTTK a. sớm(1-3 ngày),khẩn cấp khuyến cáo grade tốt đến trung bình(Hunt and Hess I-III) ít nguy cơ tái xuất huyết. b. grade xấu (Grade IV-V), phẫu thuật sớm khuyến cáo khi hiện diện: - Hematoma - Hydrocephalus 19/04/2014 Class 14 170 Phẫu thuật cĩ thể trì hỗn khi hiện diện: - Ischemia hay infarction - Angiographic vasospasm nặng - XHDN lan toả(Fisher Grade III) aneurysm phức tạp trên angiography. c. Điểm cắt tuổi phẫu thuật sớm khơng khuyến cáo khi khơng cĩ suy các cơ quan(cho người lớn tuổi) 19/04/2014 Class 14 171 Điều trị xuất huyết dưới nhện Can thiệp nội mạc (Endovascular Procedures) như đặt "coils" Can thiệp nội mạc ít xâm lấn, dùng catheter xuyên qua các động mạch lớn ở chân hay tay hướng dẫn đến phình mạch hay dị dạng động tĩnh mạch. 19/04/2014 Class 14 172 Aneurysm Coiling Hệ thống Guglielmi Detachable Coils (GDC) NEJM 2006;355:928-39 19/04/2014 Class 14 173 GDC là radiopaque platinum coil đưa qua microcatheter đến aneurysm. Năm 1995 FDA phê chuẩn: điều trị aneurysms GDCs ưu tiên can thiệp thay cho phẫu thuật BN khơng cĩ chống chỉ can thiệp nội mạch Trong 5 năm qua endovascular coiling là ưu tiên số 1 điều trị aneurysms ở nhiều trung tâm tại Mỹ 19/04/2014 Class 14 174 COILING 1. Cĩ thể thực hiện cả bệnh nhân grade tốt và xấu. 2. Giảm tỷ lệ tái xuất huyết cho grade xấu nếu điều trị bảo tồn. 3. Vasospasm khơng cĩ chống chỉ định và cĩ thể đặt coiling 4. Cĩ thể gây tê khu trú khi cần thiết. 19/04/2014 Class 14 175 Hình ảnh trước và sau endovascular coiling 19/04/2014 Class 14 176 Khuyến cáo AHA -2009 Phẫu thuật kẹp túi phình hay thuyên tắc bằng đặt coils nên được thực hiện nhằm làm giảm tỉ lệ tái chảy máu sau XHDN do vỡ túi phình ( Class I, Level B). Bọc túi phình (Wrapped or coated aneurysms) hay kẹp khơng hồn tồn, đặt coils cĩ nguy cơ tái chảy máu cao hơn so với nhĩm được gây thuyên tắc hồn tồn và do vậy địi hỏi chụp mạch máu kiểm tra về sau. Gây tắc hồn tồn túi phình nên thực hiện bất cứ khi nào cĩ thể ( Class I, Level B) 19/04/2014 Class 14 177 Khuyến cáo AHA -2009 BN vỡ túi phình được xem xét bởi các bác sĩ ngoại thần kinh mạch máu và can thiệp nội mạch bằng coil cĩ thể thực hiện cả phẫu thuật và gây thuyên tắc bằng coils, can thiệp nội mạch đặt coils cĩ thể cĩ lợi (Class I, Level B) Tuy nhiên cịn tùy theo từng bệnh nhân mà chọn lựa phương pháp tối ưu, cĩ thể thực hiện cùng lúc cả hai khi cần (Class I, Level B) Mặc dù nghiên cứu trước đây cho thấy tiên lượng phục hồi chung khơng khác nhau giữa phẫu thuật sớm và muộn, nhưng điều trị sớm làm giảm nguy cơ tái chảy máu sau XHDN, và các phương pháp mới cĩ thể làm tăng hiệu quả của điều trị túi phình sớm. Cĩ thể chỉ định cho đa số các trường hợp. (Class IIa, Level B) 19/04/2014 Class 14 178 19/04/2014 Class 14 179 Neurosurgical Clipping 19/04/2014 Class 14 180 Coils: endovascular treatment 19/04/2014 Class 14 181 Biến chứng xuất huyết dưới nhện do vỡ phình mạch Tái xuất huyết Co mạch não Cơn động kinh Hydrocephalus Hạ natri máu Các biến chứng khác 19/04/2014 Class 14 182 Khuyến cáo phịng ngừa tái chảy máu của XHDN bằng thuốc- AHA 1. Nên theo dõi huyết áp và kiểm sốt để cân bằng nguy cơ đột quỵ, tái chảy máu do tăng huyết áp( HA tâm thu >160mmHg), và duy trì áp lực tưới máu não (Class I, Level B). 2. Chỉ riêng nghỉ ngơi tại giường khơng đủ để ngừa tái chảy máu sau XHDN. Chỉ cĩ thể xem như một thành phần của kế hoạch điều trị lớn hơn, cùng với các phương pháp khác (Class IIb, Level B). 19/04/2014 Class 14 183 Khuyến cáo phịng ngừa tái chảy máu của XHDN bằng thuốc- AHA-09 3 Các bằng chứng gần đây ủng hộ việc điều trị sớm và ngắn hạn thuốc kháng tiêu sợi huyết phối hợp điều trị túi phình sớm, sau đĩ ngừng thuốc kháng tiêu sợi huyết và phịng ngừa giảm thể tích và ngừa co mạch. (Class IIb, Level B). Hơn nữa, cĩ thể xem xét điều trị kháng tiêu sợi huyết ở 1 số tình huống lâm sàng nhất định, như những bệnh nhân cĩ nguy cơ co mạch thấp và/ hay ảnh hưởng cĩ lợi của trì hỗn phẫu thuật (Class IIb, Level B). 19/04/2014 Class 14 184 Biến chứng xuất huyết dưới nhện do vỡ phình mạch Tái xuất huyết Co mạch não Hydrocephalus Cơn động kinh Hạ natri máu Các biến chứng khác 19/04/2014 Class 14 185 Khuyến cáo về điều trị co mạch máu não. AHA-09 1. Nimodipine uống được chỉ định nhằm làm giảm tiên lượng phục hồi kém liên quan XHDN do vỡ túi phình (Class I, Level A). 2. Bắt đầu sớm việc điều trị co mạch máu não trên bệnh nhân vỡ túi phình, duy trì thể tích tuần hồn và tránh làm giảm thể tích (Class IIa, Level B) 19/04/2014 Class 14 186 Khuyến cáo về điều trị co mạch máu não. AHA-09 3. Điều trị hợp lý co mạch máu não cĩ triệu chứng là tăng thể tích nội mạch, tăng huyết áp, pha lỗng máu(triple-H therapy)(Class IIa, Level B) 4. Chọn lựa khác, điều trị giãn mạch trong lịng động mạch chọn lọc và/ hay tạo hình mạch máu não cĩ thể phù hợp sau khi, đồng thời, hay thay thế triple- H, tùy thuộc tình huống lâm sàng (Class IIb, Level B) Chỉ cĩ 1NC ngẫu nhiên đánh giá hiệu quả, 2 NC nhỏ khuyên tránh hypovolemia, khơng bằng chứng prophylactic hyperdynamic therapy 19/04/2014 Class 14 187 Khuyến cáo điều trị tràn máu não thất AHA -2009 1 Dẫn lưu tạm thời hay vĩnh viễn dịch não tủy được khuyến khích trên những bệnh nhân giãn não thất mãn cĩ triệu chứng sau XHDN (Class I, Level B) 2 Dẫn lưu não thất cĩ thể hữu ích trên những bệnh nhân giãn não thất và cải thiện mức độ tri giác sau XHDN cấp (Class IIa, Level B). 19/04/2014 Class 14 188 Khuyến cáo về điều trị động kinh AHA-09 1 Dùng thuốc chống động kinh để phịng ngừa cĩ thể được xem xét ngay sau XHDN (Class IIa, Level B) 2 Dùng thuốc chống động kinh lâu dài khơng được khuyến khích (Class III , Level B), nhưng cĩ thể xem xét trên những bệnh nhân cĩ các nguy cơ như đã cĩ động kinh, máu tụ trong nhu mơ não, nhồi máu, hay túi phình động mạch não giữa (Class IIb, Level B). 19/04/2014 Class 14 189 Khuyến cáo về điều trị hạ Natri máu AHA-09 1 Truyền nhược trương và làm giảm thể tích nội mạch nên tránh sau XHDN (Class I, Level B 2 Theo dõi thể tích nội mạch bằng cách phối hợp: áp lực tĩnh mạch trung tâm, áp lực động mạch phổi, cân bằng dịch, và cân nặng hợp lý, điều trị giảm thể tích với dung dịch đẳng trương (Class IIa, Level B) 3 Dùng flurocortisone acetate và muối ưu trương để điều chỉnh hạ Natri máu (Class IIa, Level B). 4 Một số trường hợp, giảm dịch truyền để duy trì tình trạng thể tích tối ưu (Class IIb, Level B). 19/04/2014 Class 14 190 Phịng ngừa đột quỵ PGS.TS Cao Phi Phong 19/04/2014 Class 14 191 Điều trị đột quỵ rất tốn kém, ít hiệu quả Bệnh để lại các di chứng và bệnh nhân là gánh nặng cho gia đình và xã hội Phòng ngừa có thể làm giảm tỷ lệ đột quỵ Phòng ngừa nguyên phát và thứ phát 19/04/2014 Class 14 192 Phòng ngừa nguyên phát Trên người chưa bị đột quỵ não Thay đổi các yếu tố nguy cơ Điều trị cao huyết áp Là vấn đề quan trọng nhất với phòng ngừa nguyên phát 50% đột quỵ cao huyết áp - 50% có điều trị - % điều trị đúng ? Kháng kết tập tiểu cầu ? 19/04/2014 Class 14 193 Phòng ngừa nhồi máu thứ phát Các bước cơ bản trong phòng ngừa thứ phát Kiểm soát huyết áp Rung nhĩ Hạ cholesterol Thay đổi cách sống: Thuốc lá, Thức ăn, Tập luyện, Thể tra ̣ng be ́o phì, Rượu. 19/04/2014 Class 14 194 Thay đổi yếu tố nguy cơ Tăng huyết áp ▪ Giảm huyết áp trung bình 5mmHg giảm 10% tai biến ▪ Điều trị tăng huyết áp tâm thu đơn thuần ▪ Giảm muối 3g/ngày giảm 20% tai biến mạch máu não 19/04/2014 Class 14 195 Thay đổi yếu tố nguy cơ Muối và huyết áp. Giảm NaCl mổi 5g/ngày (83 mmol) giảm HA 7.2/3.2 mmHg Nhu cầu NaCl là 10 mmol/ngày (0.6g) Thường dùng khoảng 160 mmol/ngày Lợi ích thấy rỏ nhất ở người lớn tuổi 19/04/2014 Class 14 196 Thay đổi yếu tố nguy cơ Rung nhĩ Aspirin vs Warfarin Cần thiết phân tầng nguy cơ bệnh nhân Bệnh nhân nguy cơ cao WARFARIN Tiền căn đột quỵ, TIA, hay tắc mạch hệ thống Tiền sử tăng huyết áp Rối loạn chức năng thất trái Trên 75 tuổi Bệnh van tim hậu thấp/thay van tim 19/04/2014 Class 14 197 Thay đổi yếu tố nguy cơ Rung nhĩ Nguy cơ trung bình Nếu 1 yếu tố nguy cơ WARFARIN hay ASPIRIN Nếu nhiều hơn một yếu tố nguy cơ WARFARIN 65-75 tuổi Đái tháo đường Bệnh mạch vành chức năng thất trái bình thường Nguy cơ thấp ASPIRIN < 65 Khơng bệnh mạch vành 19/04/2014 Class 14 198 Thay đổi yếu tố nguy cơ Thuốc lá Tăng nguy cơ tương đối 1.5-2.0 Có thể tránh được 12% đột quỵ nếu không có thuốc lá Nguy cơ cao nếu trên 20 điếu/ngày Nguy cơ giảm nếu ngưng thuốc 5 năm Ngừng hút thuốc có thể giảm nguy cơ tai biến 30-40% JAMA 1995; 274: 155-60 19/04/2014 Class 14 199 Thay đổi yếu tố nguy cơ Đái tháo đường Tăng nguy cơ tương đối Tai biến nặng hơn gấp 3 lần Có thể do giảm lưu lượng máu hay sinh lactate 19/04/2014 Class 14 200 Thay đổi yếu tố nguy cơ Tăng cholesterol Mục tiêu giảm total Cholesterol < 5.0 mmol/l, LDL chol < 3.2 mmol/l Sử dụng nhóm statin làm giảm nguy cơ tai biến Dinh dưỡng 19/04/2014 Class 14 201 Thay đổi yếu tố nguy cơ Béo phì Tăng nguy cơ tương đối 1.5-2.0 Thường phối hợp với Tăng huyết áp Tăng lipides máu Không dung nạp glucose Hoạt động thể chất Lợi ích cho các bệnh tim mạch 19/04/2014 Class 14 202 Thay đổi yếu tố nguy cơ Bổ xung acide folique Tình trạng tăng homocysteine trong huyết thanh làm tăng tỉ lệ đột quỵ não và bệnh mạch vành Acide folique và vitamine B có thể làm giảm tình trạng này và giảm nguy cơ đột quỵ não 19/04/2014 Class 14 203 Điều trị cơn thoáng thiếu máu não 15% tai biến trước đó đã có cơn thoáng 50% cơn thoáng thiếu máu không điều trị Tai biến có thể xảy ra vài giờ sau cơn thoáng thiếu máu 8% có nguy cơ tai biến trong tháng đầu tiên 20% có tổn thương nhồi máu nhỏ trên CTscan Aspirine và các thuốc kháng kết tập tiểu cầu có thể làm giảm tỷ lệ tai biến 19/04/2014 Class 14 204 Nguy cơ đột quỵ sau TIA: ABCD2 Score 7-Ngày nguy cơ 8.6-10.5 % Tuổi (Age) >60 =1 điểm Huyết áp (Blood Pressure) SBP>140 hay DBP>90 =1 điểm Lâm sàng (Clinical Features) Yếu 1 bên =2 điểm Rối loạn lời nĩi khơng kèm yếu =1 điểm Thời gian (Duration) >60 phút =2 điểm 10-59 phút =1 điểm Đái tháo đường(Diabetes)=1 điểm Johnston SC et al: Lancet 369:283, 2007 19/04/2014 Class 14 205 NICE guidelines, July 2008 19/04/2014 Class 14 206 Các thuốc chống kết tập tiểu cầu Aspirine 50-325 mg/ngày Ticlopidine 500 mg/ngày Clopidogrel 75 mg/ngày Dipyridamole 400 mg/ngày Phối hợp Aspirine và Dipyridamole(aggrenox) Các thuốc trên đều làm giảm nguy cơ nhồi máu não 19/04/2014 Class 14 207 CƠ CHẾ TÁC DỤNG 19/04/2014 Class 14 208 Stroke Units (đơn vị đột quỵ) Vai trị tổ chức đơn vị đột quỵ Đánh giá đơn vị đột quỵ Hiệu quả đơn vị đột quỵ 19/04/2014 Class 14 209 Câu hỏi ? 19/04/2014 Class 14 210 Time is Everything Cảm ơn sự theo dõi stroke
File đính kèm:
- bai_giang_tai_bien_mach_mau_nao_cao_phi_phong.pdf