Bài giảng Tài chính doanh nghiệp

Tóm tắt Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: ... GTGT (theo phương pháp khấu trừ) - Đối với trường hợp xuất tiêu thụ nội bộ: +Nếu phục vụ trực tiếp quá trình sản xuất kinh doanh thì doanh thu được ghi nhận theo giá thành hoặc giá vốn của sản phẩm hoặc hàng hóa và không có thuế giá trị gia tăng đầu ra. +Nếu phục vụ cho mục đích tiêu dùng...g tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. - Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; - Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; 55 - Ph...hác, sử dụng. đ. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được cấp, được điều chuyển đến Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến = Giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức...

pdf107 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sản phẩm tồn kho đến đầu năm của sản phẩm A: 2.000tấn với giá thành sản xuất mỗi tấn 
sản phẩm bằng 95% với giá thành sản xuất năm kế hoạch; sản phẩm B không có hàng tồn kho; 
sản phẩm C còn tồn kho 1.000 tấn sản phẩm với giá thành mỗi tấn 4,2trđ. 
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. 
- Hệ số tiêu thụ sản phẩm trong năm kế hoạch của sản phẩm A là 0,95; sản phẩm B là 1,0 
và sản phẩm C là 0,9. 
Yêu cầu 
1. Tính và lập bảng giá thành sản xuất cho mỗi tấn sản phẩm A, B, C. 
2. Hãy tính và lập bảng giá thành tiêu thụ cho mỗi tấn sản phẩm A, B, C. 
Bài tập số 4: 
Có tài liệu về tình hình kinh doanh của công ty năm n như sau. 
I. Tình hình sản xuất và nhập kho thành phẩm: 100.000sp. 
II. Tình hình tiêu thụ hàng hoá như sau: (Giá bán là giá chưa có thuế GTGT). 
- Sáu tháng đầu năm: Bán cho công ty thương mại 13.000sp, giá bán 12.000đ/sp. Tiêu thụ qua 
đại lý bán lẻ 18.000sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng với công ty 13.000đ/sp. Uỷ thác xuất 
khẩu qua công ty xuất nhập khẩu 12.000sp với giá FOB quy ra tiền Việt Nam 14.000đ/sp. 
- Sáu tháng cuối năm: 
 + Bán cho công ty thương mại 15.000sp, giá bán 12.000đ/sp. Gởi đại lý 23.000sp, giá bán 
của đại lý theo hợp đồng với công ty 13.000đ/sp, đến cuối năm còn tồn kho tại đại lý là 3.000sp. 
Bán lẻ 5.000sp, giá bán là 13.600đ/sp. Xuất khẩu trực tiếp 10.000sp, giá FOB quy ra tiền VN là 
13.500đ/sp. 
 + Xuất tiêu thụ nội bộ để phục vụ kinh doanh 1.000 sp. Xuất đổi hàng lấy vật tư khác 
không tương tự là 2.000sp. Giá hợp lý cho các hàng hoá trao đổi được xác định theo giá sản 
phẩm tiêu thụ cùng thời kỳ trên thị trường là 13.00đ/sp. 
III. Chi phí kinh doanh phát sinh trong năm 
1. Chi phí vật tư trực tiếp 
+ Vật liệu chính: xuất dùng thực tế 121.500kg, định mức tiêu hao 1,2kg/sp, giá thực tế bình 
quân xuất kho là 5.500đ/kg. 
+ Vật liệu phụ: 32trđ, số còn dư nhập kho trị giá 2trđ. 
 2. Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương công nhân sản xuất chính 80trđ, tiền 
lương công nhân phụ tính bằng 60% tiền lương công nhân chính. BHXH,BHYT, KPCĐ, BHTN 
tính theo chế độ qui định 
 3. Chi phí sản xuất chung 
+ Chi phí sản xuất chung cố định: 100trđ (Biết công suất sản xuất bình thường là 95.000sp) 
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: 50trđ; 
+ Công cụ dụng cụ xuất dùng trong năm: 20trđ, chi phí này được phân bổ trong năm nay là 50%. 
101 
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài, văn phòng phẩm, và chi phí khác ...: 15,68trđ. 
4. Chi phí bán hàng 
+ Chi phí hoa hồng 5% trên giá bán chưa thuế cho đại lý bán hàng; 
+ Chi phí vận chuyển, giới thiệu sản phẩm hàng hoá là 12trđ; 
+ Chi chí lưu kho: 8,5trđ; 
+ Chi phí hoa hồng uỷ thác xuất khẩu cho công ty xuất nhập khẩu là 3% trên giá trị hàng uỷ 
thác; 
+ Chi phí nhân viên bán hàng 28trđ; 
+ Các chi phí khác bằng tiền 15trđ. 
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
+ Khấu hao TSCĐ 40trđ; 
+ Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: 90trđ; 
+ Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản lệ phí phải nộp là 8trđ; 
+ Các khoản chi phí về sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh 20trđ, trong năm hạch toán chi phí này vào 
chi phí quản lý công tylà 50%; 
+ Chi phí vật liệu, dùng cụ đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị tiếp khách và các chi phí khác 
bằng tiền 120trđ, trong đó chi không có chứng từ hợp lý 2trđ. 
IV. Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác 
+ Thu lãi tiền gởi 7trđ; Lãi đầu tư chứng khoán 5trđ. 
+ Lãi được chia từ hoạt động liên doanh 20trđ (đã nộp thuế TNDN). 
+ Thu tiền phạt hợp đồng kinh tế: 5trđ và thu từ bán TSCĐ 44trđ (giá chưa có thuế GTGT). 
V. Các khoản chi phí tài chính và chi phí khác 
 + Bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng 9trđ. 
 + Chi phí giao dịch bán chứng khoán : 3trđ. 
 + Chi phí nhượng bán TSCĐ: 2trđ, giá trị còn lại của TSCĐ đã nhượng bán 34t 
 + Bị phạt do trễ hạn nộp thuế là 0,6trđ. Chi phí tài chính khác 2trđ. 
 + Hao hụt vật tư trong quá trình vận chuyển do lỗi cá nhân gây ra là 5trđ. 
 + Chi ủng hộ cho địa phương nhân các ngày lễ 2trđ (Bằng quỹ phúc lợi DN) 
 Tài liệu bổ sung: 
- Thuế GTGT hợp lệ được khấu trừ 70trđ, thuế suất thuế GTGT đầu ra là 0% và 10%. Công 
ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 
- Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%, thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. 
- Giá trị SP dở dang đầu kỳ 15tr; cuối kỳ có 300 sản phẩm dở dang công ty đánh giá giá trị 
sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
- Hàng tồn kho có ở đầu năm là 5.000 sản phẩm với giá thành sản xuất 9.500đ/sản phẩm và 
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định cuối năm. 
- Vốn kinh doanh bình quân là 850trđ, vốn chủ sở hữu bình quân 460trđ. 
Yêu cầu 
1. Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong năm của doanh nghiệp 
2. Xác định kết quả kinh doanh trong năm của doanh nghiệp và lập báo cáo kết quả hoạt 
động kinh doanh của doanh nghiệp. 
3. Xác định tổng số thuế công ty phải nộp trong năm. 
4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu doanh lợi? 
Bài tập số 5: Có tài liệu của Công ty sản xuất hàng tiêu dùng trong năm n cho như sau. 
I. Tồn kho thành phẩm đầu kỳ: 20.000 sản phẩm, giá thành sản phẩm là 550trđ. 
II. Tình hình sản xuất: công ty sản xuất 100.000sp. 
III. Tình hình tiêu thụ: Sản lượng tiêu thụ thể hiện qua số liệu sau. 
102 
* Xuất bán trong năm: (Giá bán là giá chưa có thuế GTGT). 
 Quý I: Bán cho công ty thương nghiệp 20.000sp, giá bán là 36000đ/sp; xuất khẩu trực tiếp 
20.000sp, giá bán là 36.000đ/sp. 
 Quý II: Uỷ thác xuất khẩu qua công ty XNK là 10.000sp, giá CIF quy đổi ra tiền Việt 
Nam là 38.500đ/sp. Xuất khẩu trực tiếp là 20.000sp, giá CIF quy đổi ra tiền Việt Nam là 
38.000đ/sp. 
 Quý III: Bán lẻ trực tiếp 5.000sp, giá bán là 37.000đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ là 
15.000sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng là 37.000đ/sp. 
 Quý IV: Bán cho Công ty thương mại là 14.000sp, giá bán là 36.000đ/sp. Tiêu thụ qua đại 
lý bán lẻ là 8.000sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng là 37.000đ/sp. 
* Xuất biếu tặng 1.000sp cho CBCNV và xuất đổi lấy vật tư hàng hoá khác không tương tự là 
4.000sản phẩm. Giá hợp lý cho hàng hoá trao đổi trong kỳ được xác định theo giá sản phẩm tiêu 
thụ cùng thời kỳ là 36.000đ/sp. 
IV. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa kể các loại thuế phát sinh trong 
quá trình tiêu thụ sản phẩm). 
1. Chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 
 + Vật liệu chính: xuất dùng thực tế 149.000kg, định mức tiêu hao 1,5kg/sp, giá thực tế 
bình quân xuất kho là 18.000đ/kg. 
 + Vật liệu phụ: 60trđ, số còn dư nhập kho trị giá 5trđ. Nhiên liệu 20trđ 
2. Chi phí nhân công trực tiếp: 600trđ. 
3. Chi phí sản xuất chung 
 + Chi phí sản xuất chung cố định: 90trđ (Biết công suất sản xuất bình thường là 
110.000sản phẩm/năm); 
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh 20trđ. 
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: 60trđ. 
 + Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất và chi phí khác bằng tiền: 30trđ. 
4. Chi phí bán hàng 
+ Chi phí trả tiền uỷ thác xuất khẩu cho công ty xuất nhập khẩu là 2.500đ/sản phẩm, trong đó 
chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế 1.500đ/sp tính cho cả lô hàng uỷ thác. 
+ Chi trả tiền hoa hồng: 5% trên giá bán chưa thuế cho đại lý bán hàng. 
 + Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đối với hàng hoá trực tiếp xuất khẩu 2.000đ/sp. 
+ Chi phí đóng gói vận chuyển giới thiệu sản phẩm hàng hoá là 12trđ. 
 + Các chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bán hàng là 2trđ, khấu hao TSCĐ là 2trđ; 
+ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ là 12trđ, trong đó 2trđ là bất hợp lý. 
+ Chi phí nhân viên bán hàng 24trđ. 
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
 + Chi phí nhân viên QLDN: 60trđ; 
+ Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản lệ phí ... đã nộp là 3trđ, biết rằng số phải nộp là 
5trđ; Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được phân bổ trong năm: 15trđ. 
+ Khấu hao TSCĐ 70trđ. 
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài, vật liệu, dụng cụ đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị tiếp 
khách... 95trđ, trong đó có 3trđ chi không có chứng từ. 
IV. Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác, chi phí tài chính và chi phí khác 
 + Lãi từ hoạt động liên doanh là 70trđ. 
 + Thu nhập từ quà biếu:10trđ; lãi từ kinh doanh chứng khoán:7trđ 
 + Lãi tiền gởi là 5trđ. Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng thanh toán 20trđ. 
 + Nhượng bán 1 TSCĐ giá bán chưa thuế GTGT 200tr, tài sản này có nguyên giá 320tr, 
đã hao mòn 110tr, chi phí nhượng bán 12tr 
103 
 + Bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng 12trđ. 
 + Bị phạt do trễ hạn nộp thuế là 5trđ. Bị phạt do vi phạm luật môi trường: 2trđ. 
 + Hao hụt vật tư trong kho do lỗi cá nhân gây ra là 2trđ. 
 + Lỗ do tỉ giá hối đoái giảm: 4trđ. 
 + Chi trả lãi vay ngân hàng 8tr 
 + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán 12tr 
Tài liệu bổ sung 
- Toàn bộ chi phí nhân công và nhân viên đã tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. 
- Thuế GTGT đầu vào hợp lệ được khấu trừ 120trđ. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng 
này là 0% và 10%. Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 
- Thuế xuất khẩu là 3%, thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. 
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 45tr, cuối kỳ có 500 sản phẩm dở dang, đánh giá sản 
phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. 
Yêu cầu: Hãy xác định: 
1. Giá thành sản xuất cho mỗi sản phẩm? 
2. Lợi nhuận trong năm của công ty, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 
3. Tổng số thuế công ty phải nộp trong năm. 
4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu doanh lợi? 
Bài tập số 6: Có tài liệu về tình hình kinh doanh của công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng 
trong năm n cho như sau. 
I. Tình hình sản xuất: Sản xuất 100.000 sản phẩm A và 80.000 sản phẩm B. 
II. Tình hình xuất bán trong năm: ( Giá bán là giá chưa thuế GTGT). 
Quý I: Bán cho công ty thương nghiệp 10.000sp B, giá bán là 40.000đ/sp. Bán cho công ty 
xuất nhập khẩu theo hợp đồng để xuất khẩu là 30.000sp A, giá bán là 32.000đ/sp. 
Quý II: Bán cho cửa hàng thương nghiệp 30.000sp A, giá bán 33.000đ/sp. Bán cho Công ty 
thương nghiệp 15.000sp B, giá bán 42.000đ/sp . Bán cho công ty XNK theo hợp đồng để xuất 
khẩu là 20.000sp B, giá bán là 43.000đ/sp. 
Quý III: Xuất khẩu trực tiếp 20.000sp A, giá CIF qui ra tiền VN 34.000đ/sp. Gởi đại lý bán lẻ 
là 20.000sp B, giá bán cho đại lý theo hợp đồng là 45.000đ/sp, đến cuối năm kiểm kê còn tồn 
kho 4.000sp. 
Quý IV: Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ là 6.000sp B, giá bán cho đại lý theo hợp đồng là 
45.000đ/sp. Uỷ thác xuất khẩu qua Công ty XNK 10.000sp A, giá CIF qui ra tiền VN là 
35.000đ/sp. 
* Xuất đổi lấy vật tư hàng hoá khác không tương tự là 3.000sp B, với giá trao đổi hợp lý được 
xác định là 44.000đ/sp. 
III. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm 
1. Chi phí vật tư cho sản xuất sản phẩm: 
- Vật liệu chính: 
+ Sản phẩm A: xuất dùng thực tế 39.800 kg, định mức tiêu hao 0,4kg/sp, giá thực tế bình 
quân xuất kho là 20.000đ/kg. 
+ Sản phẩm B: xuất dùng thực tế 36.800 kg, định mức tiêu hao 0,45kg/sp, giá thực tế 
bình quân xuất kho là 25.000đ/kg. 
- Vật liệu phụ xuất dùng sản xuất sản phẩm A: 200trđ, sản phẩm B: 264trđ. 
- Phế liệu thu hồi từ sản phẩm A trị giá 6trđ, sản phẩm B trị giá 14trđ 
2. Chi phí nhân công trực tiếp: Sản phẩm A: 200trđ, sản phẩm B: 300trđ. 
3. Chi phí sản xuất chung: (Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp sản xuất). 
 + Chi phí nhân viên phân xưởng: 60trđ. 
104 
+ Chi phí sản xuất chung cố định 375trđ (Biết công suất sản xuất bình thường cả 2 loại sản 
phẩm là 200.000 sp). 
+ Chi phí điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ... 180trđ. 
+ Chi phí khác được hạch toán vào chi phí sản xuất chung là 40trđ, trong đó chi phí vật 
liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng 20trđ. 
4. Chi phí bán hàng 
 + Chi phí trả tiền hoa hồng: 5% trên giá bán chưa thuế cho đại lý bán hàng. 
+ Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với hàng xuất khẩu trực tiếp: 2.000đ/sp. 
+ Chi phí trả tiền uỷ thác xuất khẩu cho công ty XNK là 3.000đ/sp (trong đó chi phí vận 
chuyển, bảo hiểm quốc tế là 1.800đ/sp). 
+ Chi phí lưu kho là 12trđ. 
+ Chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm là 120trđ. 
+ Chi phí nhân viên bán hàng 64trđ. 
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng cho bán hàng là 2trđ, khấu hao TSCĐ là 54trđ. 
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền là 28,5trđ 
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí hoạt động khác 
+ Chi phí nhân viên QLDN 180 trđ; Chi xây dựng cơ bản:150trđ. 
+ Khấu hao TSCĐ và sửa chữa thường xuyên TSCĐ 120trđ. 
+ Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản lệ phí phải nộp là 8trđ. 
+ Nộp tiền vi phạm hợp đồng 20trđ. 
+ Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng là 30trđ. 
+ Chi phí hội nghị tiếp khách... 360trđ, trong đó 5trđ chi không có chứng từ. 
+ Chi ủng hộ quỹ khuyến học tại địa phương 5trđ. 
+ Chi tiền phạt vi phạm hành chính 5trđ. 
+ Thanh lý TSCĐ với chi phí thanh lý 2trđ, giá trị còn lại của tài sản này 4trđ. 
+ Chi phí tài chính 5trđ. 
6. Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác 
+ Thu lãi tiền gửi: 8trđ; Thu tiền từ bán TSCĐ 5trđ; 
+ Thu tiền phạt hợp đồng kinh tế: 10trđ; 
+ Thu lãi từ chênh lệch đầu tư chứng khoán: 4trđ; 
+ Cổ tức cổ phần được chia 20trđ; 
+ Hưởng chiết khấu thanh toán: 2trđ. 
Tài liệu bổ sung 
+ Tất cả chi phí nhân công đã tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và phụ cấp. 
+ Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 
+ Thuế GTGT đầu vào hợp lệ được khấu trừ 185trđ. 
+ Thuế suất thuế GTGT của 2 mặt hàng này là 0% và 10%. 
+ Thuế xuất khẩu là 4%. 
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. 
+ Công ty không có thành phẩm tồn kho đầu năm. 
+ Giá trị sản phẩm dở dang đầu năm: 
 - SP A: 23tr - SP B: 43tr 
+ Số lượng SPDDCK: SP A 400SP; SP B 320SP. Đánh giá SPDDCK theo chi phí vật liệu 
chính 
+ Vốn kinh doanh bình quân 4.000trđ và vốn chủ sở hữu bình quân là 3.000trđ. 
Yêu cầu 
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi sản phẩm? 
105 
2. Xác định lợi nhuận trong năm của doanh nghiệp, lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh 
trong năm 
3. Tính tổng số thuế công ty phải nộp trong năm. 
4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty qua các chỉ tiêu doanh lợi ? 
 (Các tỷ số này tính theo lợi nhuận sau thuế) 
Bài tập số 7 
Công ty mua một TSCĐ, giá nhập khẩu là 300trđ, thuế nhập khẩu là 8 %, thuế suất thuế 
GTGT của hàng nhập khẩu là 10%, chi phí vận chuyển giá thanh toán là 10,5trđ với thuế suất 
thuế GTGT là 5%, chi phí khác đã chi bằng tiền mặt chưa có thuế GTGT trước khi đưa TSCĐ đó 
vào sử dụng là 30trđ, thuế GTGT là 3trđ. Thời gian sử dụng tài sản đó là 10 năm. 
Yêu cầu 
1. Hãy xác định nguyên giá TSCĐ trong 2 trường hợp tính thuế GTGT. 
2. Hãy tính tiền khấu hao TSCĐ trên bằng các phương pháp: (Tính trong trường hợp công tyáp 
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) 
a. Đường thẳng. 
b. Số dư giảm dần có điều chỉnh. 
3. Nếu sau 7 năm sử dụng, sản phẩm do TSCĐ đã chế tạo ra bị lỗi thời thì công tynên chọn 
phương pháp khấu hao nào. Vì sao? 
4. Lập bảng tính tiền phải trả cho ngân hàng (bao gồm cả gốc và lãi) cho mỗi năm nếu toàn bộ 
giá trị tài sản trên được đầu tư bằng nguồn vốn vay với lãi suất 10%/năm. Tiền lãi được tính trên 
giá trị còn lại của mỗi năm. Tính trong trường hợp công ty tính khấu hao theo phương pháp 
đường thẳng. 
Bài tập số 8 
 Công ty ABC mua máy ủi đất (mới 100%) với giá chưa thuế GTGT là 1.000trđ, thuế GTGT 
10%, các chi phí khác công ty phải bỏ ra trước khi đưa máy ủi vào sử dụng với giá thanh toán là 
55trđ, trong đó thuế GTGT là 5trđ. Công suất thiết kế của máy ủi này là 15m3/giờ, mỗi ngày làm 
8 giờ, một năm làm 300 ngày và mày sử dụng 10 năm. Máy đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/N với 
khối lượng sản phẩm đạt được trong năm như sau: 
Tháng Khối lượng sản phẩm 
hoàn thành (m3) 
Tháng Khối lượng sản phẩm 
hoàn thành (m3) 
Tháng 1 3000 Tháng 7 3500 
Tháng 2 3200 Tháng 8 3200 
Tháng 3 3300 Tháng 9 2000 
Tháng 4 2400 Tháng 10 1800 
Tháng 5 2800 Tháng 11 2500 
Tháng 6 3000 Tháng 12 3200 
Yêu cầu 1. Hãy xác định nguyên giá TSCĐ trong 2 trường hợp tính thuế GTGT. 
 2. Trong trường hợp công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hãy tính mức 
trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng cho năm N. 
Bài tập số 9 
1. Năm (n) có tình hình về TSCĐ của công ty T&T như sau: 
- Nguyên giá và tỉ lệ khấu hao mỗi năm đến ngày 31 tháng 12/N như sau: 
Loại tài sản 
Nguyên giá (trđ) Tỷ lệ khấu hao mỗi năm (%) 
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 1.000 5 
2. Máy móc, thiết bị 2.000 15 
3. Phương tiện vận tải 550 12 
106 
4. Thiết bị văn phòng 500 10 
5. TSCĐ khác 150 8 
Tổng 4.200 - 
 - Số tiền hao mòn lũy kế đến cuối năm N: 800trđ, trong đó khấu hao trong tháng 12/N là 
40trđ 
2. Trong năm (N+1), công ty có dự kiến tình hình biến động TSCĐ như sau: 
- Ngày 3/ 2, công ty mua một xe vận tải và đưa vào vận chuyển hàng hóa của công ty bằng 
quỹ đầu tư phát triển với giá thanh toán là 340trđ, các chi phí khác để đưa tài sản vào sử dụng với 
giá đã có thuế GTGT là 8trđ. 
- Ngày1/3, công ty thanh lý một số TSCĐ khác đang phục vụ sản xuất có nguyên giá là 
100trđ, dự kiến giá trị thanh lý ước tính là 4trđ. Biết tài sản này được hình thành bằng nguồn vốn 
cổ phần và đã khấu hao 90%. 
- Ngày 17/6, công ty vay ngân hàng nhập khẩu một máy sấy và đưa vào sản xuất có giá tính 
thuế nhập khẩu 200trđ, thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận 
chuyển, chạy thử với giá chưa thuế GTGT là 3,5trđ, thuế GTGT là 0,5trđ. 
- Ngày 19/9, công ty đưa nhà xưởng mới vào phục vụ sản xuất có nguyên giá 200trđ bằng 
nguồn vốn tự có của công ty. 
- Ngày 1/11, công ty thanh lý một máy công cụ có nguyên giá 80trđ, đã trích 95% khấu 
hao. Giá trị thu hồi tài sản này là 5trđ, chi phí thanh lý 1trđ. Tài sản này được hình thành từ 
nguồn vốn tự có của công ty. 
Biết: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 
Yêu cầu: Hãy lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định theo phương pháp trực tiếp? 
Bài tập số 10: Công ty có số liệu về tình hình TSCĐ trong năm N và (N+1) như sau: 
1. Bảng cân đối kế toán đến ngày 31 /12/N như sau: 
ĐVT:Trđ 
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 
I. Tài sản ngắn hạn 2.000 I. Nợ phải trả 3.000 
II. Tài sản cố định 6.000 1. Nợ ngắn hạn 1.000 
1. Nguyên giá 7.500 2. Nợ dài hạn 2.000 
2. Hao mòn luỹ kế 1.500 II. Nguồn vốn chủ hữu 5.000 
Tổng cộng 8.000 Tổng cộng 8.000 
 Trong đó, số tài sản không trích khấu hao có nguyên giá là 500trđ. 
2. Tỷ lệ khấu hao bình quân mỗi nhóm TSCĐ như sau: 
Nhóm tài sản 
Nguyên giá (trđ) Tỷ lệ khấu hao mỗi năm(%) 
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 1.500 5 
2. Máy móc, thiết bị 4.000 12 
3. Phương tiện vận tải 500 10 
4. Thiết bị văn phòng 1.000 15 
Tổng 7.000 - 
 3. Mức khấu hao trong tháng 12/N: 50trđ. 
 4. Dự kiến tình hình biến động TSCĐ trong năm (N+1) như sau: 
107 
+ Ngày 23/ 2, mua và đưa vào sản xuất một số thiết bị văn phòng bằng vốn tự có với giá chưa 
thuế GTGT là 500trđ, thuế GTGT là 50trđ, các chi phí khác để đưa TSCĐ đó vào sản xuất với 
thanh toán là 21trđ, trong đó thuế GTGT là 1trđ. 
+ Ngày 1/4, khánh thành và đưa vào sử dụng một cửa hàng bằng nguồn vốn vay ngân hàng, 
tổng giá quyết toán công trình 220trđ, trong đó có 20trđ là thuế GTGT. 
+ Ngày 15/6, công ty đem một xe 16 chỗ góp liên doanh có nguyên giá là 180trđ, giá trị đã 
khấu hao 20trđ. Tài sản này được các bên tham gia liên doanh đánh giá giá trị vốn góp là 150trđ. 
+ Ngày 9/7, nhận vốn góp liên doanh và đưa vào sản xuất một thiết bị mới với giá hợp lý 
460trđ, các chi phí liên quan trước khi đưa tài sản đó vào hoạt động với giá thanh toán là 22trđ, 
thuế suất thuế GTGT là 10%. 
+ Ngày 1/10, bán một máy phây có nguyên giá là 350trđ, giá trị khấu hao luỹ kế là 340trđ. Giá 
trị thanh lý ước tính 20trđ. Biết tài sản này được hình thành bằng nguồn vốn cổ phần. 
+ Ngày 8/12, mua thêm 1 xe tải và đưa vào vận chuyển hàng hoá có nguyên giá là 180trđ, tài 
sản này hình thành bằng nguồn vốn tự có của công ty. 
Biết: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 
Yêu cầu:. Hãy kế hoạch khấu hao theo phương pháp trực tiếp 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf
Ebook liên quan