Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn - Nguyễn Thị Hà

Tóm tắt Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn - Nguyễn Thị Hà: ... 16 0 2 4 6 8 10 A B C VD (tiếp) VD 2: Có 2 DN A và B trong cùng một ngành KD, giả định các điều kiện KD và việc tổ chức quản lý là tương tự nhau. 2 DN chỉ khác nhau về cơ cấu tài chính, DN A không vay nợ (Hệ số nợ =0), cũng có nghĩa DN A không sử dụng đòn bẩy tài chính; còn DN B th...ầu tư và quyết định tài trợ. Chi phí sử dụng vốn (tiếp) Chi phí sử dụng vốn Lãi suất thực Mức độ lạm phát Mức bù rủi ro Lãi suất thực Mức độ lạm phát Mức bù rủi ro Chi phí sử dụng các nguồn tài trợ 1. Chi phí sử dụng vốn vay: Chi phí sử dụng vốn vay trước khi tính thuế thu nh...(tiếp) VD1: Công ty ABC phát hành CPT mới. Giá phát hành của một cổ phiếu là 150.000đ, tỷ lệ chi phí phát hành là 12%; tiền lời chia cho mỗi CPT ở năm T1 mà các cổ đông đòi hỏi là 18.000đ và có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức bình quân là 4%. áp dụng CT ta có chi phí sử dụng CPTM được phát hà...

pdf127 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn - Nguyễn Thị Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
B
DN 
A
DN 
B
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính 
(DFL)
Khái niệm: Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy 
tài chính được định nghĩa như là tỷ lệ thay 
đổi về tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu phát 
sinh do sự thay đổi về lợi nhuận trước lãi 
vay và trước thuế.
CT (a)
Mức độ ảnh 
hưởng của đòn 
bẩy tài chính
=
Tỷ lệ thay đổi tỷ suất lợi 
nhuận vốn chủ sở hưũ
Tỷ lệ thay đổi lợi nhuận trước 
lãi vay và trước thuế
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính 
(tiếp)
Néi 
dung
Qo=100
(sp)
Q1=110 
(sp) 
EBIT 50 70
I 30 30
EBT 20 40
t% 28% 28%
Pr 14,4 28,8
E 500 500
ROE 2,88% 5,76%
Vẫn với Vd 
phần đBKD:
VD (Tiếp)
NX: Khi EBIT tăng 40% thì ROE tăng 
100%; có nghĩa là 100%/40%=2,5, đây 
chính là độ lớn của đòn bẩy taì chính. Nó 
phản ánh, khi lợi nhuận trước lãi vay và 
trước thuế thay đổi 1% thì tỷ suất lợi nhuận 
vốn chủ sở hữu thay đổi 2,5%.
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính 
(tiếp)
Thiết lập công thức:
- Khi tiêu thụ Qo sp, ta có :
EBITo= Qo(g-v)-F
Pr=(Qo(g-v)-F-I)(1-t%)
ROEo=((Qo(g-v)-F-I))(1-t%)/E
- Khi tiêu thụ Q1 sp:
ROE1=((Q1(g-v)-F-I))(1-t%)/E
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính 
(tiếp)
Tử số của (a) sẽ là:
Q(g-v)
Qo(g-v)-F-I
Mẫu số của (a):
Q(g-v)
Qo(g-v)-F
Mức độ ảnh hưởng của ĐBTC (tiếp)
Ta có CT (b):
DFL = Qo(g-v)-F
Qo(g-v)-F-I
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính 
(tiếp) 
Vd1: 
DN X có sản lượng tiêu thụ là 100.000sp; vơí giá 
bán 1.000đ/sp; chi phí biến đổi cho 1 sp là 300đ và 
tổng chi phí cố định KD là 60 triệu đồng. Chi phí 
lãi vay phải trả trong kỳ là 6 triệu đồng. Vậy mức 
độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính là bao nhiêu?
*áp dụng CT (b) ta được: DFL= 2,5
ý nghĩa?
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài 
chính (Tiếp)
Vd2: DN X sản xuất 
sp A có tài liệu sau:
DN vay vốn với lãi suất 
10%/năm. Dự kiến số 
lượng sp tiêu thụ trong 
năm là 10.000sp.
Tính độ lớn của đòn bẩy 
tài chính? 
Néi dung Gi¸ trÞ
I. NV KD 100.000.000®
1. Vèn vay 60.000.000®
2.Vèn chñ 40.000.000®
II. CFKD
1.CFC§KD 52.000.000®
2. CFB§1sp 3.000®
III. Gi¸ b¸n 10.000®
Vd2 (tiếp)
Ta có: Hd=0,6
I= 60.000.000x10%=6.000.000đồng
Tại Q= 10.000sp
DFL=1,5
ý nghĩa?
Hệ thống đòn bẩy trong DN 
(tiếp)
1.3.3. Sự phối hợp giữa DOL và DFL (đòn 
bẩy tổng hợp-DTL)
KháI niệm: Đòn bẩy tổng hợp đặt trọng tâm 
vào kết cấu chi phí và kết cấu nguồn vốn
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp:
Đòn bẩy tổng hợp (tiếp)
Mức độ ảnh 
hưởng của 
đBTH 
=
Mức độ ảnh 
hưởng của 
đBKD
x
Mức độ ảnh 
hưởng của 
đBTC
ĐÒN BẨY TỔNG HỢP (TIẾP)
DTL = DOL x DFL
DTL =
DTL =
Qo(g-v)
Qo(g-v)-F-I
Tỷ lệ thay đổi tỷ suất lợi 
nhuận vốn chủ sở hưũ
Tỷ lệ thay đổi DT hoặc 
sản lượng TT
ĐÒN BẨY TỔNG HỢP (TIẾP)
Câu hỏi: Vay để làm gì?
Vd1: Có 2 DN A và B cùng KD 1 mặt hàng, giống 
nhau trên mọi phương diện, chỉ khác nhau về kết 
cấu chi phí và cơ cấu nguồn vốn. Lãi suất vay vốn 
trên thị trường hiện hành là 10%, thuế suất thuế 
thu nhập DN là 28%.
Hãy tính DTL của cả 2 DN khi cả 2 đều đạt mức sản 
lượng tiêu thụ Qo= 100.000sp
Khi sản lượng tiêu thụ của cả 2 DN đều tăng 30% thì 
ROE thay đổi như thế nào?
VD (tiếp)
Vèn kinh 
doanh
DN A DN B
Gi¸ trÞ(tr ®) C¬ 
cÊu(%)
Gi¸ trÞ(tr ®) C¬ 
cÊu(%)
C¸c 
kho¶n nî
60 60 50 50
Vèn chñ 
së h÷u
40 40 50 50
Céng 100 100 100 100
VD (tiếp)
ChØ tiªu DN A DN B
Tæng CFC§ KD 60 triÖu ® 30 triÖu ®
Chi phÝ kh¶ biÕn 
1 sp
300 ® 600 ®
Gi¸ b¸n 1 sp 1.000 ® 1.000 ®
VD (tiếp)
ChØ tiªu DN A DN B
DTL 17,5 8
EBIT t¹i 
Qo=100.000 sp
10 triÖu 10 triÖu
ROE 7,2% 7,2%
ROE khi Q t¨ng 
lªn 30%
7,2%+7,2%x17,5
x30%=45%
24,48%
ĐÒN BẨY TỔNG HỢP (TIẾP)
NX?
ý nghĩa nghiên cứu đòn bẩy tổng hợp: 
Nhằm gia tăng ROE nhưng đồng thời rủi ro 
tổng thể chấp nhận đựơc.
Chi phí sử dụng vốn
• Khái niệm
• Chi phí sử dụng các nguồn tài trợ
• Chi phí sử dụng vốn binh quân
• Chi phí cận biên về sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn là gì?
Có thể hiểu một cách khái quát, chi phí sử dụng 
vốn tức là chi phí trả cho việc huy động và sử 
dụng vốn để tài trợ cho những dự án đầu tư mới.
Vd: vay 200 triệu với lãi suất phải trả 10%/năm.
Nếu làm ra 21 triệu/năm, có nên đi vay, vì sao?
Nếu làm ra 18 triệu/năm không nên đi vay vì quyền 
lợi của ông chủ bị xâm phạm
Chi phí sử dụng vốn là gì? (tiếp)
Câu hỏi đặt ra: Vậy nếu vay 200 triệu thì tối 
thiểu doanh lợi vốn phải là bao nhiêu để 
quyền lợi ông chủ không bị thay đổi?
Trả lời: 10%
Khái niệm về chi phí sử dụng vốn
Khái niệm: 
Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời cần thiết mà 
nhà đầu tư trên thị trường đòi hỏi. Trong nền 
kinh tế thị trường, từ góc độ kinh doanh của 
người chủ sở hữu có thể hiểu: Giá của việc tài 
trợ bằng một hình thức nào đó chính là mức 
doanh lợi cần phải đạt được về khoản đầu tư từ 
nguồn tài trợ dưới hình thức đã lựa chọn để giữ 
được mức doanh lợi không đổi cho chủ sở hữu 
Mục thứ nhất
Mục thứ hai
Mục thứ ba
Khái niệm chi phí sử dụng vốn (tiếp)
Trong tính toán: Chi phí sử dụng vốn đóng vai 
trò như là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng lượng vốn 
mà DN có quyền sử dụng ngày hôm nay với các 
khoản tiền mà DN phải trả cho chủ sở hữu trong 
tương lai
Mục đích xác định chi phí sử dụng vốn: Có thể 
nói chi phí sử dụng vốn như là một “tỷ suất rào 
cản”, được xem như là một liên kết giữa quyết 
định đầu tư và quyết định tài trợ.
Chi phí sử dụng vốn (tiếp)
Chi phí sử dụng vốn
Lãi suất 
thực
Mức độ 
lạm phát
Mức bù 
rủi ro
Lãi suất 
thực
Mức độ
lạm phát
Mức bù 
rủi ro
Chi phí sử dụng các nguồn tài trợ
1. Chi phí sử dụng vốn vay:
Chi phí sử dụng vốn vay trước khi tính 
thuế thu nhập
Chi phí sử dụng vốn vay sau khi tính thuế 
thu nhập
Chi phí sử dụng vốn vay (tiếp)
Khái niệm: Có thể hiểu, chi phí sử dụng 
vốn vay là tỷ suất lợi nhuận phải thu được 
do đầu tư bằng nợ vay để giữ không thay 
đổi số lợi nhuận dành cho chủ DN
Lãi suất tiền vay được coi như là chi phí sử 
dụng vốn vay 
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
Phương pháp xác định:
Gọi: 
V: Giá trị hiện tại của một khoản nợ vay
Ti: Giá trị tương lai của một khoản vay nợ 
năm thứ i
r: Chi phí sử dụng vốn vay 
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế (tiếp)
V =
T1
1+r
T2
(1+r)
Tn
(1+r)
Ti
(1+r)
+ + =
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế 
(tiếp)
Phương pháp xác định (r):(Xem chương 5)
Phương pháp thử và xử lý sai số
Phương pháp nội suy
Phương pháp đồ thị
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế 
(tiếp)
Vd1: Dn A đi vay một món nợ là 120 triệu đồng 
và phải trả dần trong 4 năm với số tiền phải trả 
hàng năm như sau:
Năm T1: 41,25 triệu đ
Năm T2: 42 triệu đ
Năm T3: 43,5 triệu đ
Năm T4: 44,75 triệu đ
Vậy chi phí sử dụng món nợ đó của DN A là bao 
nhiêu?
VD1 (tiếp)
Theo phương pháp nội suy:
Chọn r1= 15%, ta có NPV1=+1,8165triệu đ
Chọn r2= 16%, ta có NPV2=-0,6381triệu đ
Vây, r=15,74%
KL:
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế 
(tiếp)
Lưu ý: Chi phí sử dụng vốn vay còn có thể 
xác định bằng CT: (2)
V = T x 
1- (1+r)
r
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế 
(tiếp)
VD 2: Một khoản vay 210 triệu, phải trả 
dần trong 4 năm, mỗi năm 60 triệu. Vậy chi 
phí sử dụng vốn vay trong trường hợp này?
- Thay các số liệu vào CT (2)
- Dùng phương pháp nội suy để tính r:
+Chọn r1=5%
+ Chọn r2=6%
Đáp án: r = 5,57%
VD 3
Một DN đi vay 200 triệu đồng, phải hoàn trả 
trong vòng 3 năm, thời điểm hoàn trả vào 
cuối mỗi năm:
Năm T1: 100 trđ
Năm T2: 60 trđ
Năm T3: 70 trđ
Hãy xác định chi phí sử dụng vốn vay?
VD 3 (tiếp)
Tìm (r) theo phương pháp nội suy
- Chọn r1= 7%, NPV1=+3,04
- Chọn r2= 8%, NPV2=-0,26
r= 7,92%
Chi phí sử dụng vốn vay sau khi tính 
thuế thu nhập
Công thức: 
Chi phí sử dụng 
vốn vay sau khi 
tính thuế
=
Chi phí sử dụng 
vốn vay trước khi 
tính thuế
x
(1-thuế suất 
thuế TNDN)
Chi phí sử dụng vốn vay sau khi tính 
thuế thu nhập (tiếp)
VD: Vẫn với VD 3, nếu thuế suất thuế thu 
nhập là 28% thì chi phí sử dụng vốn vay sau 
thuế là: 5,7%
Khi DN bị thua lỗ thì chi phí sử dụng vốn 
vay trước và sau thuế bằng nhau. 
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế được sử 
dụng để tính chi phí sử dụng vốn bình 
quân.
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
Đặc điểm CPƯĐ: CPƯĐ là một loại CK lai ghép
- Những đặc điểm CPƯĐ giống trái phiếu:
+ Đặc điểm về lợi tức cổ phần
+ Đặc điểm về thứ tự nhận cổ tức CPƯĐ
- Những đặc điểm tương tự đặc tính CPT:
+ Về thời gian đáo hạn
+ Về thời gian trả lợi tức cổ phiếu
+ Về lợi tức không được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế
+ Là một bộ phận vốn chủ sở hữu
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi 
(tiếp)
Phát hành CPƯĐ có thể coi như phát hành 
CPT. Nhưng không được hưởng suất tăng 
trưởng lợi nhuận
CT: 
Gọi: G- Giá phát hành CPƯĐ
Di- Cổ tức trên CPƯĐ năm thứ i (i=1,n)
D1=D2=Dn=D 
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi 
(tiếp)
r(cpưđ) = 
D
G
Trường hợp nếu phát hành CPƯđ mới: Gọi e- tỷ 
lệ chi phí phát hành
D
G(1-e)
=r(cpưđ)
Chi phí sử dụng CPƯĐ (tiếp)
VD: Công ty Sông Hồng phát hành CPƯĐ 
để huy động vốn, công ty phải trả 1.200đ cổ 
tức cho mỗi cổ phần và bán 100.000đ 1 cổ 
phần trên thị trường. Nếu công ty phát hành 
những CPƯĐ mới, nó sẽ chịu 1 tỷ lệ chi phí 
phát hành là 2% cho 1 cổ phiếu
Khi đó, chi phí sử dụng CPƯĐ mới của công 
ty là: 12,2%
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 
chính là doanh lợi vốn chủ sở hữu tối thiểu mà 
nhà đầu tư trù tính sẽ nhận được trên số vốn 
mà họ đã đóng góp
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu:
1. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (vốn chủ sở hữu 
nội sinh)
2. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới (vốn chủ 
sở hữu ngoại sinh) 
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại 
Có thể nói, Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại 
được đo bằng chi phí cơ hội?
Khái niệm: Chi phí sử dụng lợi nhuận để 
lại chính bằng mức doanh lợi nhuận hy 
vọng nhận được về cổ phần đã đóng góp.
Hay quyền lợi và nghĩa vụ của 1 đ vốn góp 
bằng 1 đ lợi nhuận không chia dùng tái đầu 
tư.
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại 
(tiếp)
Thiết lập CT:
Gọi: G- giá phát hành CPT
Do- Cổ tức trên một cổ phiếu ở hiện tại
Di- Cổ tức ở thời điểm i (i=1,n)
g- Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức(g<r)
D1= Do(1+g)
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại 
(tiếp)
r(lnđl) = 
D1
G
+g
Giả sử: D1= D2 == Dn
r = 
D
G
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại 
(tiếp)
VD1: Công ty ABC có cổ phiếu thường với 
giá thị trường hiện hành là 150.000đ. Tiền 
lời phải chia cho mỗi cổ phiếu ở năm thứ 
nhất là 18.000đ. Suất tăng trưởng TB của 
tiền lời phải chia (tỷ lệ tăng trưởng cổ tức) 
là 5%.
Vậy, chi phí sử dụng cổ phiếu thường là: 
17%. 
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại 
(tiếp)
VD 2: Công ty X có các cổ phiếu có gía là 
450F. Công ty chuyển tiền lời phải chia là 
13,5F cho mỗi cổ phiếu. Nếu tỷ lệ tăng 
trưởng cổ tức mong đợi của tiền lời phải 
chia là 7% thì chi phí sử dụng cổ phiếu của 
công ty X là: 10%
Chi phí sử dụng cổ phiếu thường 
mới 
Để giữ cho cơ cấu NV mục tiêu không đổi, 
DN phải phát hành thêm cổ phiếu thường 
mới.
Chi phí sử dụng CPTM cao hơn chi phí sử 
dụng lợi nhuận để lại.
Chi phí sử dụng cổ phiếu thường 
mới (tiếp)
CT xác định:
Gọi G- Giá phát hành CPTM
e- Tỷ lệ chi phí phát hành
D1- Cổ tức 1 cổ phần ở cuối năm T1
r(cptm) =
D1
G(1-e)
+ g
Chi phí sử dụng cổ phiếu thường 
mới (tiếp)
VD1: Công ty ABC phát hành CPT mới. 
Giá phát hành của một cổ phiếu là 
150.000đ, tỷ lệ chi phí phát hành là 12%; 
tiền lời chia cho mỗi CPT ở năm T1 mà các 
cổ đông đòi hỏi là 18.000đ và có tỷ lệ tăng 
trưởng cổ tức bình quân là 4%.
áp dụng CT ta có chi phí sử dụng CPTM 
được phát hành trong đợt này là: 17%. 
Chi phí sử dụng cổ phiếu thường 
mới (tiếp)
VD2: Giả sử công ty Hồng Thái bỏ chi phí 
phát hành cổ phiếu thường mới là 10%. 
Công ty bán cổ phiếu với giá 30.000đ, cổ 
tức trả năm hiện tại là 2000đ, tỷ lệ tăng 
trưởng mong đợi cổ tức hàng năm là 7%.
Ta có: G=30.000đ; Do=2.000đ; g=7%; e=10%
Vậy, r(cptm)=14,93%.
Công thức (tiếp)
R = (fi x ri)
Trong đó:
fi = 
ti
T
ĐỂ TÍNH TOÁN CHI PHÍ SỬ 
DỤNG VỐN BÌNH QUÂN?
Tính chi phí sử dụng vốn 
của từng nguồn vốn
nguồn vốn
Tính tỷ trọng của từng 
Tính chi phí sử dụng vốn
binh quân
Chi phí sử dụng vốn bình quân
1 công ty đang đứng trước 
cơ hội đầu tư với ND 
như sau: Chi phí đầu tư
ban đầu là 100.000$- vốn 
vay
Dự án có đời sống 20 năm
IRR: 7%
Chi phí sử dụng vốn vay: 
6%/năm
KL: Nên đầu tư
1 cơ hội đầu tư mới:
Chi phí đầu tư ban đầu: 
100.000$- Vốn chủ sở hữu
Dự án có đời sống: 20 năm
IRR: 12%
Chi phí sử dụng vốn: 14%
KL: Loại bỏ cơ hội đầu tư
mới này. 
Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp)
Công ty đã chấp nhân một dự án chỉ có tỷ 
suất sinh lời là 7%, mà loại bỏ dự án có tỷ 
suất sinh lời 12%.
Như vậy, sẽ không tối đa hoá lợi ích chủ sở 
hữu. Cần liên kết các mối quan hệ (sử dụng 
chi phí kết hợp)
Theo cấu trúc vốn mục tiêu, xác định chi phí 
sử dụng vốn bình quân khi lựa chọn dự án. 
Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp)
Khái niệm:
Chi phí sử dụng vốn bình quân là mức 
doanh lợi vốn tối thiểu cần phải đạt được 
từ việc sử dụng các nguồn vốn đã huy 
động.
Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp)
Công thức :
Nếu gọi:
R- Chi phí sử dụng vốn bình quân
ri- Chi phí sử dụng vốn nguồn tài trợ thứ i
ti- Vốn của nguồn i được sử dụng
T- Tổng số vốn được sử dụng
fi- Tỷ trọng của nguồn vốn i được sử dụng
VD về tính chi phí sử dụng vốn bình quân
Vd1: Tổng số vốn của công ty ABC và tỷ 
trọng từng nguồn được thể hiện ở biểu 
(trang sau).
Chi phí sử dụng vốn sau thuế của các 
nguồn tài trợ như sau:
-Vay nợ: 8%
- CPƯđ: 10%
- Cpt: 15%
Vd1 (Tiếp)
Nguån tµi trî Gi¸ trÞ (tr®) Tû träng (%)
Vay nî 85 42,5
Cæ phiÕu u ®·i 35 17,5
Cæ phiÕu thêng 80 40
Tæng céng 200 100
VD về tính chi phí sử dụng vốn bình quân 
(tiếp)
Giải VD1:
Chi phí sử dụng vốn bình quân của các nguồn 
tài trợ được xác định như sau:
R = (42,5%x8%)+(17,5%x10%)+(40%x15%)
= 11,15% 
VD về tính chi phí sử dụng vốn bình quân 
(tiếp)
VD2:
1 dự án đầu tư với tổng số vốn là 200tr, được hình thành từ:
- Vay 80 tr, với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế = 10%
- Phát hành CPT 80 tr, với chi phí sử dụng CPT là 12%
- Phát hành cổ phiếu ưu đãi 40tr, với chi phí sử dụng cổ 
phiếu ưu đãi là 11%
Thuế suất thuế thu nhập DN là 28%.
Hãy tính tỷ lệ chiết khấu dùng để thẩm định dự án đầu tư
trên?
VD về tính chi phí sử dụng vốn bình quân 
(tiếp)
Nguån Gi¸ trÞ 
(tr®)
Tû 
träng
CPSDV 
(%)
CPSD
VBQ 
(%)
Vay 80 40 7,2 2,88
CPT 80 40 12 4,8
CP¦® 40 20 11 2,2
Tæng 200 100 9.88%
VD về tính chi phí sử dụng vốn bình quân 
(tiếp)
VD3: Công ty X có cơ cấu vốn mục tiêu như sau:
- Vay nợ: 40%, với chi phí sử dụng vốn vay trước 
thuế: 12%
- Cổ phiếu ưu đãi: 5%, với chi phí sử dụng cỏ phiếu 
ưu đãi: 12,2%
- CPT: 55%, với chi phí sử dụng CPT từ lợi nhuận 
giữ lại là 15% và công ty chưa phát hành CPT 
mới.
Thuế suất thuế thu nhập DN: 28% 
VD về tính chi phí sử dụng vốn bình quân 
(tiếp)
VD3 (tiếp)
R = (40%x12%x72%)+(5%x12,2%)+(55%x15%) 
= 12,32%
Vây, với giả định mức độ rủi ro của công ty là 
không thay đổi, công ty sẽ chấp nhận tất cả 
các dự án có tỷ suất sinh lời lớn hơn hoặc 
bằng 12,32%.
Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp)
NX:
Chi phí sử dụng vốn vay thường là thấp 
nhất 
Không thể đơn giản so sánh chi phí từng 
hình thức sử dụng vốn để lựa chọn hình 
thức tài trợ
Cần dựa vào kết cấu nguồn vốn tối ưu để 
đưa ra quyết định lựa chọn
Chi phí cận biên về sử dụng vốn
NX:
Nhu cầu vốn tăng lên sẽ phá vỡ kết cấu vốn cũ
Nhu cầu vốn tăng, có thể chi phí sử dụng các 
nguồn vốn thay đổi, kéo theo chi phí sử dụng vốn 
bình quân thay đổi
Khi cần tăng vốn và không muốn phá vỡ kết cấu 
mục tiêu, DN phải trả thêm 1 khoản chi phí sử 
dụng vốn mới, đó là chi phí sử dụng vốn cận biên.
Hiểu thế nào về chi phí sử dụng vốn 
cận biên?
VD: 
-Số vốn hiện DN đang sử dụng là 200trđ;
Nhu cầu đầu tư cần tăng thêm 50trđ. 
Chi phí sử dụng 50trđ vốn mới gọi là chi 
phí sử dụng vốn cận biên
NX: Nếu DN tiếp tục tăng thêm vốn, DN sẽ 
có nhiều mức chi phí cận biên.
Hiểu thế nào về chi phí sử dụng vốn 
cận biên (tiếp)
Khái niệm:
Chi phí cận biên về sử dụng vốn là chi phí 
của đồng vốn cuối cùng mà DN huy động 
thêm đưa vào sử dụng trong kỳ.
Bản chất của chi phí cận biên vẫn là chi phí 
trung bình của những đồng vốn mới được 
huy động trong một giới hạn nhất định của 
số vốn mới huy động.
Chi phí sử dụng vốn cận biên (tiếp)
NX:
- Chi phí cận biên là hàm đồng biến tăng theo quy mô tổng 
nguồn tài trợ mới tăng thêm.
- Khi quy mô nguồn tài trợ vượt quá 1 điểm giới hạn xác 
định thì rủi ro với nhà cung cấp chúng sẽ gia tăng
- Nhà cung cấp nguồn tài trợ sẽ yêu cầu 1 tỷ suất sinh lợi 
cao hơn như sự bù đắp cho rủi ro gia tăng
- Tại điểm giới hạn mà từ đó chi phí sử dụng vốn mới bắt 
đầu tăng lên xuất hiện “điểm gãy” của chi phí cận biên. 
Điểm gãy là gì?
Khái niệm:
Điểm gãy là điểm mà tại đó khi tổng quy mô 
các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của 
một trong những nguồn tài trợ thành phần 
sẽ gia tăng.
CT: BPi = 
ti
fi
Điểm gãy (tiếp)
Trong đó:
BPi- Điểm gãy cho nguồn tài trợ thứ i
ti- Tổng nguồn tài trợ của nguồn i
fi- Tỷ trọng của nguồn i trong cấu trúc vốn 
Chi phí sử dụng vốn cận biên (tiếp)
Các bước xác định chi phí sử dụng vốn cận 
biên:
- Xác định các điểm gãy
- Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân 
trên phạm vi nguồn tài trợ mới giữa các 
điểm gãy 
Chi phí sử dụng vốn cận biên (tiếp)
VD1: 1 công ty hiện 
đang sử dụng 200trđ
vốn được hình thành 
từ:
Chi phí sử dụng vốn 
trước thuế của nợ vay: 
10%. Thuế suất thuế 
TN: 28% 
NV Sè tiÒn 
(tr®)
%
Vay nî 20 10
CP¦§ 60 30
CPT 120 60
Tæng 200 100
VD1 (tiếp)
Chi phí sử dụng vốn của CPƯĐ: 9,1%
CPT có lợi tức cổ phần năm thứ nhất là 4đ
và suất tăng trưởng TB đã ổn định qua 
nhiều năm là 6%.Giá 1 cổ phiếu là 50đ.
Ban giám đốc cho rằng với kết cấu trên 
được coi là tối ưu.
VD1 (tiếp)
Xác định Chi phí sử dụng vốn bình quân:
- Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế: 7,2%
- Chi phí sử dụng CPT: 14%
- R = (10%x7,2%)+(30%x9,1%)+(60%x14%) 
= 11,85%
VD1 (tiếp)
Giả sử cuối năm báo cáo, công ty dự kiến sau khi 
trả lợi tức cổ phần và nộp thuế thu nhập DN, số lợi 
nhuận để lại là 24trđ được đưa vào đầu tư.
Do đó, điểm gãy sử dụng lợi nhuận là: 24tr/0,6 = 
40tr.
Như vậy, chi phí sử dụng vốn bình quân ứng với 
khoảng vốn từ 1- 40tr:
WACC1 = (10%x7.2%)+(30%x9.1%)+(60%x14%)
= 11,85% 
VD1 (tiếp)
Nếu nhu cầu đầu tư với số vốn trên 40trđ, công ty 
bược phải phát hành CPT mới. Giả sử khi phát 
hành CPT mới, công ty phải chịu tỷ lệ chi phí phát 
hành là 20%.
Khi đó chi phí sử dụng CPT mới là: 16%
Chi phí sử dụng vốn bình quân ứng khoảng vốn từ 
40tr trở lên là:
WACC2 = (10%x7,2%)+(30%x9,1%)+(60%x16%) 
= 13,05% 
VD1 (tiếp)
40
WACC 
(%)
VđT 
(trđ)
11,85
13,05
VD2
Giả sử công ty X có 
chi phí sử dụng từng 
nguồn tài trợ riêng biệt 
trong cấu trúc vốn của 
công ty như sau:
NV Tû 
träng
CPSDV 
(sau 
thuÕ)
Nî vay 
DH
40% 5,6%
CP¦§ 10% 9%
CPT 50% 13%
Tæng 100%
VD2 (tiếp)
Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty:
WACC = (40%x5,6%)+(10%x9%)+(50%x13%)
= 9.6% 
Công ty có lợi nhuận giữ lại là 300.000$. 
Phát hành CPT mới, với chi phí sử dụng là 14%
Vay nợ thêm tối đa là 400.000$, với chi phí sử 
dụng vốn vay sau thuế là 5,6%; vượt trên mức này 
là 8,4%
VD2 (tiếp)
Cơ cấu vốn như trên được coi là tối ưu
Xác định các điểm gãy:
BPlnđl = 300.000$/50% = 600.000$
BPvay = 400.000$/40% = 1.000.000$
Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân ứng với 
quy mô nguồn tài trợ mới của đường chi phí cận 
biên:
- Từ 1- 600.000$:
WACC1 = (40%x5,6%)+(10%x9%)+(50%x13%) 
= 9,6% 
VD2 (tiếp)
- Từ 600.001- 1.000.000$:
WACC2 = (40%x5,6%)+(10%x9%)+(50%x14%) 
= 10,1%
- Từ 1.000.000$ trở lên:
WACC3 = (40%x8,4%)+(10%x9%)+(50%x14%)
= 11,3%
VD2 (tiếp)
VD2 (tiếp)
C¬ héi §T IRR (%) V§T ($) V§T luü 
kÕ ($)
A 15 100.000 100.000
B 14 200.000 300.000
C 13 400.000 700.000
D 12 100.000 800.000
E 11 300.000 1.100.000
F 10 200.000 1.300.000
G 9 100.000 1.400.000
VD2 (tiếp)
15
WACC; IRR (%)
14
13
12
11
10
9
IOS
500 1.000 1.500Trđ
MCC
A
B
C
D
E
F
G
VD2 (tiếp)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuon_6_co_cau_nguon_von_va.pdf
Ebook liên quan