Bài giảng Thuế - Chương 2: Thuế xuất nhập khẩu - Nguyễn Đoàn Châu Trinh

Tóm tắt Bài giảng Thuế - Chương 2: Thuế xuất nhập khẩu - Nguyễn Đoàn Châu Trinh: ...  Đồng tiền nộp thuế MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI Xe ô tô đã qua sử dụng chở người ≤15 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và 8703 quy định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011. Ví dụ: Đối với xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc: ...thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do (khu vực mậu dịch tự do – FTA) liên, minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác; 4/25/2012 4 THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT Điều kiện...công cho nước ngoài: a.1. Nếu vật tư nước ngoài cung cấp? Miễn thuế nhập khẩu và miễn thuế xuất khẩu. a.2. Nếu vật tư do phía Việt Nam tự nhập khẩu từ đơn vị ế ẩ ếkhác ở nước ngoài?  Tạm nộp thu nhập kh u, n u sau này hàng gia công xong có xuất khẩu đi thì được miễn thuế xuất khẩu, và hoàn l...

pdf6 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Chương 2: Thuế xuất nhập khẩu - Nguyễn Đoàn Châu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/25/2012
1
CHƯƠNG 2
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU – TARIFF
GV. NGUYỄN ĐOÀN CHÂU TRINH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật thuế XNK số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005
2. Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 quy định
chi tiết một số điều của luật thuế XNK.
3. Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 hướng
dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế
XNK và quản lý thuế đối với hàng hoá XNK.
4. Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 quy định
về việc xác định trị giá hải quan
5. Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 hướng
dẫn chi tiết nghị định số 40/2007/NĐ-CP.
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
1 Khái niệm
2 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế
3 Người nộp thuế 
4 Căn cứ tính thuế
5 Phương pháp tính thuế
6 Miễn, giảm, hoàn thuế
1. KHÁI NIỆM
Thuế XUẤT – NHẬP KHẨU là
loại thuế gián thu, đánh vào các
hàng hóa được phép:
 Xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
ẩkh u, biên giới Việt Nam.
 Hàng hóa được đưa từ thị
trường trong nước vào khu phi
thuế quan và từ khu phi thuế quan
vào thị trường trong nước theo
quy định.
KHU PHI THUẾ QUAN
Là khu vực kinh tế nằm
trong lãnh thổ Việt Nam,
có ranh giới địa lý xác
định, được thành lập theo
ế
 Khu chế xuất
 Doanh nghiệp chế xuất
 Kho bảo thuế
ếQuy t định của Thủ tướng
Chính phủ;
Quan hệ mua bán, trao đổi
hàng hóa giữa khu này với
bên ngoài là quan hệ xuất
– nhập khẩu.
 Khu bảo thu
 Kho ngoại quan
 Khu kinh tế TM đặc biệt
 Khu TM- công nghiệp
 Khu vực kinh tế khác
VAI TRÒ THUẾ XNK
 Hạn chế hoặc khuyến khích xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa cho phù hợp với sự phát triển kinh tế đất nước trong
từng thời kỳ.
 Là công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách phân biệt
đối ử t hệ th i ới á ố i kháx rong quan ương mạ v c c qu c g a c
 Thiết lập hàng rào thuế quan nhằm bảo hộ hàng hóa nội
địa
 Điều tiết lượng hàng hóa XNK và hướng dẫn tiêu dùng
 Kích thích, mở rộng hoạt động ngoại thương
 Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
4/25/2012
2
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam.
Hà hó đ đ từ thị t ờ t ớng a ược ưa rư ng rong nư c
vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế
quan vào thị trường trong nước.
Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
 Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua
cửa khẩu, biên giới Việt Nam, chuyển khẩu theo quy định.
 HH viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.
 Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài;
hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và
chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu
phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
 Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà
nước khi xuất khẩu.
3. NGƯỜI NỘP THUẾ
Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Tổ chức nhận ủy thác XK, NK hàng hóa
Cá nhân có hàng hóa XK, NK khi xuất cảnh,
nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa
khẩu, biên giới VN
Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay 
thuế
4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm:
 Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập
khẩu ghi trong Tờ khai hải quan;
 Giá tính thuế từng mặt hàng;
 Thuế suất từng mặt hàng.
 Tỷ giá tính thuế
 Đồng tiền nộp thuế
4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối:
 Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập
khẩu ghi trong Tờ khai hải quan;
 Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa.
 Tỷ giá tính thuế
 Đồng tiền nộp thuế
MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI
Xe ô tô đã qua sử dụng chở người ≤15 chỗ ngồi (kể cả lái
xe) thuộc nhóm 8702 và 8703 quy định tại Quyết định số
36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011.
Ví dụ: Đối với xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống
(kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc:
Mô tả ĐVT Mức thuế (USD)
Dưới 1000cc Chiếc 3.500
Từ 1000cc đến dưới 1.500cc Chiếc 8.000
4/25/2012
3
GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU
Là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng: giá FOB và
giá DAF không bao gồm phí vận tải (F-Freight) và bảo
hiểm quốc tế (I-Insurance), được xác định theo quy định
của pháp luật về trị giá hải quan đối với hàng xuất khẩu.
 FOB: Free on board – giao lên tàu: áp dụng vận tải
đường biển.
 DAF: Delivery at Frontier – giao tại biên giới: áp
dụng đối với giao hàng trên bộ.
GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
Là giá thực tế phải trả đến cửa khẩu nhập đầu tiên và được xác
định bằng cách áp dụng tuần tự 6 phương pháp, dừng ngay ở
phương pháp nào xác định được trị giá tính thuế.
1. PP1: Theo trị giá giao dịch.
2. PP2: Theo giá trị giao dịch của hàng hoá NK giống hệt.
3. PP3: Theo giá trị giao dịch của hàng hoá NK tương tự.
4. PP4: Theo trị giá khấu trừ
5. PP5: Theo giá trị tính toán
6. PP6: Theo phương pháp suy luận
THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ
thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài
Chính ban hành. Biểu thuế sử dụng thuế suất tỷ lệ phần
(%) hâ biệ h hà hằ h ớ dẫ htrăm , p n t t eo mặt ng n m ư ng n oạt
động xuất khẩu.
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
Thuế suất thuế nhập khẩu sử dụng thuế suất tỷ lệ %, mức
tuyệt đối, phân biệt cho từng mặt hàng nhằm hướng dẫn
hoạt động nhập khẩu. Ngoài ra còn phân biệt theo khu vực
thị trường nhằm thực hiện chính sách thương mại của,
Nhà nước. Bao gồm:
 Thuế suất ưu đãi
 Thuế suất ưu đãi đặc biệt
 Thuế suất thông thường
THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI
Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có
xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện
đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
ếNgười nộp thu tự khai và tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về xuất xứ hàng hóa để
làm cơ sở xác định mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi.
THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT
Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước,
nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt
về thuế nhập khẩu với Việt Nam theo thể chế khu vực
thương mại tự do (khu vực mậu dịch tự do – FTA) liên,
minh thuế quan hoặc để tạo
thuận lợi cho giao lưu thương
mại biên giới và trường hợp
ưu đãi đặc biệt khác;
4/25/2012
4
THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT
Điều kiện áp dụng:
- Phải là những mặt hàng được quy định cụ thể trong thỏa
thuận đã ký giữa Việt Nam với nước, nhóm nước hoặc vùng
ổ ề ếlãnh th thực hiện ưu đãi đặc biệt v thu và phải đáp ứng
đủ các điều kiện đã ghi trong thỏa thuận;
- Phải là hàng hóa có xuất xứ tại nước, nhóm nước hoặc
vùng lãnh thổ mà Việt Nam tham gia thỏa thuận ưu đãi đặc
biệt về thuế.
THUẾ SUẤT THÔNG THƯỜNG
Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa
nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh
thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực
hiệ đ i đ biệ ề h ế hậ khẩ ới iện ưu ã ặc t v t u n p u v V t Nam.
Công thức:
Thuế suất 
thông thường =
Thuế suất 
ưu đãi x 150%
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm
Thuế xuất 
nhập khẩu 
phải nộp
=
Số lượng 
hàng hóa 
thực tế xuất 
nhập khẩu
x
Trị giá 
tính thuế 
tính trên 
một đơn vị
x
Thuế suất 
thuế xuất, 
nhập khẩu
Mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối
Thuế xuất 
nhập khẩu 
phải nộp
=
Số lượng hàng 
hóa thực tế xuất 
nhập khẩu
x
Mức thuế tuyệt 
đối tính trên 
một đơn vị
6.1. MIỄN THUẾ
1. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để
tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc,
thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm
xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định, .
2. Hàng hóa là tài sản di chuyển trong mức quy định.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân
nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao
tại Việt Nam theo định mức.
6.1. MIỄN THUẾ
4. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi
xuất khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu cho nước ngoài để gia
công cho Việt Nam rồi tái nhập khẩu theo hợp đồng gia
công.
5. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành
lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.
6. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án
khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA).
TRƯỜNG HỢP GIA CÔNG
a. Việt Nam nhận gia công cho nước ngoài:
a.1. Nếu vật tư nước ngoài cung cấp? Miễn thuế nhập
khẩu và miễn thuế xuất khẩu.
a.2. Nếu vật tư do phía Việt Nam tự nhập khẩu từ đơn vị
ế ẩ ếkhác ở nước ngoài?  Tạm nộp thu nhập kh u, n u sau này
hàng gia công xong có xuất khẩu đi thì được miễn thuế xuất
khẩu, và hoàn lại thuế nhập khẩu tương ứng.
b. Việt Nam xuất đi nước ngoài yêu cầu gia công ? miễn
thuế XK, miễn thuế NK trên phần giá trị của HH đã XK ra
nước ngoài để gia công theo hợp đồng.
4/25/2012
5
6.1. MIỄN THUẾ
7. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí.
8. Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
9. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất của
dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu
tư hoặc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn được miễn thuế nhập khẩu trong thời
hạn năm năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
6.1. MIỄN THUẾ
10. Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu
phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập
khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong
ớ  iễ h ế hậ khẩnư c m n t u n p u.
Trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập
khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong
nước chỉ phải nộp thuế nhập khẩu trên phần nguyên liệu,
linh kiện nhập khẩu cấu thành trong hàng hóa đó.
6.2. XÉT MIỄN THUẾ
1. Hàng hóa nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp
phục vụ cho quốc phòng, an ninh, giáo dục và đào tạo,
nghiên cứu khoa học (trừ trường hợp quy định tại các
trường hợp được miễn thuế trên) được xét miễn thuế nhập
ẩkh u.
2. Hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức,
cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc
ngược lại được xét miễn thuế trong định mức.
3. Hàng hóa miễn thuế theo các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên
6.3. GIẢM THUẾ
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình
giám sát của cơ quan Hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát
được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định, chứng
hậ hì đ é iả h ến n t ược x t g m t u .
• Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của
hàng hóa.
6.4. HOÀN THUẾ
1. Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn
lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của
cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài;
ấ ẩ ẩ ế ấ ẩ2. Hàng hoá xu t kh u (nhập kh u) đã nộp thu xu t kh u
(thuế nhập khẩu) nhưng thực tế không xuất khẩu (nhập
khẩu), hoặc thực tế xuất khẩu (nhập khẩu) ít hơn;
3. Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã nộp thuế
nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu.
4. Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập đã
nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu (trừ trường hợp được
miễn thuế quy định).
ẩ ế
6.4. HOÀN THUẾ
5. Hàng hoá nhập kh u là máy móc, thi t bị, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển của tổ chức, cá nhân được phép
tạm nhập, tái xuất để thực hiện dự án đầu tư, thi công xây
dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất hoặc mục đích
khác đã nộp thuế nhập khẩu.
4/25/2012
6
6.4. HOÀN THUẾ
6. Trường hợp có sự nhầm lẫn trong kê khai thuế, tính
thuế thì được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa nếu sự nhầm
lẫn đó xảy ra trong thời hạn 365 ngày trở về trước, kể từ
ngày kiểm tra phát hiện có sự nhầm lẫn.
Lưu ý: Các trường hợp thuộc đối tượng được hoàn thuế
xuất khẩu, nhập khẩu mà có số tiền thuế được hoàn
< 50.000đ theo lần làm thủ tục hoàn thuế cho một hồ sơ
hoàn thuế thì cơ quan hải quan không hoàn trả số tiền thuế
đó.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_chuong_2_thue_xuat_nhap_khau_nguyen_doan_chau.pdf