Bài giảng Thuê phương tiện vận tải và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Tóm tắt Bài giảng Thuê phương tiện vận tải và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu: ... người chuyên chở và người thuê tàu (tuân theo bộ luật “Visby Rules” là tổng hợp của “Công Uớc Brusels 1924 và Nghị định thư 1968. 18/10/2015 47 Mặt sau vận đơn Trách nhiệm và nghĩa vụ của người chuyên chở (Responsibility clause): Điều 3 “Công Ước Brusels 1924” quy định 3 trách nhiệm. Mi...ời chuyên chở đã trao thông báo sẵn sàng xếp dỡ (NOR- Notice of Readiness) và người thuê tàu chấp nhận thông báo này. c. Nội dung hợp đồng thuê tàu chuyến - Trước khi chấp nhận NOR, chủ hàng phải kiểm tra tính sẵn sàng của tàu: - Tàu đã cập vào vùng thương mại của cảng hay chưa - Tàu đã là...iới: - FIATA: Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (1926) - AFFA: Liên đoàn các hiệp hội giao nhận các nước ASEAN (1991) - VIFFAS: Hiệp hội giao nhận Việt Nam (1994) 113 II. Giao nhận hàng hóa XNK tại cảng biển 1. Trình tự giao nhận hàng hóa XK 1.1 Ðối với hàng hoá không phải lưu kho bãi ...
g), cảng giao hàng ( port of delivery), cảng chuyển tải ( port of discharge (nếu cĩ)), bãi duyệt lệnh cấp container rỗng, giờ cắt máng( losing time) 18/10/2015 102 Sau khi cĩ booking confirmation của hãng tàu, nhân viên kinh doanh sẽ gởi booking này cho khách hàng để họ sắp xếp đĩng hàng và làm thủ tục thơng quan xuất khẩu. * Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ thuê khai hải quan và vận chuyển nội địa của cơng ty thì khách hàng sẽ gởi lệnh cấp container rỗng, thơng tin chi tiết lơ hàng xuất khẩu thời gian đĩng hàng cho bộ phận giao nhận của cơng ty. Sau khi tiếp nhận nhân viên phịng giao nhận sẽ theo dõi và phối hợp với khách hàng để sắp xếp đưa container rỗng đến đĩng hàng và vận chuyển ra cảng hoặc vận chuyển hàng đến đĩng vào container ở cảng. Sau đĩ tiến hành làm thủ tục thơng quan cho lơ hàng xuất khẩu đĩ 18/10/2015 103 B. GIAO NHẬN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1. Hoạt động giao nhận 2. Giao nhận hàng hĩa XNK tại cảng biển 18/10/2015 105 I. Hoạt động giao nhận Khái niệm: Dịch vụ giao nhận (freight forwarding) là bất cứ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đĩng gĩi hay phân phối hàng hĩa cũng như dịch vụ tư vấn hay cĩ liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề về hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu thập các chứng từ liên quan tới hàng hĩa. 18/10/2015 106 I. Hoạt động giao nhận Nội dung: - Tư vấn cho khách hàng tuyến đường, phương thức - Lưu cước, thuê tàu - Chuẩn bị hàng hĩa - Tổ chức vận tải từ kho tới cảng - Tổ chức vận chuyển giao nhận, xếp dỡ hàng hĩa - Làm thủ tục XK, HQ - Tái chế hàng hĩa, thay thế bao bì, kẻ kí mã hiệu - Mua bảo hiểm - Gom hàng, chuyên chở hàng - Kinh doanh vận tải đa phương thức 107 I. Hoạt động giao nhận - NGUYÊN TẮC GIAO NHẬN Việc giao nhận hàng hố XNK tại cảng là do cảng tiến hành trên hợp đồng đã ký giữa chủ hàng và cảng. Nếu hàng khơng thơng qua cảng, (khơng lưu kho) chủ hàng/ người được chủ hàng uỷ thác phải quyết tốn trực tiếp với tàu, nhưng phải thoả thuận với cảng về địa điểm và chi phí bốc dỡ hàng hố. Việc bốc dỡ trong phạm vi của cảng do cảng tổ chức thực hiện. Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thoả thuận với cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng 18/10/2015 108 I. Hoạt động giao nhận - NGUYÊN TẮC GIAO NHẬN Người nhận hàng phải xuất trình các chứng từ hợp lệ để xác nhận quyền được nhận hàng. Ví dụ: vận đơn gốc, giấy giới thiệu của cơ quan.... Cảng khơng chịu trách nhiệm khi hàng đã đưa ra khỏi cảng Việc giao nhận cĩ thể do cảng làm theo uỷ thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm 18/10/2015 109 I. Hoạt động giao nhận Các đối tượng tham gia giao nhận hàng hĩa xuất nhập khẩu Chủ hàng (Shipper/Consignee) Người giao hàng (Forwarders) Cảng (Port) Tàu/Đại lý tàu 18/10/2015 110 I. Hoạt động giao nhận Người giao nhận cĩ thể là: - Chủ hàng - Chủ tàu - Cơng ty xếp dỡ - Kho hàng - Đại lý - Người khai thuê hải quan 111 I. Hoạt động giao nhận Cơ sở pháp lý: - Dựa vào các văn bản luật cĩ liên quan. Bộ luật hàng hải , Luật thương mại, luật hải quan, luật kinh doanh bảo hiểm, pháp lệnh về hoạt động kinh tế. - Các văn bản dưới luật - Các nguồn luật quốc tê: Cơng ước Viên 1980 (HĐ), Cơng ước Brussel 1924, Quy tắc Humburg 1978, UCP, Incoterms -Các hợp đồng cĩ liên quan 112 I. Hoạt động giao nhận Các tổ chức giao nhận ở Việt Nam và trên thế giới: - FIATA: Liên đồn quốc tế các hiệp hội giao nhận (1926) - AFFA: Liên đồn các hiệp hội giao nhận các nước ASEAN (1991) - VIFFAS: Hiệp hội giao nhận Việt Nam (1994) 113 II. Giao nhận hàng hĩa XNK tại cảng biển 1. Trình tự giao nhận hàng hĩa XK 1.1 Ðối với hàng hố khơng phải lưu kho bãi tại cảng Ðây là hàng hố XK do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các nơi trong nước để xuất khẩu, cĩ thể để tại các kho riêng của mình chứ khơng qua các kho của cảng. Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác cĩ thể giao trực tiếp cho tầu. 18/10/2015 114 1.1 Ðối với hàng hố khơng phải lưu kho bãi tại cảng - Chuẩn bị hàng (vận chuyển nội địa về kho bãi) - Nắm tình hình tàu - Tàu gửi ETA trước khi vào cảng, lên kế hoạch đưa đĩn tàu vào cảng. (ETA:Expected time of arrival: Dự kiến thời gian tàu đến cảng) - Chuẩn bị chứng từ. - Kiểm tra hàng (Xin kiểm dịch) - Ðưa hàng đến cảng: do các chủ hàng tiến hành. Làm thủ tục hải quan 115 1.1 Ðối với hàng hố khơng phải lưu kho bãi tại cảng - Chủ hàng đăng ký với cảng về máng, địa điểm, cầu tầu xếp dỡ - Tàu vào cảng: + Tàu gửi NOR (notice of readiness) là cơ sở để tính thời gian xếp dỡ (NOR: Thơng báo sẵn sàng nhận hàng để xếp) + Tổ chức giao hàng cho tàu + Tàu lên sơ đồ xếp hàng ( Cargo plan) => Liên hệ với thuyền trưởng để lấy + Cảng điều độ kế hoạch xếp và giao hàng cho tàu 18/10/2015 116 1.1 Ðối với hàng hố khơng phải lưu kho bãi tại cảng - Tiến hành xếp hàng lên tầu do cơng nhân của cảng làm, nhân viên giao nhận phải theo dõi quá trình để giải quyết các vấn đề xảy ra, trong đĩ phải xếp hàng lên tầu và ghi vào tally sheet (phiếu kiểm kiện) - Lập bộ chứng từ để thanh tốn tiền hàng: + Lấy biên lai thuyến phĩ ( kiểm tra nội dung): số lượng, tình trạng hàng hố xếp lên tầu (là cơ sở để cấp vận đơn). Biên lai phải sạch + Lấy B/L ( kiểm tra B/L theo quy định HD, L/C) + Tập hợp các loại chứng từ thành bộ chứng từ18/10/2015 117 1.1 Ðối với hàng hố khơng phải lưu kho bãi tại cảng Yêu cầu: - Đầy đủ - chủng loại, số lượng chứng từ - Hợp lệ: - khơng mâu thuẫn, đảm bảo về mặt thời gian - Thơng báo cho người mua để cĩ kế hoạch nhận hàng, đĩn tàu ở cảng đến. - Tính tốn thưởng phát xếp dỡ hàng nhanh chậm (nếu cĩ) 118 Việc giao hàng gồm 2 bước lớn: chủ hàng ngoại thương (hoặc người cung cấp trong nước) giao hàng xuất khẩu cho cảng, sau đĩ cảng tiến hành giao hàng cho tàu. a. Giao hàng XK cho cảng - Ký hợp đồng - Ký hợp đồng ủy thác giao nhận vận tải - Ký hợp đồng lưu kho bảo quản hàng hố với cảng - Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến giao hàng - Giao hàng vào kho, bãi cảng 119 1.2 Ðối với hàng hố phải lưu kho bãi tại cảng 1.2 Ðối với hàng hố phải lưu kho bãi tại cảng b. Cảng giao hàng XK cho tàu - Trước khi giao hàng cho tầu, chủ hàng phải + Làm các thủ tục liên quan đến XK: hải quan, kiểm dịch, kiểm nghiệm (nếu cĩ.... + Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tầu đến (ETA), chấp nhận NOR 18/10/2015 120 1.2 Ðối với hàng hố phải lưu kho bãi tại cảng Chủ hàng Hãng tàu Bộ phận điều độ cảng 4. Giao hàng, xếp lên tàu (tally sheet) 5.Thuyền phó cấp biên lai (mate’s receipt) 6. Đổi MR lấy BL B4. Giao hàng lên tàu + Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyên hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh xếp hàng, ấn định số máng xếp hàng, bố trí xe và cơng nhân và người áp tải nếu cần - Bốc hàng lên tàu do cơng nhân cảng làm dưới sự giám sát của HQ và tallymen. - Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số lượng hàng giao vào Tally Report, cuối ngày phải ghi vào Daily Report và khi xếp xong một tầu, ghi vào Final Report. Phía tầu cũng cĩ nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả vào Tally Sheet. 123 1.2 Ðối với hàng hố phải lưu kho bãi tại cảng B5. - Cử người theo dõi, lấy biên lai thuyền phĩ- mate’s receipt (M/R) - Cử người để chuẩn bị dụng cụ đĩng gĩi hàng hĩa khi cần thiết. - Cử cán bộ hiện trường để theo dõi việc xếp hàng lên tàu, thu thập các số liệu theo từng ca, giải quyết vướng mắc xảy ra 124 - Thơng báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng hố (nếu cần) - Thanh tốn các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng, vận chuyển, bảo quản, lưu kho.... - Tính tốn thưởng phạt xếp dỡ, nếu cĩ 18/10/2015 125 1.2 Ðối với hàng hố phải lưu kho bãi tại cảng 127 129 2. Giao hàng bằng container Cĩ 4 nhĩm hàng: 1. Hàng hồn tồn phù hợp với cont Ex: Bách hĩa, thực phẩm đĩng hộp, sp da, nhựa, cao su, đồ chơi, vải vĩc,... 2. Hàng khơng phù hợp lắm với cc bằng cont: Ex: than, quặng,...là những hàng đĩng vào cont về mặt vật lý là phù hợp nhưng giá trị kinh tế lại ko cao 130 3. Hàng cần cont chuyên dụng: Hàng dể hỏng, đống lạnh, súc vật sống, hàng nguy hiểm độc hại, ....dùng các cont chuyên dụng như cont bảo ơn, cont chở súc vật,... 4. Hàng hồn tồn ko phù hợp với cont: Hàng siêu trọng siêu trường, ơ tơ tải hạng nặng,... 131 2.1 Giao nguyên container FCL - Full container load 1. lập Bảng đăng ký hàng xuất (cargo list) 2. ký Phiếu lưu khoang (booking note) 3. giao Lệnh giao vỏ cont và seal Chủ hàng Đại lý hãng tàu CY 4. Đóng hàng, niêm phong kep chì, làm TTHQ, giao cont 6. cấp BL 5. Chứng từ “nhận hàng để xếp” 2.1 Giao nguyên container FCL - Full container load B4. Đóng hàng, niêm phong kep chì, làm TTHQ, giao cont - Người bán đến CY (Container yard) thuê container rỗng chở về nơi để hàng - Lập container list - Đĩng hàng vào container dưới sự giám sát của hải quan và cơng ty giám định. (Làm thủ tục hải quan). - Yêu cầu Hải quan và giám định niêm phong, cặp chì - Chở hàng ra bãi container giao hàng cho người chuyên chở. B6. lấy vận đơn do người chuyên chở cấp đi thanh tốn. 133 NOTE - Trong thực tế, việc đĩng hàng vào cont cũng cĩ thể tiến hành tại trạm đĩng hàng hoặc ngay tại CY. - Trong trường hợp này ng gửi hàng phải vận chuyển hàng hĩa của mình ra địa điểm đĩ. NOTE Nếu gửi nguyên cont: Theo tập quán người gửi hàng phải chịu trách nhiệm đĩng hàng vào cont, niêm phong, kẹp chì cho cont. Người chuyên chở trong trường hợp này khơng nắm được tình hình cụ thể của hàng hĩa xếp bên trong=> Khơng chịu trách nhiệm về hậu quả của việc đĩng hàng ko phù hợp, ko đúng kỹ thuật 137 2.2 Giao hàng khơng đủ container (giao lẻ): Less than container load (LCL) Khi gửi hàng, nếu hàng ko đủ đầy/full 1 cont thì cĩ thể áp dụng hình thức LCL này. Người gom hàng ( ng cc hoặc ng giao nhận) phải chịu trách nhiệm đĩng hàng và dỡ hàng ra khỏi cont. Người gom hàng ( Consolidator) sẽ tập hợp những lơ hàng lẻ của nhiều chủ, đĩng vào 1 cont, niêm phong kẹp chì, làm thủ tục hải quan. 140 2.2 Giao hàng khơng đủ container (giao lẻ): Less than container load (LCL) Chủ hàng Người gom hàng CFS 1. ký Phiếu lưu khoang (booking note) 2. Giao hàng 3. cấp House BL 144 II. Giao nhận hàng hĩa XNK bằng đường biển 2 Nhận hàng nhập khẩu: 2.1 Hàng lẻ Trước khi cĩ ETA: - Ký hợp đồng ủy thác cho ga, cảng, sân bay tiến hành - Thu thập thơng tin về tàu, chuẩn bị chứng từ cần thiết - Ký hợp đồng thuê mướn nhân cơng dụng cụ dỡ hàng Khi nhận được ETA: - Chuẩn bị phương tiện lấy hàng - Đăng kí kiểm nghiệm, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, giám định 145 - Khi hàng đến Chủ hàng Hãng tàu Cảng (thương vụ, kho) 1. gửi giấy báo tàu đến (Arrival Notice) 2. đổi BL lấy “Lệnh giao hàng” - DO 3. Nhận hàng, làm thủ tục Hải quan và các chứng từ khác (COR, CSC, ROROC) 2.2 Vận chuyển bằng container: 2.2.1 Hàng nguyên cont. (FCL) Cảng (thương vụ, kho) 1. gửi Thông báo tàu đến (Arrival Notice) 2. đổi BL lấy DO Chủ hàng Đại lý hãng tàu dỡ hàng 3. Nhận cont, rút hàng, làm thủ tục Hải quan và các chứng từ khác (COR, CSC, ROROC) 2.2.1 Hàng nguyên container ( FCL) 1+2 Nhận giấy thơng báo hàng đến (NOA), cầm B/L, giấy giới thiệu đi lấy lệnh giao hàng ( D/O ). - Trong giấy báo hàng đến sẽ thể hiện mức phí, thời gian hàng đến và địa chỉ hãng tàu để đi lấy lệnh, Ví dụ: hãng tàu RCL Regional Container Lines địa chỉ 147 Nguyễn Tất Thành, Q. 4, TP. HCM. Trong trường hợp này giấy báo hàng đến thơng báo các mức phí như sau : Phí DEST TML HANDLING – CYCY : 1,548,000.00 VND Phí D/O FEE (PER B/L), A: 400,000.00 VND Phí CONTAINER CLEANING CHRG, A: 198,000.00 VND Tổng cộng: 2,146,000.00 VND với tỷ gía chuyển đổi là 20,640.00 152 2.2.1 Hàng nguyên container ( FCL) 1+2 Nhận giấy thơng báo hàng đến (NOA), cầm B/L, giấy giới thiệu đi lấy lệnh giao hàng ( D/O ) 3. Làm thủ tục mượn cont: - Nhận container chứa hàng tại bãi CY (Người chuyên chở dỡ container khỏi tàu và đưa về CY.) - Dỡ hàng ra khỏi container: Tại CY/ tại kho hàng dưới sự chứng kiến của HQ - Trả vỏ container đúng hạn nếu khơng sẽ bị phạt) 156 Chủ hàng Đại lý gom hàng Kho 1. gửi Thông báo tàu đến (Arrival Notice) 2. đổi HBL lấy DO 3. nhận hàng, làm thủ tục hải quan 2.2.2 Hàng lẻ (LCL) 2.2.2 Hàng lẻ (LCL) 1+2: Lấy lệnh giao hàng: Chủ hàng mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng đến hãng tầu hoặc đại lý của người gom hàng để lấy D/O 3. Nhận hàng tại trạm đĩng hàng của người giao nhận ( CFS ): như trên 158 159 Lưu ý: Người KD vận chuyển hàng lẻ được gọi là người gom hàng. Người giao hàng lẻ cĩ thể là người giao nhận hoặc trực tiếp là người chuyên chở. Nghiệp vụ gom hàng: tập trung các lơ hàng lẻ sắp xếp, phân loại , kết hợp các lơ hàng đĩng vào các container, niêm phong kẹp chì xếp container xuống các bãi chứa container ở cảng giao hàng cho người chuyên chở. 160 161 162 II. Giao nhận hàng hĩa XNK bằng đường biển * Giám định: Mục đích: - Xác định tổn thất, nguyên nhân tổn thất, mức độ tổn thất, quy trách nhiệm đối với tổn thất Hồ sơ: - Giấy giám định, các chức từ hàng hĩa liên quan, chứng từ vận chuyển. 164 Kiểm tra trước khi dỡ - Lập survey record, nhằm ràng buộc trách nhiệm của thuyền trưởng Trong khi dỡ, cần lập: - Biên bản kết tĩan nhận hàng với tàu (ROROC) - Biên bản hàng đổ vỡ (COR) đối với tổn thất rõ rệt - Giấy chứng nhận hàng thiếu (CSC) - Thư dự kháng (LOR) đối với tổn thất khơng rõ rệt Sau khi dỡ, cần lập - S/R (Survey report): - I/C (Inspection certificate) Tổng hợp lại thành Bộ chứng từ pháp lý ban đầu 165 C. Các loại chứng từ liên quan đến giao nhận, vận chuyển hàng hĩa XNK bằng đường biển 18/10/2015 168 1. Chỉ thị xếp hàng - shipping note Chứng từ với cảng và tầu, sử dụng trong giao nhận hàng XK Ðây là chỉ thị của người gửi hàng cho cơng ty vận tải và cơ quan quản lý cảng, cơng ty xếp dỡ, cung cấp những chi tiết đầy đủ về hàng hố được gửi đến cảng để xếp lên tầu và những chỉ dẫn cần thiết. 18/10/2015 169 2. Biên lai thuyền phĩ Biên lai thuyền phĩ là chứng từ do thuyền phĩ phụ trách về gửi hàng cấp cho người gửi hàng hay chủ hàng xác nhận tầu đã nhận xong hàng. Việc cấp biên lai thuyền phĩ là một sự thừa nhận rằng hàng đã được xếp xuống tầu, đã được xử lý một cách thích hợp và cẩn thận. Do đĩ trong quá trình nhận hàng người vận tải nếu thấy tình trạng bao bì khơng chắc chắn thì phải ghi chú vào biên lai thuyền phĩ.Dựa trên cơ sở biên lai thuyền phĩ, thuyền trưởng sẽ ký phát vận đơn đường biển là tầu đã nhận hàng để chuyên chở 18/10/2015 170 3. Bản khai lược hàng hố (cargo manifest) Lập sau vận đơn cho tồn tầu, do đại lý tầu biển làm được cung cấp 24h trước khi tầu đến vị trí hoa tiêu Ðây là bản lược kê các loại hàng xếp trên tầu để vận chuyển đến các cảng khác nhau do đại lý tại cảng xếp hàng căn cứ vào vận đơn lập nên Bản lược khai phải chuẩn bị xong ngày sau khi xếp hàng, cũng cĩ thể lập khi đang chuẩn bị ký vận đơn, dù sao cũng phải lập xong và ký trước khi làm thủ tục cho tầu rời cảng.Bản lược khai cung cấp số liệu thơng kê về xuất khẩu cũng như nhập khẩu và là cơ sở để cơng ty vận tải (tầu) dùng để đối chiếu lúc dỡ hàng 18/10/2015 171 4. Phiếu kiểm đếm Dock sheet là một loại phiếu kiểm đếm tại cầu tầu trên đĩ ghi số lượng hàng hố đã được giao nhận tại cầu Tally sheet là phiếu kiểm đếm hàng hố đã xếp lên tầu do nhân viên kiểm đếm chịu trách nhiệm ghi chép Cơng việc kiểm đếm tại tầu tuỳ theo quy định của từng cảng cịn cĩ một số chứng từ khác như phiếu ghi số lượng hàng, báo cáo hàng ngày....Phiếu kiểm đếm là một chứng từ gốc về số lượng hàng hố được xếp lên tầu. Do đĩ bản sao của phiếu kiểm đếm phải giao cho thuyền phĩ phụ trách về hàng hố một bản để lưu giữ, nĩ cịn cần thiết cho những khiếu nại tổn thất về hàng hố sau này 18/10/2015 172 5. Sơ đồ xếp hàng (cargo plan) do thuyền phĩ phụ trách hàng hĩa lập, được cung cấp 8h trước khi bốc hàng xuống tầu. Ðây chính là bản vẽ vị trí sắp xếp hàng trên tầu. Nĩ cĩ thể dùng các màu khác nhau đánh dấu hàng của từng cảng khác nhau để dễ theo dõi, kiểm tra khi dỡ hàng lên xuống các cảng.Khi nhận được bản đăng ký hàng chuyên chở do chủ hàng gửi tới, thuyền trưởng cùng nhân viên điều độ sẽ lập sơ đồ xếp hàng mục đích nhằm sử dụng một cách hợp lý các khoang, hầm chứa hàng trên tầu cân bằng trong quá trình vận chuyển. 18/10/2015 173 6. Biên bản kết tĩan nhận hàng với tàu (Report on receipt of cargo- ROROC) Ðây là biên bản được lập giữa cảng với tàu sau khi đã dỡ xong lơ hàng hoặc tồn bộ số hàng trên tàu để xác nhận số hàng thực tế đã giao nhận tại cảng dỡ hàng qui định.Văn bản này cĩ tính chất đối tịch chứng minh sự thừa thiếu giữa số lượng hàng thực nhận tại cảng đến và số hàng ghi trên bản lược khai của tàu. Vì vậy đây là căn cứ để người nhận hàng tại cảng đến khiếu nại người chuyên chở hay cơng ty bảo hiểm (nếu hàng hố đã được mua bảo hiểm). Ðồng thời đây cũng là căn cứ để cảng tiến hành giao nhận hàng nhập khẩu với nhà nhập khẩu và cũng là bằng chứng về việc cảng đã hồn thành việc giao hàng cho người nhập khẩu theo đúng số lượng mà mình thực tế đã nhận với người chuyên chở.18/10/2015 174 7. Biên bản kê khai hàng thừa thiếu (Certificate of shortlanded cargo- CSC) Khi giao nhận hàng với tàu, nếu số lượng hàng hố trên ROROC chênh lệch so với trên lược khai hàng hố thì người nhận hàng phải yêu cầu lập biên bản hàng thừa thiếu. Như vậy biên bản hàng thừa thiếu là một biên bản được lập ra trên cơ sở biên bản kết tốn nhận hàng với tàu và lược khai. 18/10/2015 175 8. Biên bản hàng hư hỏng đổ bỡ (Cargo outum report- COR) Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hố bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (cơng ty giao nhận, kho hàng). và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hố. Biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên. 18/10/2015 176 9. Biên bản giám định phẩm chất (Survey report of quality) Ðây là văn bản xác nhận phẩm chất thực tế của hàng hố tại nước người nhập khẩu (tại cảng đến) do một cơ quan giám định chuyên nghiệp cấp. Biên bản này được lập theo qui định trong hợp đồng hoặc khi cĩ nghi ngờ hàng kém phẩm chất.e. Biên bản giám định số lượng/ trọng lượngÐây là chứng từ xác nhận số lượng, trọng lượng thực tế của lơ hàng được dỡ khỏi phương tiện vận tải (tàu) ở nước người nhập khẩu. Thơng thường biên bản giám định số lượng, trọng lượng do cơng ty giám định cấp sau khi làm giám định. 18/10/2015 177 10. Biên bản giám định của cơng ty bảo hiểm. Biên bản giám định của cơng ty bảo hiểm là văn bản xác nhận tổn thất thực tế của lơ hàng đã được bảo hiểm do cơng ty bảo hiểm cấp để làm căn cứ cho việc bồi thường tổn thất. 18/10/2015 178 11. Thư khiếu nại Ðây là văn bản đơn phương của người khiếu nại địi người bị khiếu nại thoả mãn yêu sách của mình do người bị khiếu nại đã vi phạm nghĩa vụ hợp đồng (hoặc khi hợp đồng cho phép cĩ quyền khiếu nại). 18/10/2015 179 12. Thư dự kháng(Letter of reservation) Khi nhận hàng tại cảng đích, nếu người nhận hàng thấy cĩ nghi ngờ gì về tình trạng tổn thất của hàng hố thì phải lập thư dự kháng để bảo lưu quyền khiếu nại địi bồi thường các tổn thất về hàng hố của mình. Như vậy thư dự kháng thực chất là một thơng báo về tình trạng tổn thất của hàng hố chưa rõ rệt do người nhận hàng lập gửi cho người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở. Sau khi làm thư dự kháng để kịp thời bảo lưu quyền khiếu nại của mình, người nhận hàng phải tiến hành giám định tổn thất của hàng hố và lập biên bản giám định tổn thất hoặc biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng để làm cơ sở tính tốn tiền địi bồi thường. 18/10/2015 180
File đính kèm:
- bai_giang_thue_phuong_tien_van_tai_va_giao_nhan_hang_hoa_xua.pdf