Bài giảng Thuyết học tập nhận thức - Hoàng Minh Tố Nga

Tóm tắt Bài giảng Thuyết học tập nhận thức - Hoàng Minh Tố Nga: ...tạo động lực để con người hành động Năng lực hình thành hành vi là yếu tô ́ bền vững và nhất quán hơn những nét tính cách khác đã được bàn đến trong học thuyết các nét tính cách NHỮNG BIẾN SỐ CON NGƯỜI NHẬN THỨC • Sự mong đợi/ky ̀ vọng: Con người hành động thế nào không chỉ tùy vào v...y tác nhân bên ngoài chịu trách nhiệm về những điều xảy ra trong đời mình • Những kỳ vọng nơi bản thân nảy sinh từ những kinh nghiệm đã có trong những cảnh huống tương tự • VD: ??? Trì hoãn việc thỏa mãn nhu cầu • Là kha ̉ năng hoãn lại, không thỏa mãn nhu cầu ngay tức khắc • VD: ch...kinner! ) • Một phần ảnh hưởng bởi vai trò giới: Trẻ cảm thông với đàn ông bị phớt lờ hơn đàn bà bị phớt lờ (ignored) Các tiêu chuẩn của hành vi • Những người làm mẫu cũng ảnh hưởng trên tiêu chuẩn trẻ em đặt ra cho mình: làm đến mức nào thì được xem là tốt và đáng tự thưởng? • ...

pdf30 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thuyết học tập nhận thức - Hoàng Minh Tố Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUYẾT HỌC TẬP NHẬN THỨC
Biên soạn:Hoàng Minh Tô ́ Nga
TIỀN ĐỀ
• Hành vi và nhận thức con người khác nhau do 
quá trình học tập khác nhau
• Bằng chứng: Làm mẫu giúp chữa rối loạn
hoảng sợ va ̀ các rối loạn khác hiệu quả. Các ky ̃ 
thuật tăng cảm thức hiệu quả nơi bản thân
• Các quá trình nhận thức (ky ̀ vọng va ̀ cả mthức
hiểu quả nơi bản thân) là tâm điểm của nhân
cách
TIỀN ĐỀ
• Việc làm mẫu rất quan trọng trong xã hội (VD: 
bạo lực trên tivi tăng cường sự hung hăng, gây
hấn)
• Cảm thức hiệu quả nơi bản thân cải thiện chức
năng miễn dịch nơi người bị lo hãi (phobia)
• Nghiên cứu cho thấy trẻ học nhiều từ việc làm
mẫu
• Quá trình học diễn ra cả đời. Sự kỳ vọng và các
biến sô ́ nhận thức khác có thể thay đổi qua kinh
nghiệm sống
TÍNH CẢNH HUỐNG CỦA HÀNH VI
• Hành vi nhất quán do được củng cô ́ trong
những cảnh huống khác nhau chứ không do 
sự nhất quán của các nét tnh cách
• Tính cách = kết quả của cách học thích nghi
với các cảnh huống
• Cảnh huống hiện tại hoạt hóa suy nghi ̃, cảm
xúc đã hình thành trong những cảnh huống
trước đây
TÍNH CẢNH HUỐNG CỦA HÀNH VI
• Hành vi nhất quán do được củng cô ́ trong
những cảnh huống khác nhau chứ không do 
sự nhất quán của các nét tnh cách
• Tính cách = kết quả của cách học thích nghi
với các cảnh huống
NHỮNG BIẾN SỐ NHẬN THỨC
• Các quá trình tâm lý chứ không phải các nét
tính cách quyết định cách thức tình huống ảnh
hưởng đến hành vi của một người.
• Các khía cạnh này trong nhân cách (các biến
số con người nhận thức) giúp mỗi người thích
nghi với môi trường theo phong cách độc đáo
của mình
Những chiến lược giải mã va ̀ những
nét tnh cách giúp hình thành hành vi
• Có những nét tính cách bền vững, nhất quán, có 
những nét thay đổi theo hoàn cảnh
• Hành vi chịu ảnh hưởng bởi những kích thích của
môi trường. Tuy nhiên, mỗi người có cách giải
thích các kích thích khác nhau
• Giải mã = phân tích các nét tính cách + mô tả 
hoàn cảnh và biến cố
• Đánh giá những ý nghĩa mà một người gán cho
các kích thích là bước cốt lõi trong việc đánh gia ́ 
hành vi xã hội
NHỮNG BIẾN SỐ CON NGƯỜI NHẬN THỨC
• Nguyên mẫu: Sự bền vững, nhất quán chỉ có nơi
một số hành vi căn bản đầu tiên, đặc trưng, tiêu
biểu
• Năng lực: Điều mà một người biết va ̀ có thê ̉ 
làm/nghi ̃ (≠ điều thực sự làm)
Năng lực tạo thành hành vi (giống như tiềm năng) =cái
con người biết và có thể làm, khác nhau nơi mỗi người
Đánh giá năng lực hình thành hành vi đòi hỏi phải tạo
động lực để con người hành động
Năng lực hình thành hành vi là yếu tô ́ bền vững và 
nhất quán hơn những nét tính cách khác đã được bàn
đến trong học thuyết các nét tính cách
NHỮNG BIẾN SỐ CON NGƯỜI NHẬN 
THỨC
• Sự mong đợi/ky ̀ vọng: Con người hành động
thế nào không chỉ tùy vào việc họ có biết làm
hay không (năng lực), mà còn tùy thuộc vào
những kỳ vọng của họ
• Kỳ vọng về kết quả của hành vi: Niềm tin về 
cái sẽ xảy ra nếu mình làm một hành vi nào đó 
(xuất hiện ngay từ tuổi trước khi đến trường)
NHỮNG BIẾN SỐ CON NGƯỜI NHẬN 
THỨC
• Kỳ vọng về kích thích và kết quả: Niềm tin 
về cách thức các biến cố trên thế giới sẽ diễn
ra
Giúp con người luôn ý thức về môi trường xung
quanh; đôi khi tạo động lực cho con người thay đổi
môi trường
VD: Nếu ai cũng dễ dàng đưa hối lộ thì việc nhận
hối lộ sẽ tăng
NHỮNG BIẾN SỐ CON NGƯỜI NHẬN 
THỨC
• Những giá trị kích thích chủ quan: Mức độ 
mong muốn hay không mong muốn một kết 
quả sẽ xảy ra (mục tiêu, giá trị)
Theo ngôn ngữ của thuyết học tập, đây là giá trị 
của phần thưởng
VD: Lời khen “Con làm bài rất tốt” sẽ có tác dụng
đối với học sinh chăm chỉ học hơn hay học sinh
nổi loạn, ghét đi học???
NHỮNG BIẾN SỐ CON NGƯỜI NHẬN 
THỨC
• Những hê ̣ thống và kê ́ hoạch điều tiết bản
thân: Những cơ chế bên có ảnh hưởng quan
trọng trên hành vi
Đặt mục tiêu cho mình, tự thưởng mình khi đạt
mục tiêu, tự phê bình mình khi không đạt mục tiêu, 
bỏ qua khoái cảm tức thì để hướng đến mục tiêu
lâu dài
Kỳ vọng nơi bản thân
• Là khái niệm then chốt trong thuyết học tập
nhận thức xã hội
• Tin rằng tác nhân bên trong bản thân hay tác
nhân bên ngoài chịu trách nhiệm về những
điều xảy ra trong đời mình
• Những kỳ vọng nơi bản thân nảy sinh từ 
những kinh nghiệm đã có trong những cảnh
huống tương tự 
• VD: ???
Trì hoãn việc thỏa mãn nhu cầu
• Là kha ̉ năng hoãn lại, không thỏa mãn nhu cầu
ngay tức khắc
• VD: cho tre ̉ những dấu hiệu/biểu tượng nhỏ sẽ 
góp lại thành phần thưởng lớn
• Hoãn thõa mãn sẽ khó hơn nếu phần thưởng thấy
sờ sờ trước mắt va ̀ đương sự rất thích
• Chú ý đến những phần thưởng biểu tượng thay vì 
phần thưởng thực giúp trì hoãn thõa mãn tức thi ̀
• Các chiến lược giúp phân tán tập trung vào các
phần thưởng tức thi ̀ rất cần thiết
TRÌ HOÃN VIỆC THỎA MÃN NHU CẦU
Kết quả tích cực của việc trì hoãn thõa mãn
nhu cầu nơi trẻ em:
– Chú ý và tập trung tốt hơn
– Nói năng lưu loát hơn, diễn tả ý tưởng tốt hơn
– Lý luận và đối đáp với lý luận tốt hơn
– Đối phó với stress tốt hơn
– Ít hành động nông nổi, ấu trĩ hơn khi bị stress
ALBERT BANDURA
Học tập qua quan sát và làm mẫu
• Theo Skinner, phải có kích thích, phản ứng, và sự 
củng cố thi ̀ hành vi mới được học
• Bandura không nghi ̃ thê ́: Theo Bandura, con 
người có thể học bằng cách quan sát
• Việc củng cố hành vi tạo động lực để thực hiện
hành vi, nhưng không cần thiết cho việc học tập
hành vi
• Bandura nhấn mạnh việc học tập bằng bắt chước, 
quan sát, hay trải nghiệm gián tiếp (vicarious 
learning)
Làm mẫu/gương trong sự phát triển
của trẻ em
• Đồng hóa : Trẻ em dễ đồng hóa mình (và bắt
chước) một hành vi do người có quyền/điều
khiển (controller) làm mẫu hơn là khi trẻ được
thưởng khi thực hiện hành vi (Bandura thắng
thế trên Skinner! )
• Một phần ảnh hưởng bởi vai trò giới: Trẻ cảm
thông với đàn ông bị phớt lờ hơn đàn bà bị 
phớt lờ (ignored)
Các tiêu chuẩn của hành vi
• Những người làm mẫu cũng ảnh hưởng trên
tiêu chuẩn trẻ em đặt ra cho mình: làm đến
mức nào thì được xem là tốt và đáng tự 
thưởng?
• VD: cha mẹ cầu toàn, con cái đặt tiêu chuẩn
cao vô lý
Làm gương bạo lực
• Bạo lực có thể học qua quan sát và bắt chước
• Kể cả khi bạo lực bị trừng phạt trong phim
ảnh, trẻ vẫn học theo gương bạo lực
• Học ≠ thực hiện hành vi: Sau khi học bạo lực, 
cần có động lực cụ thể để thực hiện hành vi
Làm gương nơi người lớn
• Người lớn cũng quan sát va ̀ bắt chước
• Cũng bắt chước theo người có ảnh hưởng
• Đắc điểm này đã được khai thác trong ngành
I/O cho huấn luyện
CÁC QUÁ TRÌNH ẢNH HƯỞNG 
ĐẾN VIỆC HỌC 
Quá trình chu ́ ý: Quan sát hành vi
• Chú ý quan trọng cho việc học - Hay quên cái
gì đó thường do không chú ý đến cái đo ngay
từ đầu (VD: quên tên)
• Sự chú ý dẫn đến quan sát, và quan sát dẫn đến
học theo
Quá trình giữ lại: Nhớ
• Không phải ai biết quan sát cũng biết giữ lại
thông tin
• Việc giữ lại thông tin đã quan sát diễn ra qua việc
hình dung những hình ảnh về nơi chốn và những
con người tương tự, và qua việc mã hóa bằng
ngôn ngữ (càng hiệu lực hơn nữa)
• Nhiều yếu tố giúp giữ lại thông tin đa ̃ quan sát: 
Mã hóa bằng biểu tượng, tổ chức nhận thức, 
ôn/nhắc nhớ bằng biểu tượng, diễn tập các cử 
động
Quá trình tái sản sinh vận động: làm
• Từ nhớ đến thực hiện hành vi: thực hiện hành 
vi là việc quan trọng
• Góp ý giúp cải thiện hành vi
Quá trình tạo động lực: Muốn
• Bandura nhấn mạnh: Học ≠ làm
• Chỉ làm khi có động lực (muốn)
• Nguồn khơi động lực có thê ̉ từ bên trong hay 
từ bên ngoài
• Người làm gương có uy tín cao hay có thế lực
lớn có kha ̉ năng tạo động lực lớn hơn
SỰ HỖ TƯƠNG TRONG ẢNH HƯỞNG 
QUYẾT ĐỊNH
Sự điều tết hành vi: hệ tự điều hành
• Con người có kha ̉ năng làm chủ hành vi của mình
khá lớn (chủ động làm cho mình thành công, chủ 
động làm cho mình thất bại!)
• Trên bình diện nhận thức, tiến trình này gọi là hệ 
tự điều hành (self-system): Các cấu trúc và tiểu
cấu trúc nhận thức giúp cảm nhận, đánh gia ́, và 
điều tiết hành vi
• Các quá trình tự điều tiết của Bandura mô ta ̉ 
những năng động nội công (intrapsychic
dynamics)
• Con người có thê ̉ điều tiết tình cảm lẫn hành vi
NHỮNG QUÁ TRÌNH TỰ ĐIỀU TIẾT
TRỊ LIỆU 
CẢM THỨC HIỆU QUẢ CỦA BẢN THÂN

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuyet_hoc_tap_nhan_thuc_hoang_minh_to_nga.pdf