Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 1: Tổng quan về huấn luyện kỹ năng lâm sàng, khám/thi lâm sàng có cấu trúc mục tiêu và trung tâm/bệnh viện mô phỏng

Tóm tắt Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 1: Tổng quan về huấn luyện kỹ năng lâm sàng, khám/thi lâm sàng có cấu trúc mục tiêu và trung tâm/bệnh viện mô phỏng: ...viện, viện nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sỹ - theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh - 40/2009/QH12. 10 Điều 18. Tổ chức việc thực hành 1. Tiếp nhận người thực hành: a) Người thực hành phải có bản sao có chứng thực văn bằng chuy... thành’ (mặc dù không có điểm cho điều này), nhưng nó mang đến cho người kiểm định một cảm giác rằng bạn đang thực hiện kz thi một cách nghiêm túc. 6. Buộc gọn mái tóc dài. 7. ‘’Không có gì dưới khuỷu tay’’. Điều này bao gồm cả đồng hồ đeo tay, vòng, nhẫn. Nếu một trạm cần một bộ đếm thời gi...nical Nursing Skill & Techniques, 8th Edition; Mosby. 23 Một số website 1. 2. Www.otago.ac.nz/christchurch/otago040817.pdf 3. https://en.wikipedia.org/wiki/USMLE_Step_1 4. https://en.wikipedia.org/wiki/USMLE_Step_2_Clinical_Skills 5. https://en.wikipedia.org/wiki/USMLE_Step_2_Clini...

pdf31 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 1: Tổng quan về huấn luyện kỹ năng lâm sàng, khám/thi lâm sàng có cấu trúc mục tiêu và trung tâm/bệnh viện mô phỏng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, ví dụ 
như trả lời các câu hỏi từ người kiểm tra ở cuối trạm, thì các câu hỏi đã 
được chuẩn hóa và chỉ được hỏi ứng viên các câu hỏi nằm trong bảng 
đánh dấu và nếu ứng viên được hỏi trả lời khác thì sẽ có không có dấu 
hiệu đúng cho họ. 
‒ Cấu trúc - trong OSCEs mỗi nhiệm vụ có cấu trúc rất cụ thể với các kịch 
bản chi tiết được cung cấp để đảm bảo rằng thông tin mà họ được cung 
cấp là giống nhau đối với tất cả các ứng viên, bao gồm tất cả các phần từ 
của chương trình giảng dạy cũng như một loạt các kỹ năng. 
‒ Khách quan - một OSCE được thiết kế để tất cả các ứng cử viên đều 
được đánh giá chính xác khi sử dụng các trạm giống nhau với cùng một 
chương trình đánh dấu. 
13 
Đánh dấu OSCE 
‒ Đánh dấu trong OSCEs được thực hiện bởi người kiểm tra. Đôi khi là viết 
ở các trạm, ví dụ, viết một toa thuốc và chúng được đánh dấu như khi 
kiểm tra bằng văn bản, thường sử dụng một bảng đánh dấu tiêu chuẩn. 
‒ Một trong những cách mà OSCE được thực hiện là bằng cách có một 
lược đồ đánh dấu chi tiết và bộ câu hỏi tiêu chuẩn. Ở cuối bảng đánh 
giá, kiểm định viên thường có một số lượng nhỏ các dấu hiệu mà họ có 
thể sử dụng để tăng chất lượng trạm tùy thuộc vào hiệu suất và nếu 
một bệnh nhân mô phỏng được sử dụng... 
‒ Nhiều trung tâm phân bổ cho mỗi trạm một dấu hiệu vượt qua cá nhân. 
Tổng các dấu hiệu vượt qua của tất cả các trạm xác định điểm vượt qua 
tổng thể cho OSCE. 
‒ Nhiều trung tâm cũng áp đặt một số lượng tối thiểu các trạm cần thiết 
để vượt qua, đảm bảo rằng một hiệu suất thấp nhất quán không được 
bù đắp bằng một hiệu suất tốt trên một số lượng nhỏ các trạm. 
‒ Tuy nhiên, trong các OSCE, việc đánh dấu được lặp đi lặp lại cho thấy rất 
phù hợp để ủng hộ tính hợp lệ mà OSCE là một cuộc kiểm tra lâm sàng 
công bằng. 
14 
Chuẩn bị OSCE 
‒ Chuẩn bị cho OSCEs rất khác so với chuẩn bị cho một cuộc kiểm tra kiến 
thức l{ thuyết thuần túy. Cần phải học các kỹ năng lâm sàng chính xác và 
sau đó thực hành nhiều lần cho đến khi hoàn thiện phương pháp, đồng 
thời phát hiện sự hiểu biết về l{ thuyết cơ bản đằng sau các phương 
pháp được sử dụng. 
‒ Hầu hết các trường đại học y lớn đều có các phòng lab kỹ năng lâm 
sàng, nơi sinh viên có cơ hội thực hành các kỹ năng lâm sàng như khám, 
lấy máu hoặc làm thủ thuật trên mô hình mô phỏng bệnh nhân trong 
một môi trường an toàn và có kiểm soát. 
‒ Thường rất hữu ích khi thực hành trong các nhóm nhỏ với các đồng 
nghiệp, tạo ra một kịch bản OSCE điển hình và xác định thời gian khám 
với vai trò một người khám một bệnh nhân, một người hoặc quan sát và 
bình luận về kỹ thuật. Người kiểm tra sử dụng một bảng đánh dấu mẫu. 
Khi làm điều này, ứng viên có thể có được cảm giác chạy đua với thời 
gian và làm việc dưới áp lực như thật. 
‒ Trong nhiều OSCEs, các trạm được mở rộng bằng cách sử dụng cách giải 
thích dữ liệu. Ví dụ, có thể phải mất một ít thời gian khai thác tiền sử-
bệnh sử đau ngực và sau đó giải thích một điện tâm đồ . Thông thường, 
bạn sẽ được yêu cầu chẩn đoán phân biệt, hoặc đề xuất một kế hoạch 
quản l{ cho bệnh nhân. 15 
1.2.2 Tư vấn chung về kỹ năng khám qua các trạm 
Mỗi trường đại học dạy kỹ năng theo những cách hơi khác nhau, nhưng 
dưới đây là 10 mẹo để khám lâm sàng hay được áp dụng cho các trạm 
1. Rửa tay bạn ở đầu, và cuối mỗi trạm. 
2. Giới thiệu bản thân với bệnh nhân 
3. Hãy thực lịch sự ‘’cảm ơn’’ bệnh nhân của bạn (họ thường là người thực sự đã bỏ thời 
gian tự do của họ cho việc học của bạn), cảm ơn giám khảo của bạn nữa. 
4. Hãy nhẹ nhàng trong một cuộc khám (nhớ rằng bệnh nhân có thể đã được khám 10 hoặc 
20 lần trước khi bạn khám), sẽ không hay cho bạn nếu giám khảo trông thấy bệnh nhân 
xuất hiện vẻ đau đớn. 
5. Nhìn một cách ‘chân thành’ (mặc dù không có điểm cho điều này), nhưng nó mang đến 
cho người kiểm định một cảm giác rằng bạn đang thực hiện kz thi một cách nghiêm túc. 
6. Buộc gọn mái tóc dài. 
7. ‘’Không có gì dưới khuỷu tay’’. Điều này bao gồm cả đồng hồ đeo tay, vòng, nhẫn. Nếu một 
trạm cần một bộ đếm thời gian, thường sẽ được cung cấp. 
8. Nếu bạn không chắc chắn về những gì bạn được yêu cầu, bạn yêu cầu giám khảo của bạn 
làm rõ. Bạn sẽ không đánh mất điểm vì điều này, nhưng sẽ làm mất điểm nếu bạn tiếp tục 
thực hiện kỹ năng không chính xác. 
9. Nếu bạn nhớ một điều gì đó mà bạn nên làm trước đó, thì hãy quay lại và làm điều này. 
Một lần nữa bạn sẽ không bị đánh mất điểm vì sai trật tự, nhưng sẽ mất điểm nếu bạn 
quên hoàn toàn một phần quan trọng - ví dụ như gõ ngực trong khám hô hấp. 
10. Nếu người kiểm tra đã bỏ ra thiết bị gì đó cho bạn thì sau đó phải sử dụng nó. Ví dụ: nếu 
một trạm có đặt ra găng tay và tạp dề thì bạn cứ dùng lại nó. Họ không có { bỏ ra đó để 
lừa bạn. 
16 
1.3 Bệnh viện mô phỏng – Hospital Simulation (HS) 
1.3.1 Các video minh họa cán bộ DTU thăm quan tại NUS & ĐH PNT...: 
1.3.2 Trung tâm mô phỏng y học Hopkins, Stratus, Sail...: Là các cơ sở đào 
tạo y tế hiện đại được công nhận có kết hợp đầy đủ 5 loại mô phỏng, gồm: 
‒ Bệnh nhân được chuẩn hóa làm cộng sự giảng dạy 
‒ Mô hình bệnh nhân mô phỏng điện tử 
‒ Thực tế ảo 
‒ Huấn luyện viên kỹ năng 
‒ Mô phỏng trên máy vi tính 
1.3.3 Bệnh viện mô phỏng Harper College Simulation, có cấu trúc: 
‒ Ba phòng khám y tế / phẫu thuật sử dụng kỹ thuật viên huấn luyện 
ALS (Advanced Life Support) trên mô hình (mankins Laerdal ALS) 
‒ Một phòng sinh sản với SimMom (Sản phụ mô phỏng). 
‒ Một phòng chăm sóc khẩn cấp với SimMan3G (mô hình bệnh nhân 
mô phỏng điện tử 3G). 
‒ Một phòng bệnh trẻ em mô phỏng. 
‒ Videotaping và khả năng phát trực tuyến. 17 
Bệnh viện/trung tâm mô phỏng y khoa – Hospital Simulation (HS) 
18 
1.4 HP Tiền lâm sàng (trong Thông tư 01/2012/TTBGĐT) & DEM 
Trích Thông tư 01/2012/TTBGDĐT: Ngành đào tạo: Y đa khoa (General Medicine) 
Trình độ đào tạo: Đại học Mã ngành đào tạo: 52720101 
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT – BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
 3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu: 
 3.1.2.1. Kiến thức cơ sở của ngành: 57 đvht ( 39 LT – 18 TH) 
 3.1.2.2. Kiến thức ngành: 116 đvht (57 LT – 59 TH) 
1.4.1. Tiền lâm sàng 4 đvht 
Điều kiện tiên quyết: Nội cơ sở, ngoại cơ sở, truyền thông và giáo dục sức khoẻ. 
Thực hành kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thăm khám nội khoa, ngoại khoa, sản khoa, nhi khoa,... 
trên mô hình hoặc bệnh nhân giả định trước khi đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện. 19 
1. Nội cơ sở 8 4 4 
2. Ngoại cơ sở 8 4 4 
18 Tiền lâm sàng 4 0 4 
 Tổng cộng 116 57 59 
1.4.2 DEM (DEMonstration, biểu diễn-kiến tập, học qua quan sát biểu diễn 
hay mô phỏng của giảng viên) 
a. Hình thức lớp 
20 
MÃ 
HÌNH 
THỨC 
LỚP 
Hình Thức Lớp 
(bằng tiếng Anh) 
Hình Thức Lớp 
(bằng tiếng Việt) 
Mô Tả 
CLC CLiniC Lâm Sàng 
Thực tập/thực hành trực 
tiếp với bệnh nhân 
DEM DEMonstration 
Biểu Diễn, kiến 
tập 
Học qua quan sát biểu diễn 
hay mô phỏng của giảng 
viên 
DIS DIScussion Thảo Luận 
Hỏi đáp giữa sinh viên/học 
viên với giảng viên 
GRP GRouP study Học Nhóm 
Học nhóm theo hướng dẫn 
của giảng viên 
INT INTernship Thực Tập 
Làm việc ở các doanh 
nghiệp, cơ quan, tổ chức 
thực tế 
LAB LABoratory 
Thực Hành \ 
Thí Nghiệm 
Thực hành trong phòng thí 
nghiệm 
LEC LECture Giảng L{ Thuyết Nghe giảng l{ thuyết 
SEM SEMinar Seminar Hội họp 
SES SESsion 
Trình Bày \ 
Thảo Luận 
Trình bày nội dung và ngay 
sau đó, thảo luận về nội 
dung đó 
SLF SeLF-study Tự Học 
Tự học theo những yêu cầu 
cụ thể (ví dụ qua việc làm 
danh sách bài học) 
Do bản chất đào tạo đa 
ngành, đa bậc, và đa hệ ở 
Đại học Duy Tân nên đòi 
hỏi cần phải có nhiều Hình 
thức Lớp học khác nhau 
nhằm đảm các yếu tố thời 
lượng, chất lượng và 
chuyên môn hóa trong 
giảng dạy. Không chỉ dừng 
lại ở hình thức lớp Giảng 
L{ Thuyết và Thực Hành, 
tại Đại học Duy Tân, tính 
đến nay, có đến 22 Hình 
thức Lớp học, các hình 
thức lớp sinh viên y khoa 
thường được học là: 
b. Các loại thời lượng 
21 
Mặc dù theo cách hiểu thông thường thì 1 tín chỉ bao gồm 15 giờ 
dạy, 1 giờ ôn tập, và 1 đến 2 giờ thi, nhưng trong thực tế, tùy 
theo Hình thức Lớp cụ thể, mà thời lượng và các loại thời lượng 
có thể khác nhau. Dưới đây là bảng phân bố cụ thể thời lượng 
theo các loại thời lượng cho từng Hình thức Lớp học ở Duy Tân: 
MÃ HÌNH THỨC LỚP 
Hình Thức Lớp (bằng 
tiếng Việt) 
Số Giờ Học 
Số Giờ Ôn 
Tập 
Số Giờ 
Thi 
CLC Lâm Sàng 45 3 1~2 
DEM Biểu Diễn 15 1 1~2 
DIS Thảo Luận 15 1 1~2 
GRP Học Nhóm 45 3 1~2 
INT Thực Tập 45 3 1~2 
LAB 
Thực Hành \ 
Thí Nghiệm 
30 2 1~2 
LEC Giảng Lý Thuyết 15 1 1~2 
SEM Seminar 15 1 1~2 
SES 
Trình Bày \ 
Thảo Luận 
15 1 1~2 
SLF Tự Học 32 
c. Tổ chức & trang bị trong chương trình học các kỹ năng lâm sàng giai 
đoạn tiền lâm sàng 
‒ Tổ chức học theo các hình thức tùy theo từng giai đoạn phát triển và 
trang bị của khoa Y/DTU, gồm có: 
+ Học LEC, PBL, DIS, SES tại giảng đường 
+ Học LAB tại phòng lab kỹ năng lâm sàng 
+ Học DEM kiến tập tại bệnh viện thực tập chính của trường. 
‒ Các trang bị chính: 
+ Bệnh nhân mô hình (patien model) 
+ Bệnh nhân, người được chuẩn hóa làm cộng sự giảng dạy 
(standardized patients and teaching associates) 
+ Bệnh nhân mô phỏng điện tử (human patient simulation - 
SimMan) 
+ Trang bị thực tế ảo y học (medicin virtual reality) 
+ Các chương trình y học mô phỏng trên máy vi tính (medicin 
computerized simulation) 
22 
 Tài liệu tham khảo 
Tiếng Việt 
1. Cao Văn Thịnh (2005), Tài liệu huấn luyện kỹ năng y khoa tiền lâm sàng, tập 
1, 2; ĐH PNT 
2. Nguyễn Văn Sơn (2013), Bảng kiểm dạy/học kỹ năng lâm sàng; Nhà xuất 
bản Y học 
3. Đặng Hanh Đệ (2007), Phẫu thuật thực hành,Mã số: Đ.01.Y.12 Nhà xuất bản 
Y học 
4. Sổ tay thăm khám ngoại khoa lâm sàng, BV ND Gia Định 
Tiếng Anh 
1. Chris Hatton Roger Blackwood (2011), Clinical Skills, Nhà xuất bản Blackwell 
2. Lynn S. Bickley;(2013), Bate's Guide to Physical Examination; 11th Edition, 
NXB Lippicot 
3. Wienner, Fauci; Harrison’s internal medicine – self-assessment & board 
review, 17th Edition 
4. Richard F. LeBlond;(2009), DeGowin's Diagnostic Examination, 9th Edition 
5. Anne Griffin Perry, Patricia A. Potter and Wendy Ostendorf; 2014. Clinical 
Nursing Skill & Techniques, 8th Edition; Mosby. 
23 
 Một số website 
1.  
2. Www.otago.ac.nz/christchurch/otago040817.pdf 
3. https://en.wikipedia.org/wiki/USMLE_Step_1 
4. https://en.wikipedia.org/wiki/USMLE_Step_2_Clinical_Skills 
5. https://en.wikipedia.org/wiki/USMLE_Step_2_Clinical_Knowledge 
6. https://en.wikipedia.org/wiki/USMLE_Step_3 
7.  
8. https://en.m.wikipedia.org/wiki/Objective_structured_clinical_examination 
9.  
10. https://batesvisualguide.com/multimedia.aspx?categoryid=21788 
11.  
12. 
cymedicine/STRATUS/default.aspx 
13. 
training/sail/simulation-and-interactive-learning-centre.aspx#na 
14. 
ital.php 
15. 
chung-chi-hanh-nghe-giay-phep-hoat-dong-kham-chua-benh-c4591-
2559.aspx 
24 
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 
1.1. Chọn câu đúng nhất - một kỹ năng lâm sàng được định nghĩa như là: 
A. các hành động riêng rẽ bất kz và quan sát được trong tổng thể quá trình chăm sóc của bệnh 
nhân. 
B. hành động có hệ thống bất kz và quan sát được trong tổng thể quá trình chăm sóc của bệnh 
nhân. 
C. hành động riêng rẽ bất kz và quan sát được trong tổng thể quá trình chăm sóc của bệnh 
nhân. 
D. các hành động riêng rẽ bất kz và quan sát được trong quá trình chăm sóc của bệnh nhân tức 
thời. 
1.2. Chọn đúng / sai: Nắm vững kỹ năng lâm sàng (Clinical skills) là trung tâm của sự chuyển đổi từ một 
sinh viên đại học y khoa thành một chuyên gia y tế có thẩm quyền thực hành y khoa phù hợp. 
A. Đúng 
B. Sai 
1.3. Chọn câu sai - 4 nhóm chính (hoặc thể loại) của kỹ năng lâm sàng là: 
A. Kỹ năng tham khảo (xem xét, nghe ngóng) { kiến giữa bác sĩ-bệnh nhân kết hợp một số kỹ 
năng khám và các thành phần trong đó như truyền thống... 
B. Kỹ năng giao tiếp bổ sung cần thiết trong các tương tác khác của bác sĩ-bệnh nhân ngoài tư 
vấn như truyền thống, bao gồm tất cả các thông tin liên lạc giữa các bác sĩ và bệnh nhân... 
C. Kỹ năng lâm sàng cần thiết cho hiệu quả tương tác liên chuyên khoa và trong chuyên khoa, 
phần lớn là kỹ năng giao tiếp (nói và viết). 
D. Các kỹ năng thực hành liên quan đến một thực tế vật l{ hoặc can thiệp đó có thể có hoặc 
không đòi hỏi thiết bị cụ thể và có thể được thực hiện cho mục đích điều trị/xử trí hoặc kiểm 
tra/chẩn đoán. 
25 
 1.4. Chọn đúng/sai (cấp độ đánh giá) - Hiểu về các kỹ năngMức độ này đòi hỏi biết kiến thức làm 
kỹ năng trên thực tế. (‘biết - có khả năng làm được, vận dụng được do học, luyện tập’ để giải 
thích đơn giản các thủ thuật làm cho các bệnh nhân bằng lời và điều này thường đòi hỏi sinh 
viên đã quan sát các thủ thuật trên ít nhất một lần).. 
A. Đúng 
B. Sai 
1.5. Chọn đúng/sai (cấp độ đánh giá) - Biết làm thế nào để thực hiện các kỹ năng: Mức độ này 
bao gồm hiểu các kiến thức về kỹ năng & các l{ thuyết tiềm ẩn đằng sau các thực hành. (‘hiểu - 
nhận ra { nghĩa, bản chất & l{ luận’ của thủ tục thực hiện và về chỉ định, chống chỉ định, biến 
chứng của kỹ năng) 
A. Đúng 
B. Sai 
1.6. Chọn đúng/sai (cấp độ đánh giá) - Cho thấy làm thế nào để thực hiện các kỹ năng: Mức độ 
này sẽ áp dụng cho những kỹ năng được thực hiện ít nhất một lần trong môi trường lâm sàng 
hoặc trong một thiết lập mô phỏng. 
A. Đúng 
B. Sai 
1.7. Chọn đúng/sai (cấp độ đánh giá) - Thực hiện được các kỹ năng: Mức độ học tập này chỉ ra 
rằng sinh viên có thẩm quyền tại các kỹ năng, tức là có thể độc lập thực hiện các kỹ năng một 
cách an toàn và hiệu quả trong thực tế lâm sàng.. 
A. Đúng 
B. Sai 
26 
1.8. Chọn đúng/sai –USMLE Step 1 là phần đầu tiên của Thi Licensing Y tế Hoa Kz. Nó đánh giá 
liệu sinh viên y khoa hoặc sinh viên tốt nghiệp có thể áp dụng các khái niệm quan trọng của nền 
khoa học cơ sở căn bản (như giải phẫu học, khoa học ứng xử, hóa sinh, vi sinh học, bệnh l{ học, 
dược l{ và sinh l{ học...) để thực hành y học? 
A. Đúng 
B. Sai 
1.9. Chọn đúng/sai – Kz thi của USMLE Bước 2CS là phần trắc nghiệm đánh giá kiến thức lâm 
sàng thông qua một cuộc kiểm tra truyền thống, nhiều lựa chọn... 
A. Đúng 
B. Sai 
1.10. Chọn đúng/sai – USMLE bước 2-CK bao gồm một loạt các cuộc gặp gỡ bệnh nhân, trong đó 
người khám phải xem các bệnh nhân đã được chuẩn hóa, lấy tiền sử-bệnh sử, khám sức khoẻ, 
xác định các chẩn đoán phân biệt, và sau đó viết một ghi chú bệnh nhân dựa trên các quyết định 
của họ... 
A. Đúng 
B. Sai 
1.11. Chọn đúng/sai – USMLE Bước 3 với phần lớn bài kiểm tra (75 %) là các câu hỏi trắc 
nghiệm, trong khi 25 % còn lại là các mô phỏng lâm sàng. Các thành phần được kiểm tra LÀ: Điều 
kiện bình thường và các loại bệnh; khung đối phó lâm sàng; nhiệm vụ của bác sĩ. 
A. Đúng 
B. Sai 
27 
1.12. Chọn đúng/sai ~ trong Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt - cần có 
Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế phù hợp với phạm vi hoạt động 
chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. 
A. Đúng 
B. Sai 
1.13. Chọn đúng/sai ~ trong Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt - cần có 
một trong các giấy tờ xác nhận quá trình thực hành. Với bác sĩ là Giấy xác nhận quá trình thực 
hành theo quy định tại Điều 18 Thông tư. 
A. Đúng 
B. Sai 
1.14. Chọn đúng/sai ~ trong Tổ chức việc thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người 
Việt, qui định: Sau khi hết thời gian thực hành, người hướng dẫn thực hành phải nhận xét quá 
trình thực hành của người đăng k{ thực hành theo nội dung quy định tại Điều 17 Thông tư này 
và chịu trách nhiệm về nội dung nhận xét của mình. 
A. Đúng 
B. Sai 
1.15. Chọn đúng/sai ~ trong Tổ chức việc thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người 
Việt, qui định: Sau khi có nhận xét của người hướng dẫn thực hành quy định tại Khoản 3 Điều 
này, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải cấp giấy xác nhận quá trình thực hành 
theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này. 
A. Đúng 
B. Sai 
28 
1.16. Chọn đúng/sai – (Định nghĩa) Một cuộc khám lâm sàng có cấu trúc mục tiêu ( OBCE ) là loại 
khám hiện đại thường được thiết kế để kiểm tra hiệu quả của các kỹ năng lâm sàng như giao tiếp 
truyền thông, khám lâm sàng (Physical examination), thủ tục y tế, kê đơn thuốc, tập kỹ thuật vận 
động, chụp - đánh giá hình ảnh X quang và giải thích kết quả. 
A. Đúng 
B. Sai 
1.17. Chọn đúng/sai – Khái quát về trung tâm/bệnh viện mô phỏng : Trung tâm mô phỏng y học 
là một cơ sở đào tạo y tế hiện đại được công nhận có kết hợp đầy đủ 5 loại mô phỏng bao gồm: 
Bệnh nhân được chuẩn hóa làm cộng sự giảng dạy; Bệnh nhân mô phỏng điện tử; Thực tế ảo; 
Huấn luyện viên kỹ năng; Mô phỏng trên máy vi tính. 
A. Đúng 
B. Sai 
1.18.Chọn câu sai - Tổ chức học trong chương trình học các kỹ năng lâm sàng giai đoạn tiền lâm 
sàng, gồm có: 
A. Học dạng LEC 
B. Học dạng LAB 
C. Học dạng AES 
D. Học dạng DEM 
1.19.Chọn câu sai - Tổ chức học trong chương trình học các kỹ năng lâm sàng giai đoạn tiền lâm 
sàng, gồm có: 
A. Học dạng PBL 
B. Học dạng DIS 
C. Học dạng SES 
D. Học dạng CUL 
29 
1.20.Chọn câu sai - Trang bị trong chương trình học các kỹ năng lâm sàng giai đoạn tiền lâm sàng 
gồm có các trang bị chính: 
A. Bệnh nhân mô hình (patien model) 
B. Bệnh nhân, người được chuẩn hóa làm cộng sự giảng dạy (standardized patients and 
teaching associates) 
C. Bệnh nhân mô phỏng điện tử (human patient simulation - SimMan) 
D. Trang bị thực tế ảo (virtual reality) 
1.21.Chọn câu sai - Trang bị trong chương trình học các kỹ năng lâm sàng giai đoạn tiền lâm sàng 
gồm có các trang bị chính: 
A. Bệnh nhân (patien ) 
B. Bệnh nhân, người được chuẩn hóa làm cộng sự giảng dạy (standardized patients and 
teaching associates) 
C. Bệnh nhân mô phỏng điện tử (human patient simulation - SimMan) 
D. Trang bị thực tế ảo y học (medicin virtual reality) 
1.22.Chọn câu sai – định nghĩa (đa số thừa nhận) về kỹ năng: 
A. hầu hết chúng ta đều thừa nhận rằng kỹ năng được hình thành khi chúng ta áp dụng 
kiến thức vào thực tiễn 
B. Kỹ năng học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành động nhất định 
nào đó 
C. Kỹ năng luôn có đôi khi không có chủ đích và định hướng rõ ràng 
D. Kỹ năng là năng lực của chủ thể thực hiện thuần thục một hay một chuỗi hành động 
trên cơ sở hiểu biết nhằm tạo ra kết quả mong đợi 
30 
1.23.Chọn câu sai – đặc điểm chính về kỹ năng lâm sàng (viết tắt: KNLS: 
A. Một KNLS được định nghĩa như là hành động riêng rẽ bất kz & quan sát được trong 
tổng thể quá trình chăm sóc bệnh nhân 
B. Nắm vững KNLS là trung tâm của sự chuyển đổi từ một SV ĐHY thành một c.gia y tế 
có thẩm quyền th.hành y khoa phù hợp 
C. Khi chưa chính thức đi lâm sàng thì phải huấn luyện kỹ năng y khoa chỉ trong môi 
trường mô phỏng (Skills lab) 
D. Hiện nay, việc huấn luyện các kỹ năng y khoa tiền lâm sàng đang hướng tới 5 nhóm 
chính (hoặc thể loại) của KNLS 
1.24.Chọn câu sai – Hiện nay, việc huấn luyện các kỹ năng y khoa tiền lâm sàng đang hướng tới 
cac nhóm chính (hoặc thể loại) của kỹ năng lâm sàng : 
A. Kỹ năng sống (khả năng tâm l{ xã hội) 
B. Kỹ năng giao tiếp. (cách ứng xử, đối đáp) 
C. Kỹ năng thăm khám 
D. Kỹ năng điều trị 
1.25. Chọn câu sai - các mức độ đánh giá về kỹ năng lâm sàng - Levels of learning: 
A. Hiểu về các kỹ năng : hiểu các kiến thức về kỹ năng & các l{ thuyết tiềm ẩn đằng sau 
các thực hành 
B. Biết làm thế nào để thực hiện các kỹ năng : hiểu kiến thức làm kỹ năng trên thực tế. 
C. Cho thấy làm thế nào để thực hiện các kỹ năng : đã được thực hiện ít nhất một lần 
trong môi trường lâm sàng hoặc trong một thiết lập mô phỏng 
D. Thực hiện được các kỹ năng : sinh viên đã có thể độc lập thực hiện các kỹ năng một 
cách an toàn và hiệu quả trong thực tế lâm sàng 
1.1C, 1.2A, 1.3C, 1.4B, 1.5B, 1.6A, 1.7A, 1.8A, 1.9B, 1.10B, 1.11A, 1.12A, 1.13A, 1.14A, 
1.15A, 1.16A, 1.17A, 1.18C, 1.19D, 1.20D, 1.21A, 1.22C, 1.23C, 1.24A, 1.25B 
31 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tien_lam_sang_ve_cac_ky_nang_lam_sang_chuong_1_ton.pdf