Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 11: Kỹ năng hỏi - khám lâm sàng về tâm thần

Tóm tắt Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 11: Kỹ năng hỏi - khám lâm sàng về tâm thần: ...rương lực (catatonic syndrome): Hội chứng gồm hai trạng thái đối lập nhau, ‘kích động căng trương lực và bất động căng trương lực’. Hai trạng thái này xuất hiện kế tiếp nhau và thay đổi cho nhau. + Một số hội chứng rối loạn hoạt động khác: Hội chứng kích động thanh xuân; Hội chứng kích động ...giác tự động - một siêu lực nào đó gây cho người bệnh các loại cảm giác: nóng, lạnh, đau, đói khát. Vận động tự động - người bệnh cho rằng bên ngoài điều khiển vận động của mình. − Hội chứng paraphrenia: + Là hội chứng dựa trên cơ sở paranoid với nội dung kỳ quái. − Hội chứng nghi bệnh: ... Giảm cân. 29 Trần cảm sau sinh - Có thể bao gồm: ‒ Tâm trạng chán nản hoặc thay đổi tâm trạng nghiêm trọng; Khóc nhiều ‒ Khó gắn kết với em bé của mình ‒ Không muốn gặp bạn bè và gia đình ‒ Chán ăn hoặc ăn nhiều hơn bình thường ‒ Không có khả năng ngủ (mất ngủ) hoặc ngủ quá nhiề...

pdf42 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 11: Kỹ năng hỏi - khám lâm sàng về tâm thần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 áo và có 
những hành động phủ định. 
+ Kích động mang tính chất xung động: 
∗ Vận động: bỗng nhiên nhẩy khỏi giường nằm, chạy như quay 
chong chóng tại chỗ, nhẩy nhót, hét to, văng tục, cởi xé bỏ quần 
áo... ở mức độ nặng hơn: kích động hỗn loạn, liên tục, điên dại.. 
∗ Cảm xúc: khi tìm cách giữ người bệnh để cho ăn, uống thuốc,... 
người bệnh chống đối một cách vô lý. Họ biểu hiện giận dữ một 
cách vô nghĩa gọi là phản ứng xúc cảm giả 
∗ Tư duy: ngôn ngữ rối loạn nặng, có các biểu hiện như nói lặp lại 
(pallilalia), đáp lặp lại (verbigeration). Có thể có triệu chứng nhại 
lời (echolalia), nhại động tác của những người xung quanh. 
+ Kích động im lặng: 
∗ Giai đoạn này vận động đổi khác mang tính chất nhịp điệu, nhịp 
nhàng giống như múa vờn, múa giật. 
∗ Trong kích động này người bệnh không nói, thầm lặng. (Gọi là 
kích động im lặng hoặc kích động câm). 
− Hội chứng bất động căng trương lực 
+ Bất động không hoàn toàn (bán bất động): 
∗ Người bệnh ngày càng ít nói đến không nói, ngồi lâu một tư thế. 
Có hiện tượng định hình,, rồi xuất hiện triệu chứng giữ nguyên 
dáng (catalepsia) hay uốn sáp, Triệu chứng uốn sáp đầu tiên 
xuất hiện ở cơ cổ sau đến tay và chân. 
∗ Nói bằng giọng bình thường người bệnh không đáp ứng, nói 
thầm lại đáp ứng. Có khi không trả lời bằng lời nói nhưng lại viết 
vào giấy. 
∗ Người bệnh ban ngày thì bất động, im lặng, nhưng đến đêm yên 
tĩnh hoàn toàn thì lại bắt đầu vận động, ăn uống, có khi lại nói. 
+ Bất động hoàn toàn (bất động phủ định): 
∗ Người bệnh nằm trong tư thế bào thai (tư thế các cơ gấp). 
Trương lực cơ tăng, tất cả các cơ căng cứng, hai hàm cắn chặt, 
đôi khi xuất hiện triệu chứng vòi tự phát. 
∗ Không trả lời câu hỏi, không phản ứng đối với xung quanh cũng 
không phản ứng cả với tư thế của bản thân. Không có gì xung 
quanh có thể tác động tới trạng thái đờ đẫn, bất động hoặc làm 
thay đổi nét mặt như tượng của bệnh nhân. 
∗ Sờ vào người, châm kim, kích thích nhiệt không gây phản ứng ở 
người bệnh. Người bệnh ít chớp mắt, nhưng còn chớp mắt phản 
xạ. Có triệu chứng Bumke như kích thích đau và kích thích xúc 
cảm, đồng tử không giãn 
− Một số hội chứng rối loạn hoạt động khác 
+ Các hội chứng hưng phấn tâm lý - vận động: 
∗ Hội chứng kích động thanh xuân: Gặp ở những người trẻ tuổi. 
Kích động mang tính chất dữ dội, mãnh liệt với những tác động 
si dại, lố bịch, vô nghĩa, thiếu tự nhiên...tác phong thiếu lịch sự 
bừa bãi mất vệ sinh, ăn bốc, tiểu tiện ra nhà... 
∗ Hội chứng kích động hưng cảm: Gặp trong hội chứng rối loạn 
hưng cảm khi cơ thể kiệt sức hoặc kèm theo bệnh cơ thể, nhiễm 
khuẩn, hoạt động của người bệnh tăng quá mức, đột ngột... 
∗ Hội chứng kích động - động kinh: Cơn có thể từ vài giờ đến vài 
ngày. Hành vi người bệnh mang tính chất vừa tự vệ vừa tấn công 
(thường do ảo giác ghê rợn và hoang tưởng bị truy hại chi phối) 
nên có xu hướng phá hoại, nguy hiểm cho xã hội. Sau cơn người 
bệnh quên hết sự việc xảy ra. 
∗ Hội chứng kích động kiểu hysteria: Xuất hiện sau sang chấn tâm 
thần hay sau cảm xúc mạnh. Người bệnh ở tư thế say mê hoặc 
uốn người, tay chân đập loạn xạ, xé quần áo, la hét khóc 
lóc,...hành vi mang tính chất phô trương, biểu diễn. 
∗ Hội chứng kích động nhân cách bệnh: Xuất hiện do nguyên nhân 
không đáng kể bên ngoài và kích động có phương hướng nhất 
định, người bệnh tự nhiên căng thẳng, dữ tợn, đập phá, văng 
tục, đấm đá những ai đến can thiệp. Trong cơn không có rối loạn 
ý thức. 
+ Các hội chứng ức chế tâm lý - vận động: 
∗ Hội chứng bất động trầm cảm: Người bệnh suốt ngày ngồi im 
một tư thế, mặt đau khổ, nước mắt lưng tròng, không ăn, không 
tiếp xúc. Không vận động dị thường và không có rối loạn ý thức. 
∗ Hội chứng bất động ảo giác: Xuất hiện do tác động của ảo giác, 
tri giác nhầm, ảo ảnh kì lạ. Đấy là trạng thái ức chế vận động tạm 
thời. Tư thế người bệnh tương ứng với hình thức và tính chất 
của ảo giác cũng như nội dung phản ứng cảm xúc. Không có rối 
loạn ý thức. 
∗ Hội chứng bất động - động kinh: Xuất hiện đột ngột, trong trạng 
thái rối loạn ý thức. Người bệnh trong tư thế say mê, ngơ ngẩn, 
mắt lờ đờ, không phản ứng với kích thích ngoại cảnh. 
∗ Hội chứng bất động sau cảm xúc mạnh: Xuất hiện sau cảm xúc 
quá mạnh và bất ngờ. Người bệnh hoàn toàn bất động và giữ 
nguyên tư thế sẵn có. Người bệnh không nói được, xuất hiện rối 
loạn thực vật: ra mồ hôi, mạch nhanh, mặt tái, ỉa lỏng... Không 
kèm theo rối loạn ý thức, 
∗ Hội chứng bất động hysteria: Xuất hiện do sang chấn tâm thần, 
sau chấn không mạnh lắm người bệnh từ từ ngã xuống và hoàn 
toàn bất động với tính chất trẻ con, sa sút giả, tư thế kỳ dị, nét 
mặt mất linh hoạt, cảm xúc lo sợ buồn rầu, thường im lặng 
không nói, không rối loạn ý thức, không có hoạt động dị thường. 
Trạng thái này mất đi khi hoàn cảnh gây sang chấn mất đi. 
11.4 Một số bệnh lý tâm thần thường gặp 
11.4.1 Trầm cảm/Trần cảm sau sinh (depression) 
‒ Buồn rầu, khóc lóc (không luôn hiện diện). 
‒ Thiếu sự quan tâm và chăm sóc. 
‒ Thiếu sự tập trung. 
‒ Tư tưởng tiêu cực. lời nói tiêu cực. 
‒ Giảm lòng tự trọng. 
‒ Thức dậy sớm. 
‒ Sắc mặt lo âu, chán nản.. 
‒ Khả năng nói và di chuyển chậm chạp. 
‒ Giảm cân. 
29 
Trần cảm sau sinh - Có thể bao gồm: 
‒ Tâm trạng chán nản hoặc thay đổi 
tâm trạng nghiêm trọng; Khóc nhiều 
‒ Khó gắn kết với em bé của mình 
‒ Không muốn gặp bạn bè và gia đình 
‒ Chán ăn hoặc ăn nhiều hơn bình 
thường 
‒ Không có khả năng ngủ (mất ngủ) 
hoặc ngủ quá nhiều 
‒ Tăng mệt mỏi hoặc mất năng lượng 
‒ Cáu kỉnh gắt và giận dữ 
‒ Giảm quan tâm và thích thú trong 
các hoạt động mà bạn thường thích 
‒ Lo sợ rằng bạn không phải là người 
mẹ tốt 
‒ Cảm giác vô dụng, xấu hổ, tội lỗi hay 
không tương xứng 
‒ Giảm khả năng suy nghĩ rõ ràng, tập 
trung hoặc đưa ra quyết định 
‒ Lo âu nặng và cơn hoảng loạn 
‒ Suy nghĩ làm hại mình hay con minh 
‒ Suy nghĩ lặp lại về tự sát 
11.4.2 Lo lắng bệnh lý (Anxiety disorder) 
‒ Thường lo lắng. 
‒ Suy nghĩ tập trung vào những điều vô lí. 
‒ Không thể ngủ được. 
‒ Nét mặt căng thẳng, nhíu lông mày. 
‒ Mồ hôi tay. 
‒ Run rẩy. 
‒ Tăng thông khí. 
‒ Nhịp tim nhanh. 
11.4.3 Chán ăn / Ăn vô độ do tâm thần 
Chán ăn Anorexia nervosa 
‒ Ốm, cơ thể ít mỡ. 
‒ Lông cơ thể phát triển. 
‒ Thấy mình béo mặc dù người ốm. 
‒ Tư tưởng bị chi phối bởi thức ăn. 
Ăn vô độ do tâm thần 
 Eat out due to mental illness 
‒ Cân nặng bình thường. 
‒ Tự gây ra nôn ói sau khi ăn no. 
‒ Tư tưởng bị chi phối bởi thức ăn. 
‒ Mòn răng do nôn. 
30 
11.4.4 Rối loạn tâm thần cấp tính 
 (tâm thần phân liệt, hưng cảm hoặc trầm cảm) 
‒ Mất tỉnh táo và khả năng định hướng. 
‒ Hoạt động bình thường bị phá vỡ. 
‒ Không thể đoán trước được hành vi. 
‒ Đáp ứng hoặc cư xử nhằm đáp ứng ảo giác. 
‒ Đáp ứng với những niềm tin hão huyền 
10.4.5 Rối loạn tâm thần phân liệt 
‒ Suy nghĩ vô lí, thâm chí là dùng những từ 
ngữ không có ý nghĩa, rời rạc. 
‒ Ảo giác thính giác (người thứ ba). 
‒ Ảo tưởng-đặc biệt liên quan đến suy nghĩ 
‒ Có những hoạt động đáp ứng ảo giác và ảo 
tưởng 
10.4.6 Tâm thần phân liệt mạn tính 
‒ Tỉnh táo và khả năng định hướng. 
‒ Không gọn gàng. 
‒ Nói năng huyên thuyên với những từ ngữ 
kì quặc. Hình thành những ảo tưởng. 
‒ Phong cách và cử chỉ kì lạ. 
‒ Tìm xem bệnh nhân có bị rối loạn vận động 
không (đặc điểm parkinson từ việc sử dụng 
kéo dài thuốc an thần). 31 
11.4.7 Mê sảng (Delirium)/ Nhiễm độc 
‒ Dao động mức độ tập trung và định 
hướng-diễn biến xấu hơn vào ban đêm. 
‒ Ảo tưởng thoáng qua, thường bắt nguồn 
từ việc bị ngược đãi. 
‒ Bằng chứng về việc bị nhiễm độc (ví dụ 
như sốt). 
 Nhiễm độc (một kiểu của mê sảng). 
‒ Mùi của rượu hoặc keo. Dấu kim 
‒ Buồn ngủ và giảm tỉnh táo. 
‒ Hình ảnh ảo giác. 
(Bàn trên bàn tay nhiễm độc Chì) 
11.4.8 Chứng mất trí (Dementia) 
‒ Tỉnh táo (trừ khi bị mê sảng). 
‒ Có thể không gọn gàng. 
‒ Khả năng định hướng không gian và thời 
gian kém. Chức năng nhận thức dưới 
mức bình thường. 
‒ Trí nhớ ngắn hạn - Không thể nhớ và lặp 
lại một dãy số hoặc một địa chỉ. 
‒ Không thể giải thích được những điều 
đơn giản. 
‒ Giảm khả năng nói và suy nghĩ. 32 
11.4.9 Rối loạn do bị mất người thân 
 (Disorder by loss of loved ones) 
‒ Tâm trạng kém, khóc lóc khi nghĩ về người 
thân bị mất. 
‒ Có thể có triệu chứng thực thể. 
‒ Đánh giá nguy cơ tự tử (để đi cùng người 
thân). 
‒ Nếu quá nặng hoặc kéo dài(trên 6 tháng) 
có thể xem đó là bệnh lí. 
11.4.10 Bệnh tưởng (sick thought) 
‒ Có triệu chứng thực thề (đau đớn, mệt 
mỏi ) nhưng không có bệnh trong bất kì 
cơ quan, bộ phận nào. 
‒ Đánh giá dấu hiệu của trầm cảm. 
‒ Xác định bệnh tật, nỗi sợ hãi và niềm tin 
của bệnh nhân. 
‒ Triệu chứng là mối quan tâm chính trong 
bệnh thực thể, sợ bệnh tật trong bệnh 
tưởng. 
33 
Tài liệu tham khảo 
Tiếng Việt 
1. Nguyễn Đức Hinh (2014), Bài giảng kỹ năng y khoa, Nhà xuất bản Y học 
2. Cao Văn Thịnh (2005), Tài liệu huấn luyện kỹ năng y khoa tiền lâm sàng, 
tập 1, 2; ĐH PNT 
3. Nguyễn Văn Sơn (2013), Bảng kiểm dạy/học kỹ năng lâm sàng; Nhà xuất 
bản Y học 
4. Đặng Hanh Đệ (2007), Phẫu thuật thực hành,Mã số: Đ.01.Y.12 Nhà xuất 
bản Y học 
5. Sổ tay thăm khám ngoại khoa lâm sàng, BV ND Gia Định 
6. Tâm thần học đại cương và điều trị tâm thần (2003), NXB QĐND. 
Tiếng Anh 
5. Chris Hatton Roger Blackwood (2011), Clinical Skills, Nhà xuất bản 
Blackwell 
6. Lynn S. Bickley;(2013), Bate's Guide to Physical Examination; 11th Edition, 
NXB Lippicot 
7. Wienner, Fauci; Harrison’s internal medicine – self-assessment & board 
review, 17th Edition 
8. Richard F. LeBlond;(2009), DeGowin's Diagnostic Examination, 9th Edition 
9. Anne Griffin Perry, Patricia A. Potter and Wendy Ostendorf; 2014. Clinical 
Nursing Skill & Techniques, 8th Edition; Mosby. 
34 
 * Một số website 
1.  
2.  
3. https://geekymedics.com/mental-state-examination/ 
4. https://geekymedics.com/depression-history-taking/ 
5. https://geekymedics.com/sexual-history-taking/ 
6. https://geekymedics.com/patient-dementia-communication-tips/ 
7.  
8. https://batesvisualguide.com/multimedia.aspx?categoryId=21787#21783 
9.  
10.  
35 
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 
11.1. Chọn đúng/sai - Sức khoẻ tâm thần là một trạng thái không có rối loạn hay dị tật về tâm thần?. 
A. Đúng 
B. Sai 
11.2. Chọn câu sai – các khái niệm về bệnh tâm thần: 
A. Là những bệnh do hoạt động của não bộ bị rối loạn 
B. Là những bệnh do rối loạn chức năng phản ánh thực tại 
C. Là những bệnh do các quá trình cảm giác-tri giác, tư duy-ý thức, hoạt động tâm thần bị sai 
lệch 
D. Là những bệnh gây chết đột ngột, làm đảo lộn sinh hoạt, gây căng thẳng cho các thành 
viên trong gia đình và tổn thất về kinh tế. 
11.3. Chọn câu sai – trong đặc điểm phân biệt bệnh tâm thần với bệnh thần kinh: 
A. Bệnh tâm thần chưa phát hiện được tổn thương đặc hiệu 
B. Bệnh nhân tâm thần thường không nhận thấy mình bị bệnh 
C. Ða số các dấu hiệu bệnh ở BN tâm thần chỉ là do rối loạn chức năng của não 
D. Phần lớn BN tâm thần có thể đi đứng bình thường nhưng có ý nghĩ, cảm xúc, hành vi 
không phù hợp, kỳ dị, khó hiểu 
11.4. Chọn câu sai – trong đặc điểm phân biệt bệnh tâm thần với bệnh thần kinh: 
A. Bệnh thần kinh là do tổn thương thực thể tại các phần khác nhau của hệ thần kinh 
B. Bệnh nhân tâm thần luôn có những rối loạn thần kinh kèm theo 
C. Đa số bệnh nhân thần kinh còn ý thức được bệnh của mình. 
D. Bệnh thần kinh có tổn thương ở tổ chức não, ít nhiều có rối loạn tâm thần kèm theo 
36 
11.5. Chọn câu sai – Nguyên tắc chung trong khám khiểm tra trạng thái tâm thần, gồm có: 
A. khám khiểm tra trạng thái tâm thần giống hệt như cách khám các hệ thống khác 
B. khám toàn diện, chi tiết và cơ động 
C. kết hợp chặt chẽ các tài liệu chủ quan với các tài liệu khách quan 
D. kết hợp tri thức vững về tâm thần học với kỹ năng tiếp xúc. 
11.6. Chọn đúng sai - kiểm tra trạng thái tinh thần là điều rất cần thiết cho tất cả bệnh nhân chứ 
không chỉ riêng cho những bệnh nhân có vấn đề về tâm thần ?. 
A. Đúng 
B. Sai 
11.7. Chọn câu sai – Nguyên tắc chung trong khám khiểm tra trạng thái tâm thần, gồm có: 
A. Khám toàn diện: là khám về tâm thần, thần kinh và cả nội khoa 
B. Khám chi tiết kỹ từng mặt hoạt động tâm thần như cảm giác-tư duy-vận động 
C. Chủ yếu là quan sát kỹ bệnh nhân tại thời điểm khám xét 
D. Kết hợp chặt chẽ lời khai của bệnh nhân với phán đoán của bác sĩ. 
11.8. Chọn câu sai – về kỹ năng hỏi-khai thác lý do đến khám-bệnh sử-tiền sử bệnh tâm thần: 
A. Nên ghi lý do đến khám hoặc vào viện theo cách nói của bệnh nhân. 
B. Hỏi như nói chuyện giản dị, thân mật, cách hỏi thay đổi tuỳ theo nhân cách của từng bệnh 
nhân. 
C. Có thể hỏi trước kia bệnh nhân đã được khám ở đâu, ai khám, chẩn đoán như thế nào, 
chữa bằng thuốc gì 
D. Không dược hướng dẫn người nhà kể bệnh sử để có thể thu thập được những sự việc cụ 
thể, những hiện tượng khách quan 
37 
11.9. Chọn đúng/sai – Trong khám kiểm tra sức khỏe tâm thần - tài liệu chủ quan là lời khai của bệnh 
nhân và phán đoán suy luận của người thầy thuốc. 
 A. Đúng 
 B. Sai 
11.10. Chọn đúng/sai – Trong khám kiểm tra sức khỏe tâm thần - tài liệu khách quan là lời khai của 
người nhà bệnh nhân và kết quả xét nghiệm cận lâm sàng? 
 A. Đúng 
 B. Sai 
11.11. Chọn câu sai – Trong kỹ năng khám kiểm tra sức khỏe tâm thần : 
A. Hình dáng của bệnh nhân có thể cung cấp một số đầu mối về lối sống và khả năng tự chăm 
sóc của họ 
B. Hành vi của bệnh nhân có thể cung cấp những hiểu biết sâu sắc về tình trạng tinh thần 
hiện tại của họ cho thầy thuốc 
C. Tâm trạng của bệnh nhân ảnh hưởng đến thể hiện cảm xúc và có thể quan sát thấy ngay 
lập tức . 
D. Không thể dựa trên vẻ bề ngoài, hành vi và tâm trạng để đánh giá trạng thái tâm thần của 
bệnh nnhân 
11.12. Chọn câu sai – Trong kỹ năng khám kiểm tra sức khỏe tâm thần, về cách khám cảm giác-tri giác 
A. Cảm giác và tri giác khác nhau về sự phản ánh trực tiếp, cụ thể các thuộc tính bề ngoài của 
sự vật, hiện tượng khách quan. 
B. Cảm giác là sự phản ánh vào ý thức con người các thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện 
tượng khách quan đang trực tiếp tác động vào các giác quan 
C. Tri giác là sự phản ánh vào ý thức con người một sự vật khách quan thống nhất, trọn vẹn 
D. Cảm giác và tri giác đều là sự phản ánh trực tiếp, cụ thể các thuộc tính bề ngoài của sự vật, 
hiện tượng khách quan. 
11.13. Chọn câu sai – Trong kỹ năng khám kiểm tra sức khỏe tâm thần, về cách khám cảm giác-tri 
giác: 
A. Nếu không tăng-giảm-loạn cảm giác thì là sức khỏe tâm thần bình thường . 
B. Tri giác là sự phản ánh vào ý thức con người một sự vật khách quan thống nhất, trọn vẹn, 
tương tự như cảm giác 
C. Nếu không sai lệch ảo tưởng, ảo giác, loạn tri giác thì là sức khỏe tâm thần bình thường 
D. Cảm giác thì phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ còn tri giác thì phản ánh tổng thể các thuộc 
tính đó. 
11.14. Chọn câu sai - Trong kỹ năng khám kiểm tra sức khỏe tâm thần, về cách khám tư duy: 
A. Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh gián tiếp và khái quát các thuộc tính, các mối liên 
hệ bản chất của sự vật, hiện tượng 
B. Tư duy là phản ánh những mối liên hệ bên trong, mang tính quy luật của các sự vật khách 
quan 
C. Tư duy là một quá trình nhận thức cảm tính, là một quá trình tâm lý phản ánh gián tiếp và 
khái quát các thuộc tính. 
D. Trên lâm sàng có thể thông qua đánh giá những biểu hiện về ngôn ngữ để khám, đánh giá 
về sức khỏe tâm thần . 
11.15. Chọn câu sai – Sức khỏe tâm thần của người đang được khám là bình thường nếu có các biểu 
hiện về tư duy : 
A. Nhịp điệu nói không quá nhanh hay quá chậm; hình thức phát ngôn – kết cấu ngôn ngữ - ý 
nghĩa & mục đich lời nói bình thường 
B. Không có định kiến bệnh hoạn; không ám ảnh cũng như hoang tưởng bệnh lý các loại 
C. Không phát hiện thấy các hội chứng rối loạn tư duy 
D. Không có tổn thương thực thể về nhận thức, suy nghĩ & lời nói. 
 39 
11.16. Chọn đúng/sai – Đặc điểm của tư duy là gắn liền với ngôn ngữ. Ngôn ngữ là phương tiện để 
diễn đạt tư duy. Tư duy là kết quả của nhận thức & được ghi lại bởi ngôn ngữ 
A. Đúng 
B. Sai 
11.17. Chọn câu sai – Sức khỏe tâm thần của người đang được khám là bình thường nếu có các biểu 
hiện về hoạt động tâm thần sau: 
A. Các hoạt động tâm lý có mục đích, có phương hướng rõ ràng. 
B. Các hoạt động bản năng không có ý thức & những phản xạ không điều kiện là bình thường. 
C. Không mắc các hội chứng căng trương lực. 
D. Không bị rối loạn hoạt động ở các cơ quan nội tạng. 
11.18. Chọn câu sai – Sức khỏe tâm thần của người đang được khám là bệnh lý nếu có các biểu hiện 
về hoạt động tâm thần sau : 
A. Hoạt động có ý chí giảm (trong trầm cảm); tăng (nghiện ma túy, rối loạn hưng cảm). 
B. NB có các hoạt động không có ý thức, xuất hiện như những phản xạ không điều kiện, bẩm 
sinh nhằm thoả mãn những nhu cầu sinh vật. 
C. Có những vận động dị thường, không có ý nghĩa và có tính chất định hình như trợn mắt 
nhìn trừng trừng, vung vẩy tay, xoa xoa vào tai. 
D. Người bệnh nói nhiều nhưng có tính chất khoa trương, khó hiểu, kết cấu phân liệt, tư duy 
ngắt quãng, ứ đọng 
11.19. Chọn câu sai – Rối loạn cảm giác có các dạng sau: 
A. Ảo giác về một sự vật không hề có trong thực tại khách quan 
B. Tăng cảm giác do ngưỡng kích thích hạ thấp 
C. Giảm cảm giác do ngưỡng kích thích tăng lên . 
D. Loạn cảm giác bản thể là do sự ức chế hệ thống nội thụ cảm 40 
11.20. Chọn câu sai – về các trạng thái rối loạn tâm thần: 
A. Loạn cảm giác bản thể là do sự ức chế hệ thống nội thụ cảm có tác dụng áp đảo và điều 
chỉnh của cơ quan ngoại thụ cảm 
B. Ảo tưởng là ‘tri giác sai lệch’ về một sự vật hay một hiện tượng khách quan (sự vật có thật 
ở bên ngoài). 
C. Ảo giác là tri giác về một sự vật không hề có trong thực tại khách quan. 
D. Ảo giác là ‘tri giác khi có đối tượng. 
11.21. Chọn câu sai – Các rối loạn nội dung tư duy có các nội dung chính sau: 
A. Định kiến - là những ý tưởng dựa trên cơ sở những sự kiện có thực, nhưng bệnh nhân gắn 
cho nó một ý nghĩa quá mức & một cảm xúc mãnh liệt. 
B. Định kiến thường phát sinh từ những hoàn cảnh phi thực tế, theo thời gian mà định kiến 
có thể suy giảm dần 
C. Ám ảnh - là những ý tưởng, hồi ức, cảm xúc, hành vi không phù hợp với thực tế. 
D. Trong ám ảnh người bệnh còn biết phê phán hiện tượng đó là vô lý, là không cần thiết, là 
sai, muốn tự xua đuổi đi nhưng không thể được.. 
11.22. Chọn câu sai – Trần cảm sau sinh có thể thấy các triệu chứng sau: 
A. Lo sợ rằng mình không phải là người mẹ tốt 
B. Có suy nghĩ tự làm hại mình hay con minh. 
C. Nói năng huyên thuyên với những từ ngữ kì quặc. 
D. Không có khả năng ngủ (mất ngủ) hoặc ngủ quá nhiều 
41 
11.23. Chọn đúng/sai – Hoang tưởng là những ý tưởng, phán đoán sai lầm, không phù hợp với thực 
tế, do bệnh tâm thần sinh ra, nhưng người bệnh cho là hoàn toàn chính xác, không thể giải thích 
thuyết phục được. 
A. Đúng 
B. Sai 
11.24. Chọn đúng/sai - Hội chứng nghi bệnh có thể xuất hiện trên cơ sở như một bệnh có thật được 
phóng đại quá mức (định kiến về bệnh tật). Nó có thể xuất hiện như một hoang tưởng, không có căn 
cứ thực tế. Cũng có thể lo lắng kéo dài sau khi bệnh đã khỏi.. 
A. Đúng 
B. Sai 
11.25. Chọn câu sai – Hoang tưởng có tính chất sau: 
A. Tính lập luận sai lầm, người bệnh có lập luận nhưng cơ sở logic đã bị rối loạn, những 
nguyên tắc đã sai lầm, dẫn tới kết luận sai lầm 
B. Tính cố định với sự tin tưởng vững chắc: dù rất mâu thuẫn với thực tế nhưng NB tin tưởng 
vững chắc như một chân lý không thể bác bỏ. 
C. Tính chi phối hoàn toàn: hoang tưởng chiếm lĩnh hoàn toàn ý thức người bệnh, chi phối 
mạnh mẽ hành vi của họ. 
D. Tính định kiến: có những ý tưởng dựa trên cơ sở những sự kiện có thực, nhưng bệnh nhân 
gắn cho nó một ý nghĩa quá mức & một cảm xúc mãnh liệt. 
11.1B ; 11.2D ; 11.3A ; 11.4B ; 11.5A; 11.6A ; 11.7C ; 11.8D ; 11.9A ; 11.10A ; 11.11D ; 11.12A; 
11.13B ; 11.14C ; 11.15D ; 11.16A ; 11.17D ; 11.18B ; 11.19A ; 11.20D ; 11.21B ; 11.22C; 
11.23A; 11.24A ; 11.25D 42 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tien_lam_sang_ve_cac_ky_nang_lam_sang_chuong_11_ky.pdf