Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 16: Kỹ năng hỏi - khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về khi khoa
Tóm tắt Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 16: Kỹ năng hỏi - khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về khi khoa: ... ↑ 2 kg/năm Cân nặng = 2n + 8 (n = tuổi) 2 tuổi = 12 kg 4 tuổi = 16 kg 6 tuổi = 20 kg 6 – 10 tuổi ↑ 2,5 kg/năm 7 tuổi = 22,5 kg 8 tuổi = 25 kg 9 tuổi = 27,5 kg 10 tuổi = 30 kg Tuổi Chiều cao Cách tính Khi sinh 50 cm 1 tuổi 75 cm h = 6n + 77 ( n = tuổi, n &g...u là nghiêm trọng. Chú {: Trong hội chứng thận hư, việc theo dõi cân nặng là rất quan trọng để theo dõi phù, phải cân cùng thời điểm trong ngày, sau khi đi vệ sinh, trước khi ăn 22 SD ..-3) [-3;-2) [-2;2] (2;3] (3.. Cân nặng Sdd thể nhẹ cân mức độ nặng Sdd thể nhẹ cân Bình thườ...co giật; ‒ Đánh giá trẻ vào các phút: 1 - 5 - 10; ‒ Ghi chép đầy đủ các bước thực hiện hồi sức để chuyển đi: + Điều kiện khi sinh; Những việc đã làm trong khi hồi sức; Thời gian hồi sức; Các thuốc đã dùng; + Chế độ theo dõi chăm sóc trẻ sau hồi sức. 29 Quyết định số 4825/QĐ-BYT ngày 7/9/...
n cân nằm, đứng chính diện để chỉnh về mức 0. ‒ Biểu đồ tăng trưởng: đúng biểu đồ cân nặng, đúng giới tính, đúng khoảng tuổi theo tháng tuổi (<5 tuổi), theo tuổi ( ≥ 5 tuổi). 2. Chuẩn bị BN: ‒ Cởi bớt trang phục, bỏ mũ nón, giày dép... 3. Cân: ‒ Trẻ lớn thì cân dễ dàng, trẻ có thể đứng yên trên bàn cân. ‒ Với trẻ nhỏ BS một tay đỡ cổ-vai, tay kia đỡ mông, nhẹ nhàng đưa trẻ nằm lên cân, tay hờ phía trên để tránh trẻ quẫy ngã ra ngoài, nhanh chóng đọc chỉ số của cân với 1 số lẻ, đơn vị kg, ghi lại. Hiện nay người ta hay sử dụng cân điện tử đối với trẻ nhỏ. Chú {: Nếu trẻ quấy quá thì có thể cân cả người bế sau đó trừ đi cân nặng của người bế. Nếu bắt buộc phải mặc nhiều quần áo thì cân cả, sau đó cho trẻ thay đổ, cân quần áo để trừ đi. 20 II. ĐO CHIỀU DÀI NẰM ( < 2 tuổi) 1. Chuẩn bị dụng cụ: ‒ Thước nằm: đặt trên mặt phẳng nằm ngang, cứng, bằng phẳng, kiểm tra sự chuyển động và sự cân bằng của thước. ‒ Biểu đồ tăng trưởng: đúng biểu đồ chiều dài/cao, đúng giới tính. theo tháng tuổi (<5 tuổi), theo tuổi ( ≥ 5 tuổi). 2. Chuẩn bị BN: Cởi bớt trang phục, bỏ mũ nón, giày dép cho cháu ... 3. Đo: ‒ Hướng dẫn bà mẹ đặt trẻ lên thước, đầu chạm sát tấm gỗ cố định, hai tay áp hai bên má, trò chuyện với trẻ, tay bắt chéo hơi đè ngực trẻ áp sát vào nền thước. ‒ Người đo một tay ấn thẳng hai đầu gối của trẻ, tay kia di chuyển tấm gỗ của bàn đo đến sát gót chân trẻ, bàn chân thẳng đứng, chú { giá trị 2 bên thước phải trùng nhau, đọc kết quả với 1 số lẻ, đơn vị cm, ghi lại. III. ĐO CHIỀU CAO ĐỨNG ( >2 tuổi) 1. Chuẩn bị dụng cụ: ‒ Thước đo chiều cao đứng: kiểm tra lại sự chắc chắn, ngay ngắn và những con số của thước. ‒ Biểu đồ tăng trưởng: đúng biểu đồ chiều dài/cao, đúng giới tính. theo tháng tuổi (<5 tuổi), theo tuổi ( ≥ 5 tuổi). 21 2. Chuẩn bị BN: ‒ Có thể yêu cầu trẻ hoặc nhờ người thân giúp trẻ bỏ guốc dép, mũ nón. 3. Đo: ‒ Chỉnh cho 5 điểm áp sát thước đo: gót chân - bắp chân - mông - vai - chẩm. ‒ Dùng miếng gỗ áp sát đỉnh đầu trẻ, vuông góc với thước đo. ‒ Đọc kết quả với 1 số lẻ, đơn vị cm, ghi lại. 4. Đánh giá: ‒ Đánh dấu điểm cân nặng/chiều cao trên biểu đồ tăng trưởng tương ứng ‒ Nhận định kết quả: + Theo dõi ngang (tại một thời điểm): + Theo dõi dọc (đánh giá quá trình): Nếu đường nối 2 điểm của 2 tháng liền kề: + Đi lên: phát triển bình thường + Đi ngang: dấu hiệu cần theo dõi + Đi xuống: rất nguy hiểm (!) Không tăng cân trong 3 tháng → phải đi khám để tìm nguyên nhân. Nếu 6 tháng đầu đường biểu diễn đi ngang hoặc đi xuống đều là nghiêm trọng. Chú {: Trong hội chứng thận hư, việc theo dõi cân nặng là rất quan trọng để theo dõi phù, phải cân cùng thời điểm trong ngày, sau khi đi vệ sinh, trước khi ăn 22 SD ..-3) [-3;-2) [-2;2] (2;3] (3.. Cân nặng Sdd thể nhẹ cân mức độ nặng Sdd thể nhẹ cân Bình thường Thừa cân Béo phì Chiều cao (dài) Sdd thể thấp còi mức độ nặng Sdd thể thấp còi Bình thường Có thể bình thường hoặc bệnh l{, cần theo dõi thêm. Quá cao(cần xác định nguyên nhân bênh l{) 16.2.2. Khám thóp, đo vòng đầu trẻ em Yêu cầu bà mẹ bế trẻ ở tư thế đầu thẳng đứng, bỏ mũ của trẻ. (không bắt buộc, chỉ khi vuốt thóp từ sau ra trước để xác định mật độ thì nhất thiết phải để đầu trẻ nghiêng ít nhất là 30 độ, nếu trẻ đang nằm giường thì có thể tự nâng đầu trẻ hoặc nâng giường. Đo vòng đầu thì có thể hoàn toàn đo ở tư thế nằm.) I. Khám thóp trước: 1. Vuốt nhẹ thóp từ sau ra trước, đánh giá bờ thóp (mềm/bình thường), thóp phồng/phẳng/lõm. (có thể vuốt nhiều lần cũng được) 2. Xác định thóp trước: ‒ Dùng ngón trỏ tay phải đưa từ giữa thóp ra xung quanh, xác định các đỉnh hình thoi giới hạn thóp, xác định điểm giữa các cạnh của hình thoi này. ‒ Đo đường nối trung điểm 2 cạnh đối diện của hình thoi, đọc kết quả với 1 số lẻ (cm). 3. Nhận định kết quả. ‒ Bình thường là 1-2cm, thóp trước kín lúc khoảng 15 tháng, trước 3 tháng là sớm, sau 24 tháng là muộn. ‒ Trong vòng 1 tháng sau sinh, thóp của trẻ có thể tăng so với lúc mới sinh vì một số trẻ bị chồng khớp do quá trình chuyển dạ hoặc di hiện tượng sụt cân sinh l{ trong mấy ngày đầu sau sinh. 23 ‒ Thóp rộng / kín muộn: + Suy giáp; rối loạn phát triển xương: giảm Phospho máu, còi xương thiếu vitamin D, thiếu canxi, khuyết xương đỉnh, các bệnh bẩm sinh phát triển sụn và xương + Đột biến gen: hội chứng Russell - Silver, hội chứng Beckwith - Wiedermann, thể đột biến 3 NST 13, 18, 21. + Nhiễm trùng bẩm sinh: giang mai, Rubella + Mẹ dùng thuốc trong thời kz mang thai: thuốc ức chế angiotensin, primidone, methotrexate, fluconazole, hydantoin, ‒ Thóp nhỏ/kín sớm: + Tật đầu nhỏ nguyên phát; đầu nhỏ thứ phát sau một số bệnh l{ của hệ thần kinh: di chứng xuất huyết não, di chứng ngạt chu sinh, nhiễm trùng bẩm sinh; chồng khớp sọ bào thai + Cường giáp ‒ Thóp phồng: + Tăng áp lực nội sọ; não úng thuỷ; nhiễm trùng thần kinh cấp tính: viêm não, viêm màng não, áp xe não; chảy máu trong sọ + Hội chứng giả u não, giả thóp phồng (khi trẻ đang khóc to, gắng sức hoặc khám ở tư thế nằm). ngộ độc chì, ngộ độc thuốc (Itadixic) ‒ Thóp lõm: mất nước toàn thân; sau đặt dẫn lưu não thất - ổ bụng 24 ‒ Thóp rộng / kín muộn: + Suy giáp; rối loạn phát triển xương: giảm Phospho máu, còi xương thiếu vitamin D, thiếu canxi, khuyết xương đỉnh, các bệnh bẩm sinh phát triển sụn và xương + Đột biến gen: hội chứng Russell - Silver, hội chứng Beckwith - Wiedermann, thể đột biến 3 NST 13, 18, 21. + Nhiễm trùng bẩm sinh: giang mai, Rubella + Mẹ dùng thuốc trong thời kz mang thai: thuốc ức chế angiotensin, primidone, methotrexate, fluconazole, hydantoin, ‒ Thóp nhỏ/kín sớm: + Tật đầu nhỏ nguyên phát; đầu nhỏ thứ phát sau một số bệnh l{ của hệ thần kinh: di chứng xuất huyết não, di chứng ngạt chu sinh, nhiễm trùng bẩm sinh; chồng khớp sọ bào thai + Cường giáp ‒ Thóp phồng: + Tăng áp lực nội sọ; não úng thuỷ; nhiễm trùng thần kinh cấp tính: viêm não, viêm màng não, áp xe não; chảy máu trong sọ + Hội chứng giả u não, giả thóp phồng (khi trẻ đang khóc to, gắng sức hoặc khám ở tư thế nằm). ngộ độc chì, ngộ độc thuốc (Itadixic) ‒ Thóp lõm: mất nước toàn thân; sau đặt dẫn lưu não thất - ổ bụng 25 II. Đo vòng đầu: 1. Xác định ụ trán (quan sát) và ụ chẩm (vuốt để thấy điểm lồi cao nhất). 2. Dùng thước dây vòng quanh đầu trẻ qua 2 ụ trên, đo 2 lần, lấy kết quả lớn nhất với 1 số lẻ (cm). 3. Xác định tuổi , giới, và đánh dấu trên biểu đồ vòng đầu. 4. Nhận định: Rất nhỏ - Nhỏ - Bình thường - Hơi to – Rất to ‒ Vòng đầu to: + Đầu to có tính chất di truyền gen trội, NST thường. + Não úng thuỷ; biến dạng xương sọ; bệnh đái acid Glutaric typ 1 + U xơ thần kinh typ 1, u nguyên bào hạch; hội chứng Sotos (phì dại bán cầu đại não). bệnh di truyền: Alexander, Canavan. ‒ Vòng đầu nhỏ: + Đầu nhỏ có tính chất gia đình. đột biến 3 NST: 13, 18, 21; các bệnh di truyền: Prader-Willi, Rubinstein-Taybi + Dị tật thai do nhiễm độc: ngộ độc rượu, Hydantoin, nhiễm tia bức xạ + Nhiễm virus bẩm sinh: Cytomegalo (CMV), Rubella, Toxoplasmosis + Các nguyên nhân khác: di chứng viêm não, viêm màng não,... CHÚ Ý: Cân nặng - chiều dài/cao - vòng đầu là 3 chỉ số bắt buộc trong Nhi khoa Chỉ định đo vòng đầu khi em bé còn trong tuổi phát triển, chỉ định khám thóp khi trẻ còn thóp. 26 16.2.3. Hồi sức trẻ sơ sinh. MỤC TIÊU 1. Thực hiện được các thao tác hồi sức trẻ sơ sinh trên mô hình. 2. Nhận thức được tầm quan trọng của hồi sức trẻ sơ sinh. NỘI DUNG 1. Chuẩn bị ‒ Các phương tiện, dụng cụ cần cho hồi sức sơ sinh: máy hút, bóp bóng trẻ sơ sinh, bơm kim tiêm, thuốc: adrenalin, calciclorid; ‒ Thầy thuốc: cần 2 - 3 người tùy mức độ ngạt, mặc áo mũ khẩu trang găng tay; ‒ Phòng hồi sức có nhiệt độ 32 – 35 độ C hoặc có đèn tỏa nhiệt; ‒ Giải thích cho sản phụ biết tình trạng của đứa bé và động viên họ. 27 2. Điều kiện ‒ Phải có cán bộ được trang bị kiến thức về hồi sức sơ sinh; ‒ Có bàn hồi sức; ‒ Có đồng hồ treo tường hoặc để bàn. 3. Thực hành 3.1. Hồi sức ngay lập tức ‒ Lau khô và kích thích: dùng khăn khô và ấm lau sạch dịch và máu từ đầu đến chân bé, phối hợp lau khô là kích thích vùng cổ, nách và dọc sống lưng của bé; ‒ Thay khăn, ủ bé trong một khăn khô khác để hạn chế mất nhiệt, phải đặt trẻ dưới đèn tỏa nhiệt; ‒ Để trẻ hơi ưỡn cổ bằng một khăn độn dưới vai hoặc nghiêng đầu; ‒ Nếu nước ối có phân su phải hút sạch hầu họng trước khi kích thích. 3.2. Đánh giá: ‒ Đánh giá trẻ bằng bảng chỉ số APGAR, chủ yếu bằng màu da và nhịp thở. ‒ Tổng điểm: 0-3 suy sụp nặng; 4-6: suy sụp trung bình; 7-10: tình trạng tốt. 28 Mức 1 (APGAR 7-10 điểm): khi trẻ có da kém hồng (xanh tím), thở bình thường. ‒ Nếu trẻ ở mức 1 chỉ cần giữ ấm cho trẻ, tiếp tục kích thích da vùng lưng, chân giúp trẻ thở tốt; Mức 2 (APGAR 7-10 điểm): khi trẻ có da xanh bạc, không thở hoặc thở yếu. ‒ Nếu trẻ ở mức 2 phải thực hiện các bước sau: + Hút sạch dịch trong miệng, mũi; + Hỗ trợ hô hấp bằng bóp bóng qua mặt nạ hoặc đặt nội khí quản áp lực 25 - 30 cmH20, tần số 40 lần/phút, thể tích 60 ml/lần; + Theo dõi xem nếu lồng ngực có di động, da trẻ có hồng lên không; Nếu APGAR 3 điểm: * Thông khí qua nội khí quản; * Bóp tim ngoài lồng ngực 100 - 120 lần/phút; * Bơm adrenalin qua nội khí quản; * Chống toan bằng bicarbonat 4,2% từ 3 - 5 ml/kg tiêm tĩnh mạch rốn. ‒ Sau hồi sức nên chuyển tuyến vì trẻ sẽ có nguy cơ viêm phổi, co giật; ‒ Đánh giá trẻ vào các phút: 1 - 5 - 10; ‒ Ghi chép đầy đủ các bước thực hiện hồi sức để chuyển đi: + Điều kiện khi sinh; Những việc đã làm trong khi hồi sức; Thời gian hồi sức; Các thuốc đã dùng; + Chế độ theo dõi chăm sóc trẻ sau hồi sức. 29 Quyết định số 4825/QĐ-BYT ngày 7/9/2016 ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Nhi khoa. Bộ Y Tế. 30 31 32 33 Tài liệu tham khảo Tiếng Việt 1. Nguyễn Đức Hinh (2014), Bài giảng kỹ năng y khoa, Nhà xuất bản Y học 2. Cao Văn Thịnh (2005), Tài liệu huấn luyện kỹ năng y khoa tiền lâm sàng, tập 1, 2; ĐH PNT 3. Nguyễn Văn Sơn (2013), Bảng kiểm dạy/học kỹ năng lâm sàng; Nhà xuất bản Y học 4. Đặng Hanh Đệ (2007), Phẫu thuật thực hành,Mã số: Đ.01.Y.12 Nhà xuất bản Y học 5. Sổ tay thăm khám ngoại khoa lâm sàng, BV ND Gia Định 6. Quyết định số 4825/QĐ-BYT ngày 7/9/2016 ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Nhi khoa. Bộ Y Tế. Tiếng Anh 5. Chris Hatton Roger Blackwood (2011), Clinical Skills, Nhà xuất bản Blackwell 6. Lynn S. Bickley;(2013), Bate's Guide to Physical Examination; 11th Edition, NXB Lippicot 7. Wienner, Fauci; Harrison’s internal medicine – self-assessment & board review, 17th Edition 8. Richard F. LeBlond;(2009), DeGowin's Diagnostic Examination, 9th Edition 9. Anne Griffin Perry, Patricia A. Potter and Wendy Ostendorf; 2014. Clinical Nursing Skill & Techniques, 8th Edition; Mosby. 34 * Một số website 1. 2. https://geekymedics.com/paediatric-history-taking/ 3. examination/ 4. https://geekymedics.com/developmental-milestones/ 5. https://geekymedics.com/infectious-rashes-in-paediatrics/ 6. schedule/ 7. https://geekymedics.com/childhood-immunisation-explanation 8. https://batesvisualguide.com/multimedia.aspx?categoryId=21787#21769 9. https://batesvisualguide.com/multimedia.aspx?categoryId=21787#21770 10. 35 CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 16.1. Chọn đúng/sai – Khi khai thác tiền sử nhi khoa nên ngồi đối diện cách bệnh nhi khoảng 0,5 m, không được đứng khi bà mẹ ngồi, mắt nhìn thẳng, dùng ngôn ngữ dễ hiểu, âm lượng và âm tốc vừa đủ, nên đặt những câu hỏi mở, hạn chế câu hỏi đóng?. A. Đúng B. Sai 16.2. Chọn câu sai – hỏi các vấn đề về tiền sử dinh dưỡng của trẻ, lưu { các đặc điểm nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Nếu trẻ bú đủ sẽ tăng cân gấp 2 lần so với khi đẻ trong 4 tháng đầu B. Trung bình trẻ tăng 750gr/mỗi tháng/6 tháng đầu, tăng 250gr/mỗi tháng/6 tháng sau C. Từ tháng 12, ngoài sữa mẹ trẻ cần được ăn sam D. Từ trẻ 3 tuổi nên ăn chung cùng gia đình và lượng sữa nhu cầu hằng ngày là 200- 300ml 16.3. Chọn câu sai – Hỏi bà mẹ các mốc thời gian phát triển vận động - nếu trẻ biết lẫy, bò, ngồi, đivào các thời điểm như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. Khi sinh: quay đầu từ bên này sang bên kia B. 3 tháng: nhấc đầu khỏi sàn khi nằm sấp C. 5 tháng: ngồi nếu được giữ ở phần thân D. 6 tháng: ngồi không cần giữ 36 16.4. Chọn câu sai – Hỏi bà mẹ các mốc thời gian phát triển vận động - nếu trẻ biết lẫy, bò, ngồi, đivào các thời điểm như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. 9 tháng: biết bò B. 10 tháng: biết đứng và đi men các đồ gỗ. C. 12 tháng: tự đứng, đi với sự nâng đỡ D. 18 tháng: xuống cầu thang theo kiểu trẻ con (bằng bàn tay và đầu gối) 16.5. Chọn câu sai – Hỏi bà mẹ các mốc thời gian phát triển vận động - nếu trẻ biết lẫy, bò, ngồi, đivào các thời điểm như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. 1 tuổi tự đứng, đi với sự nâng đỡ B. 2 tuổi: đi lại thông thạo, nhảy tại chỗ trên 2 bàn chân, chạy C. 3 tuổi: có thể dễ dàng chạy quanh chướng ngại vật. D. 4 tuổi: lên cầu thang theo kiểu người lớn (bước bằng 2 bàn chân) 16.6. Chọn đúng sai – tới 5 tuổi trẻ có thể nhảy xa bằng 2 chân, đại tiểu tiện tự chủ, tự mặc quần áo một phần, giỏi các trò chơi leo trèo, trượt dốc, đánh đu?. A. Đúng B. Sai 16.7. Chọn câu sai – Hỏi bà mẹ các mốc thời gian về phát triển tinh thần - nếu trẻ biết bập bẹ âm thanh, hiểu những từ đơn giản, biết ... vào các thời điểm như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. 2 tháng: nhìn theo ánh sáng và các vật cố định B. 4 tháng: biết cười C. 5 tháng: phát ra từ đơn như: a, ơi. D. 6 - 8 tháng: nhận biết lạ quen, nói được các đơn âm (mama, dada) 37 16.8. Chọn câu sai – Hỏi bà mẹ các mốc thời gian về phát triển tinh thần - nếu trẻ biết bập bẹ âm thanh, hiểu những từ đơn giản, biết nói vào các thời điểm như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. 6 tháng: nhận biết bố mẹ và thường thích mẹ hơn B. 9 - 12 tháng: bập bẹ 2 âm tiết, nói được 2-3 từ: ba ba, măm măm. C. 18 tháng: nói các câu đơn giản D. 3 tuổi: biết nói đầy đủ tên họ, tuổi, giới tính 16.9. Chọn đúng/sai – Nhiệt độ bình thường của cơ thể trẻlà 36,5-37,2 độ C; đo ở nách: trừ đi 0,5 độ C; đo ở hậu môn: cộng thêm 0,5 độ C A. Đúng B. Sai 16.10. Chọn đúng/sai – Phải sử dụng bao quấn tay có kích thước phù hợp cho trẻ em; giới hạn bình thường dao động tùy theo tuổi? A. Đúng B. Sai 16.11. Chọn câu sai – Cần đếm nhịp thở liên tục trong 1 phút. Trẻ thở nhanh nếu như chỉ số giống như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Nhịp thở ở trẻ sơ sinh > 60 lần /phút B. Nhịp thở ở trẻ 2 – 12 tháng > 50 lần /phút C. Nhịp thở ở trẻ > 1 tuổi là > 40 lần /phút D. Nhịp thở ở trẻ > 1 tuổi là > 30 lần /phút 16.12. Chọn câu sai – Cần đếm nhịp tim trong 1 phút; giới hạn bình thường của nhịp tim ở trẻ như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Nhịp tim ở trẻ sơ sinh có giới hạn bình thường từ 90 – 180 lần/phút B. Nhịp tim ở trẻ 2 – 12 tháng có giới hạn bình thường từ 80 – 140 lần/phút C. Nhịp tim ở trẻ 2 – 6 tuổi có giới hạn bình thường từ 70 – 130 lần/phút D. Nhịp tim ở trẻ 6 – 12 tuổi có giới hạn bình thường từ 60 – 100 lần/phút 16.13. Chọn câu sai – Huyết áp tâm thu - mmHg/ tâm trương – mmHg bình thường theo tuổi ở trẻ em (theo hướng dẫn của PALS 2015) như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Trẻ sơ sinh (1-12 tháng): 72-104 mmHg / 37-56 mmHg. B. Trẻ mới sinh (1 – 2 tuổi): 86-106 mmHg / 42-63 mmHg. C. Trẻ mẫu giáo (3 – 5 tuổi): 89-112 mmHg / 46-72 mmHg. D. Trẻ nhỏ (6 – 13 tuổi): 90-105 mmHg / 60-70 mmHg. 16.14. Chọn câu sai – Cân nặng của trẻ nhỏ đo được hoặc tính được như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. Khi sinh: 3 kg B. Trong năm đầu tiên 4 tháng đầu sau sinh tăng trung bình 750 g/ tháng C. Trong năm đầu tiên 4 tháng giữa sau sinh tăng trung bình 500 g/ tháng D. Trong năm đầu tiên 4 tháng cuối sau sinh tăng trung bình 350 g/ tháng 39 16.15. Chọn câu đúng nhất – Cân nặng của trẻ nhỏ đo được hoặc tính được như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. Trong năm đầu tiên 4 tháng giữa sau sinh tăng trung bình 450 g/ tháng B. Từ 2 – 6 tuổi trung bình mỗi năm tăng 2,5 kg/năm C. Từ 2-6 tuổi cân năng tính theo công thức Kg = 2,5n + 8 (n = tuổi) D. Từ 6 – 10 tuổi trung bình mỗi năm tăng 2,5kg/năm. 16.16. Chọn đúng/sai – sự tím tái ở da trẻ em xuất hiện khi lượng hemoglobin không gắn oxy tăng > 0,5mg%? A. Đúng B. Sai 16.17. Chọn câu sai – Chiều cao của trẻ nhỏ đo được hoặc tính được như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?: A. Khi sinh: 50 cm. B. 1 tuổi: 75 cm. C. 4 tuổi: 130 cm. D. Từ 3 – 12 tuổi có thể dùng công thức chiều cao h = 6n + 77 (n=tuổi, n>2). 16.18. Chọn câu sai – Răng mọc chậm trong bệnh còi xương, đần độn do suy giáp...do đó thời hạn mọc răng sữa khác với thời hạn mọc răng sữa như nêu trong câu này là bình thường, nội dung nào không đúng?:: A. Răng cửa giữa: thời hạn mọc : 6 tháng. B. Răng cửa bên: thời hạn mọc : 9 tháng. C. Răng hàm đầu tiên: thời hạn mọc : 12 tháng . D. Răng hàm thứ hai: thời hạn mọc : 18 tháng. 40 16.19. Chọn câu sai – Hội chứng Down ở trẻ nhỏ thường có các triệu chứng như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?:: A. Bàn tay ngắn & to, rãnh khỉ (nếp sâu nằm nghiêng ở lòng bàn tay), ngón út khèo vào trong B. Mắt xếch, nếp quạt ở mắt (một xếp da gấp thẳng đứng từ mi trên bao phủ góc mắt phía trong . C. Đầu to, ngắn và rộng D. Tai nhỏ, tai nằm thấp, vành tai cuộn quá mức 16.20. Chọn câu sai –trong bệnh còi xương trẻ em, quan sát tứ chi thường thấy các dấu hiệu như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Ngón tay dùi trống – là đầu các ngón tay to ra như đầu dùi đánh trống, móng tay cong nhiều. B. Vòng cổ tay, cổ chân: tương ứng với chỗ đầu xương to bè ra ở cổ tay và mắt cá chân C. Gãy cành xanh - là kiểu 1 bên vỏ xương bị gãy toác còn bên kia bị cong lõm vào gây ra di lệch gập góc D. Chi dưới biến dạng hình chữ O hoặc chữ X 16.21. Chọn câu sai – trong đánh giá & nhận định trên biểu đồ tăng trưởng (từ kết quả đo được về cân nặng/chiều cao) - nếu đường nối 2 điểm của 2 tháng liền kề biểu thị như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Đi lên: phát triển bình thường. B. Đi ngang: dấu hiệu cần theo dõi. C. Đi xuống: rất nguy hiểm. D. Nếu 6 tháng đầu đường biểu diễn đi ngang hoặc đi xuống là bình thường 41 16.22. Chọn câu sai – nhân định kết quả trong khám thóp như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?: A. Bình thường là 1-2cm, thóp trước kín lúc khoảng 15 tháng, trước 3 tháng là sớm, sau 24 tháng là muộn B. Thóp rộng / kín muộn thường do suy giáp; rối loạn phát triển xương, đột biến gen, nhiễm trùng bẩm sinh... C. Thóp nhỏ/kín sớm thương do tật đầu nhỏ nguyên phát; đầu nhỏ thứ phát, di chứng ngạt chu sinh, nhiễm trùng bẩm sinh; cường giáp D. Thóp phồng thường gặp trong tăng áp lực nội sọ; não úng thuỷ; viêm não, viêm màng não, sau đặt dẫn lưu não thất - ổ bụng. 16.23. Chọn đúng/sai – trong hồi sức sơ sinh, nhận định & đánh giá tình trạng của trẻ mới sinh thường bằng bảng chỉ số APGAR, chủ yếu bằng màu da và nhịp thở?. A. Đúng B. Sai 16.24. Chọn đúng/sai – Tổng điểm theo bảng chỉ số APGAR: 0-3 suy sụp nặng; 4-6: suy sụp trung bình; 7-10: tình trạng tốt. A. Đúng B. Sai 16.25. Chọn câu sai – Nếu APGAR 3 điểm phải triển khai các hành động như nêu trong câu này, nội dung nào không đúng?:: A. Thông khí qua nội khí quản B. Bóp tim ngoài lồng ngực 100 - 120 lần/phút. C. Bơm adrenalin qua thành ngực D. Chống toan bằng bicarbonat 4,2% từ 3 - 5 ml/kg tiêm tĩnh mạch rốn 42
File đính kèm:
- bai_giang_tien_lam_sang_ve_cac_ky_nang_lam_sang_chuong_14_ky.pdf