Bài giảng Tiền sản giật – sản giật

Tóm tắt Bài giảng Tiền sản giật – sản giật: ...p nháy, nhãn cầu đảo qua, đảo lại, nét mặt nhăn, tăng tiết nước bọt ở miệng. cơn giật lan xuống tay làm hai bàn tay chụm lại.Giai đoạn giật cứng(30”): toàn bộ các cơ co cứng, thân ưỡn cong, đầu nghiêng sang một bên, hai hàm răng cắn chặt, các cơ hô hấp cũng co cứng lại, mặt tím, tay chân duỗi thẳng,...Tình trạng toàn thân, tri giác, dấu hiệu sinh tồnPhản xạ gân xươngTình trạng phùLượng nước tiểu trong 24 giờTình trạng chuyển dạTình trạng sức khỏe của thai nhi9Kế hoạch chăm sócTiền sản giật nhẹCó thể theo dõi và điều trị ngoại trú, hướng dẫn thai phụ tự phát hiện các dấu hiệu trở nặng10Kế hoạch ch...thai: đo BCTC mỗi tuần, theo dõi cử động thai, thai máy; thực hiện các xét nghiệm đánh giá tình trạng sức khỏe của thai như siêu âm, NSTThực hiện thuốc theo y lệnh: an thần, chống co giật, hạ huyết ápThực hiện các xét nghiệm theo y lệnh12Kế hoạch chăm sócTheo dõi các tác dụng phụ và dấu hiệu ngộ độc...

ppt16 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tiền sản giật – sản giật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIỀN SẢN GiẬT – SẢN GiẬT1TiỀN SẢN GiẬT2Các dạng lâm sàngCao huyết áp thai kỳ xuất hiện từ tuần lễ thứ 20 của thai kỳ và chấm dứt sau tuần thứ 12 hậu sảnTiền sản giật nhẹ và tiền sản giật nặngSản giậtCao huyết áp mãn tính và thaiTiền sản giật ghép trên nền cao huyết áp mãn3Các dạng Lâm sàngTiền sản giật nhẹHuyết áp tâm trương ≤ 100mmHgKhông có các triệu chứng nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, đau thượng vịPhù chânKhông có triệu chứng phù phổiNước tiểu bình thườngKhông có dấu hiệu rối loạn huyết động học: giảm tiểu cầu, xuất huyết dưới daMen gan bình thường hay tăng nhẹ, chức năng thận bình thườngThai phát triển bình thường4Các biểu hiện lâm sàngTiền sản giật nặngHuyết áp tâm trương ≥ 110mmHgCó xuất hiện các triệu chứng nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, đau thượng vịPhù toàn thânCó triệu chứng phù phổiNước tiểu giảm < 400ml/24 giờCó triệu chứng rối loạn huyết động họcMen gan tăng, chức năng thận tăng, tiểu cầu giảmThai chậm phát triển trong tử cung5Tăng cân, phù nhiều, tăng huyết ápXuất huyết dưới bao gan6Sản giậtGiai đoạn xâm nhiễm (30-60”): các cơ ở vùng đầu, mắt cổ co giật liên tiếp, mi mắt nhấp nháy, nhãn cầu đảo qua, đảo lại, nét mặt nhăn, tăng tiết nước bọt ở miệng. cơn giật lan xuống tay làm hai bàn tay chụm lại.Giai đoạn giật cứng(30”): toàn bộ các cơ co cứng, thân ưỡn cong, đầu nghiêng sang một bên, hai hàm răng cắn chặt, các cơ hô hấp cũng co cứng lại, mặt tím, tay chân duỗi thẳng, đồng tử co nhỏ.7Sản giậtGiai đoạn giật gián cách (3-5’): bệnh nhân cử động lung tung, hai tay co giật không đều, thở không đều, tăng tiết nước bọt, nhãn cầu đảo qua lại, lưỡi thè ra thụt vô.Giai đoạn hôn mê:Hôn mê nhẹ, bệnh nhân tỉnh lại sau vài phút.Hôn mê sâu xảy ra sau cơn giật kéo dài: mất tri giác, mất phản xạ, tiêu tiểu không tự chủCó thể xuất hiện các cơn co giật khác hay bệnh nhân có thể chết trong cơn hôn mê8Kế hoạch chăm sócNhận địnhTình trạng toàn thân, tri giác, dấu hiệu sinh tồnPhản xạ gân xươngTình trạng phùLượng nước tiểu trong 24 giờTình trạng chuyển dạTình trạng sức khỏe của thai nhi9Kế hoạch chăm sócTiền sản giật nhẹCó thể theo dõi và điều trị ngoại trú, hướng dẫn thai phụ tự phát hiện các dấu hiệu trở nặng10Kế hoạch chăm sócTiền sản giật nặngCho nhập viện, theo dõiTư vấn cho thai phụ đối với những vấn đề liên quan đến bệnh lý và chuyển dạ khiến thai phụ thấy lo lắng.Theo dõi huyết áp mỗi giờ hay mỗi 4 giờ nếu huyết áp ổn địnhTheo dõi tình trạng cân nặng, phùTheo dõi lượng nước tiểu 24 giờ11Kế hoạch chăm sócTheo dõi các dấu hiệu thần kinh tri giác như nhức đầu, chóng mặt, mờ mắt, ù tai; các dấu hiệu đau thượng vị, xuất huyết dưới daTheo dõi sự phát triển của thai: đo BCTC mỗi tuần, theo dõi cử động thai, thai máy; thực hiện các xét nghiệm đánh giá tình trạng sức khỏe của thai như siêu âm, NSTThực hiện thuốc theo y lệnh: an thần, chống co giật, hạ huyết ápThực hiện các xét nghiệm theo y lệnh12Kế hoạch chăm sócTheo dõi các tác dụng phụ và dấu hiệu ngộ độc thuốc (MgSO4) như mất phản xạ gân xương, nhịp thở giảm < 12 lần/ph, nước tiểu giảm < 30ml/1 giờTheo dõi sự thực hiện chế độ ăn (giảm muối, nhiều đạm), uống nhiều nước; chế độ nghỉ ngơi (nghỉ ngơi nhiều, tránh đi lại, nằm phòng yên tĩnh, ít ánh sáng)13Kế hoạch chăm sócHướng dẫn thai phụ tự theo dõi cử động thai, tự phát hiện những triệu chứng trở nặng và báo cho nhân viên y tế14Kế hoạch chăm sócSản giậtCho thai phụ nằm phòng yên tĩnh, tránh ánh sáng, cố định tay chân sản phụĐặt airway ngáng lưỡi đề phòng cắn lưỡiHút nhớt, ngửi oxy15Kế hoạch chăm sócTheo dõi sát dấu hiệu sinh tồn, thần kinh, tri giác, phản xạ gân xươngThực hiện y lệnh điều trị nhanh chóng: thuốc chống co giật, an thần, hạ huyết ápTheo dõi nước tiểu 24 giờChăm sóc răng miệng, vệ sinh thân thể, bộ phận sinh dục, đề phòng viêm phổi và đề phòng loét16

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tien_san_giat_san_giat.ppt