Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Lập sổ kế toán và báo cáo tài chính trên excel - Nguyễn Thị Khiêm Hòa

Tóm tắt Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Lập sổ kế toán và báo cáo tài chính trên excel - Nguyễn Thị Khiêm Hòa: ...i kỳ Nguyên tắc ghi chép tài khoản (tt) 24/04/201230  Tài khoản trung gian (tt): Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: bên Nợ tập hợp chi phí và chênh lệch doanh thu lớn hơn chi phí (lãi), bên Có tập hợp doanh thu và chênh lệch doanh thu nhỏ hơn chi phí (lỗ), chênh lệch hai bên Nợ - Có ...iền phát sinh. Thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT. Tên TK ghi Nợ. Tên TK ghi Có. TKNOCO . Cấu trúc sổ kế toán máy (tt) 24/04/201248  SOKTMAY Bảng Sổ kế toán máy TKGHINO Cột Tài khoản ghi nợ TKGHICO Cột Tài khoản ghi có  SOLUONGPS Cột Số lượng phát sinh  SOTIENPS Cột Số lượng phát ...ó đầu kỳ, cuối kỳ, số PS nợ, số PS có trong kỳ, lũy kế PS nợ, PS có từ đầu năm của các TK tổng hợp. Định nghĩa vùng: SOHIEUTKTH Số hiệu TK tổng hợp BCDPS Bảng CĐPS Xem Lập Bảng cân đối phát sinh Lập Bảng cân đối phát sinh (tt) 24/04/201267  Xác định số dư nợ, số dư có của các TK ...

pdf92 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Lập sổ kế toán và báo cáo tài chính trên excel - Nguyễn Thị Khiêm Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l, Nxb Tài 
chính, 2007.
 [2] VN-GUIDE, Kế toán doanh nghiệp với 
Excel, Nxb Thống kê, 2007.
I. Tổng quan về hệ thống sổ sách kế 
toán và BCTC trong doanh nghiệp
24/04/20126
1. Sổ kế toán và các hình thức sổ kế toán
2. Báo cáo kế toán
3. Hệ thống tài khoản kế toán
1. Sổ kế toán và các hình thức sổ kế 
toán
24/04/20127
 Sổ kế toán: Là các tờ sổ theo một mẫu nhất 
định dung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh theo đúng phƣơng pháp kế toán 
trên cơ sở số liệu của chứng từ gốc .
Phân loại sổ kế toán
24/04/20128
 Sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
 Sổ tờ rời và sổ đóng quyển. 
 Sổ chi tiết theo nội dung kinh tế. 
 Sổ ghi chép theo thời gian và theo hệ thống.
 Sổ kế toán tổ chức theo kết cấu sổ (kiểu hai 
bên, kiểu một bên, kiểu nhiều cột, kiểu bàn 
cờ). 
Phƣơng pháp ghi sổ
24/04/20129
Đầu kỳ: mở sổ, ghi số dƣ đầu kỳ của các tài 
khoản. 
Trong kỳ: ghi các nghiệp vụ kinh tế phát 
sinh trên cơ sở chứng từ gốc theo đúng qui 
định của hình thức sổ kế toán. 
Cuối kỳ: khóa sổ, tính số dƣ cuối kỳ . 
Các hình thức sổ kế toán
24/04/201210
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.
Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái.
Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.
Hình thức Kế toán trên máy tính
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung 
24/04/201211
 Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều 
đƣợc ghi vào sổ nhật ký kế toán theo trình tự 
thời gian, sau đó mới đƣợc ghi vào Sổ Cái 
theo từng nghiệp vụ.
Các loại sổ sách kế toán :
Sổ Nhật ký chung. 
Sổ nhật ký đặc biệt. 
Các sổ Cái. 
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 
24/04/201212
Hình thức kế toán 
Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
24/04/201213
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết 
hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội 
dung kinh tế trên cùng một sổ kế toán tổng 
hợp (Sổ Nhật ký – Sổ cái) 
Các loại sổ sách kế toán: 
Sổ Nhật ký – Sổ Cái. 
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 
24/04/201214
Hình thức kế toán 
Nhật ký Sổ cái
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
24/04/201215
 Sử dụng Chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi sổ 
kế toán tổng hợp. 
Các loại sổ chủ yếu 
Chứng từ ghi sổ. 
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. 
Sổ Cái. 
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 
24/04/201216
Hình thức kế toán 
Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán trên máy tính
24/04/201217
 Sử dụng các phần mềm kế toán đƣợc thiết 
kế theo một trong ba hình thức kế toán đã 
nêu. 
Các loại sổ sách kế toán đƣợc thiết kế phù 
hợp với hình thức kế toán đƣợc chọn.
24/04/201218
Hình thức kế toán 
trên máy tính
2. Báo cáo kế toán
24/04/201219
Kết quả của công tác kế toán trong một kỳ
nhất định, nhằm mục đích cung cấp cho các
nhà quản trị thông tin tổng hợp về tình hình,
kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong
một thời kỳ (tháng, quý, năm ).
Các loại báo cáo kế toán
24/04/201220
Báo cáo quản trị: lập theo yêu cầu riêng
của doanh nghiệp, phục vụ cho công tác
quản lý tại doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính: lập định kỳ, theo mẫu
do Nhà nƣớc qui định, phục vụ cho công
tác quản lý vĩ mô và vi mô.
Một số loại BCTC quan trọng
24/04/201221
Bảng cân đối kế toán (Bảng cân đối tài sản).
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Báo
cáo thu nhập).
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Báo cáo ngân
lƣu).
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán
24/04/201222
Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình
thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định.
Kết cấu: dạng 1 bên hoặc dạng 2 bên,) phản
ánh giá trị tài sản (loại 1, 2) và nguồn vốn
(Loại 3, 4) của DN.
 Tính cân đối giữa Tài sản và Nguồn vốn :
Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn
Xem 
Báo cáo kết quả HĐKD
24/04/201223
Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một 
cách tổng quát tình hình kinh doanh của 
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. 
xem 
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
24/04/201224
Báo cáo tài chính tổng hợp thể hiện các
dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định.
 Phƣơng pháp lập:
Phƣơng pháp trực tiếp .
Phƣơng pháp gián tiếp.
xem 
3. Hệ thống tài khoản kế toán 
24/04/201225
 Là phƣơng pháp phân loại các đối tƣợng kế 
toán (ĐTKT) theo nội dung kinh tế. 
Mỗi ĐTKT đƣợc theo dõi trên một trang sổ 
=> tài khoản. Mỗi TK có một số hiệu, một 
tên gọi và đƣợc sử dụng để theo dõi sự biến 
động (tăng, giảm) của một ĐTKT nào đó.
 Số lƣợng TK đƣợc sử dụng phụ thuộc vào 
yêu cầu quản lý của từng DN
Kết cấu tài khoản 
24/04/201226
Đƣợc chia thành hai bên: bên Nợ (trái) và 
bên Có (phải).
Dạng biểu diễn của tài khoản:
Dạng chữ T.
Dạng sổ.
Dạng chữ T
Nợ Số hiệu tài khoản Có
D: Dƣ nợ đầu kỳ
Phát sinh bên nợ
D: Dƣ có đầu kỳ
Phát sinh bên có
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
D: Dƣ nợ cuối kỳ D: Dƣ có cuối kỳ
24/04/201227
Dạng sổ 
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Ngày Số hiệu Nợ Có
24/04/201228
Nguyên tắc ghi chép tài khoản 
24/04/201229
Tài khoản tài sản: phát sinh tăng ghi bên 
Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có.
Tài khoản nguồn vốn: phát sinh tăng ghi 
bên Có, phát sinh giảm ghi bên 
Tài khoản trung gian: 
Tài khoản doanh thu: tƣơng tự TK nguồn 
vốn, song không có số dƣ cuối kỳ.
 Tài khoản chi phí: giống Tƣơng tự TK 
tài sản, song không có số dƣ cuối kỳ
Nguyên tắc ghi chép tài khoản (tt)
24/04/201230
 Tài khoản trung gian (tt): 
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
bên Nợ tập hợp chi phí và chênh lệch
doanh thu lớn hơn chi phí (lãi), bên Có tập
hợp doanh thu và chênh lệch doanh thu
nhỏ hơn chi phí (lỗ), chênh lệch hai bên
Nợ - Có đƣợc kết chuyển vào thu nhập,
không có số dƣ cuối.
Nguyên tắc ghi sổ kép 
24/04/201231
- Khái niệm ghi sổ kép: Mỗi nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh đều ảnh hƣởng tới ít nhất 2 đối 
tƣợng kế toán (2 tài khoản  nếu ghi nợ vào 
TK này thì phải ghi có vào một hoặc nhiều 
TK khác và ngƣợc lại.
VD: Gửi tiền vào ngân hàng  ghi nợ 
1121 “Tiền gửi ngân hàng”, ghi có 111 
“Tiền mặt tại quỹ”.
Định khoản kế toán 
24/04/201232
- Xác định các đối tƣợng kế toán (tài khoản)
chịu ảnh hƣởng của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, biến động tăng, giảm của từng đối
tƣợng, qui mô biến động  xác định các TK
cần ghi nợ và ghi có.
Định khoản kế toán (tt)
24/04/201233
Các loại định khoản:
Định khoản đơn giản: ghi nợ vào 1 TK và 
ghi có vào 1 TK khác.
Định khoản phức tạp: ghi nợ vào 1 TK & 
ghi có nhiều TK (hoặc ngƣợc lại). Có thể 
chuyển một định khoản phức tạp thành 
một chuỗi các định khoản đơn giản.
Tài khoản tổng hợp và tài khoản 
phân tích 
24/04/201234
 Tài khoản tổng hợp: TK cấp 1 phản ánh và
giám đốc các ĐTKT một cách tổng quát.
VD: nợ phải thu của các khách hàng (131).
 Tài khoản phân tích (TK chi tiết): phản ánh
các chi tiết của TK tổng hợp.
VD: chi tiết nợ phải thu của doanh nghiệp
(phải mở TK chi tiết cho từng khách hàng).
Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam 
24/04/201235
Đƣợc chia thành 10 loại (0 -> 9):
 Loại TK1 : Tài sản ngắn hạn. 
 Loại TK2 : Tài sản dài hạn. :
 Loại TK3 : Nợ phải trả. :
 Loại TK4 : Vốn chủ sở hữu. 
 Loại TK 5 : Doanh thu.
 Loại TK 6 : Chi phí SXKD.
Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam 
24/04/201236
 Loại TK 7: Thu nhập khác.
 Loại TK 8: Chi phí khác.
 Loại TK 9: Xác định kết quả kinh doanh.
 Loại TK 0: Tài khoản ngoài bảng.
(xem bảng Hệ thống tài khoản kế toán Việt
Nam).
II. Tổ chức CSDL kế toán trên Excel
24/04/201237
1. Các thành phần cơ bản của một CSDL kế 
toán trên Excel.
2. Bảng danh mục tài khoản.
3. Sổ kế toán máy.
4. Tổng hợp số phát sinh các tài khoản.
5. Định khoản các bút toán kết chuyển doanh 
thu, chi phí cuối kỳ.
1. Các thành phần cơ bản của một
CSDL kế toán trên Excel
24/04/201238
Dữ liệu kế toán của mỗi kỳ đƣợc lƣu trong 
một tập tin Excel duy nhất.
Các bảng dữ liệu cơ sở :
Bảng danh mục tài khoản (BDMTK) .
Sổ kế toán máy (SOKTMAY) .
Bảng danh mục tài khoản
24/04/201239
 Đƣợc đặt trên một sheet riêng (sheet 
bdmtk). 
 Cấu trúc bảng
xem 
24/04/201240
Mã TSNV: Xác định vị trí TK trong
BCĐKT (sử dụng để lập Bảng cân đối kế
toán).
Cấu trúc: chuỗi phân cấp các nhóm 3 ký tự
xác định mã số mục trong BCĐTS
VD: TK 111 -> mã TSNV “100-110-111”.
 Số hiệu TK: chi ghi các TK chi tiết.
Cấu trúc BDMTK 
24/04/201241
Loại TK: ký tự N/C (Nợ/Có), phụ thuộc 
tính chất của TK.
VD: TK 131 -> Loại TK “N”.
 Tên tài khoản.
 Số lượng tồn đầu kỳ.
 Số dư đầu kỳ.
 Số phát sinh nợ.
 Số phát sinh có.
Cấu trúc BDMTK (tt)
 Số lượng tồn cuối kỳ.
 Số dư cuối kỳ.
Mã TSNV DC: Mã TSNV điều chỉnh (sử 
dụng để lập Bảng cân đối kế toán).
 SODCK DC: Số dƣ cuối kỳ điều chỉnh (sử 
dụng để lập Bảng cân đối kế toán). 
Xem 
24/04/201242
Cấu trúc BDMTK (tt)
Bảng danh mục tài khoản (tt)
24/04/201243
DMTK Danh mục TK
SOHIEUTK Số hiệu TK
SODDK Số dƣ đầu kỳ
SODCK Số dƣ cuối kỳ
Xem 
Định nghĩa tên vùng
24/04/201244
 Sử dụng để ghi các bút toán định khoản các
nghiệp vụ KT phát sinh trong kỳ.
Đƣợc đặt trên sheet riêng (sheet soktmay).
Xem 
Sổ kế toán máy
24/04/201245
Ngày ghi sổ: ngày định khoản .
 Số phiếu thu/chi.
Ngày thu/chi. 
 Số xê ri: số xê ri hóa đơn GTGT. 
 Số hóa đơn: Số hóa đơn thuế DTGT.
Ngày hóa đơn.
Tên cơ sở kinh doanh.
Mã số thuế.
Cấu trúc sổ kế toán máy
24/04/201246
 Mẫu bảng kê mua vào, bán ra: số hiệu mẫu bảng 
kê.
 Số phiếu nhập/xuất.
 Ngày nhập/xuất.
 Diễn giải.
 TK ghi Nợ.
 TK ghi Có.
 Số lượng phát sinh.
Cấu trúc sổ kế toán máy (tt)
24/04/201247
 Số tiền phát sinh.
Thuế GTGT.
Thuế suất thuế GTGT.
Tên TK ghi Nợ.
Tên TK ghi Có.
TKNOCO .
Cấu trúc sổ kế toán máy (tt)
24/04/201248
 SOKTMAY Bảng Sổ kế toán máy
TKGHINO Cột Tài khoản ghi nợ
TKGHICO Cột Tài khoản ghi có
 SOLUONGPS Cột Số lượng phát sinh 
 SOTIENPS Cột Số lượng phát sinh 
TKNOCO Cột Tài khoản nợ có 
Xem 
Định nghĩa tên vùng
24/04/201249
 Sử dụng hình thức định khoản đơn giản.
Các bút toán trên 1 chứng từ có các thông 
tin chung giống nhau.
Dữ liệu trong các cột TK ghi Nợ, TK ghi 
Có và Thuế suất thuế GTGT phải nhập 
theo dạng chuỗi. 
Nguyên tắc định khoản
Một số nghiệp vụ đặc biệt
24/04/201250
Nghiệp vụ “Thuế GTGT hàng mua nhập
khẩu và hoàn thuế GTGT”.
Nghiệp vụ “Thuế đƣợc miễn giảm”.
Nghiệp vụ “Thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán và chiết khấu bán
hàng ”.
Xem 
Kiểm tra TK ghi nợ và TK ghi có
24/04/201251
 Tên tài khoản ghi nợ 
= VLOOKUP(M3,DMTK,3,0)
 Tên tài khoản ghi có 
= VLOOKUP(N3,DMTK,3,0)
 TK nợ có :
= LEFT(M3,3) & LEFT(N3,3)
( M3: TK ghi nợ, N3: TK ghi có trên dòng 3)
Xem 
4. Tổng hợp số phát sinh các TK
24/04/201252
 Tổng hợp số phát sinh của các TK chi tiết từ
SOKTMAY vào BDMTK.
Các công thức tính toán:
Xem 
xem 
5. Định khoản các bút toán kết
chuyển doanh thu, chi phí cuối kỳ
24/04/201253
Đọc số dƣ cuối kỳ của các TK trong
BDMTK để định khoản vào các bút toán kết
chuyển tƣơng ứng trong SOKTMAY.
6. Kiểm tra sơ bộ kết quả
24/04/201254
 Kiểm tra sự cân đối giữa các chỉ tiêu, đặc 
biệt là phƣơng trình:
Tổng số tiền PS(SOKTMAY) 
= Tổng PS nợ + Tổng PS có
(BDMTK) 
III. Lập sổ kế toán và BCTC theo hình 
thức “Nhật k{ chung”
24/04/201255
1. Sơ đồ truyền thông tin
2. Lập sổ nhật k{ kế toán
3. Lập Sổ Cái các tài khoản
4. Lập một số loại sổ, thẻ kế toán khác
5. Lập Bảng cân đối tài sản
6. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
7. Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Sơ đồ truyền thông tin
24/04/201256
Chứng từ 
gốc
SOKTMAY
BDMTK
• Các sổ Nhật ký kế toán
• Sổ cái tổng hợp
• Các sổ chi tiết
• Bảng tổng hợp chi tiết
• Kế toán chi phí
• Báo cáo tài chính
• Báo cáo thuế GTGT
2. Lập sổ nhật ký kế toán
24/04/201257
Đặc điểm: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh theo trình thự thời gian.
Các loại sổ nhật ký kế toán:
Sổ Nhật ký thu tiền.
Sổ Nhật ký chi tiền.
Sổ Nhật ký mua hàng chịu.
Sổ Nhật ký bán hàng chịu.
Sổ Nhật ký chung.
Lập sổ nhật ký kế toán (tt)
24/04/201258
Mỗi bút toán định khoản trong SOKTM 
đƣợc chuyển vào một sổ nhật ký :
Nợ “111”  Nhật ký thu tiền. 
Có “111”  Nhật ký chi tiền.
Nợ “131”  Nhật ký bán hàng chịu. 
Có “331”  Nhật ký mua hàng chịu. 
Còn lại  sổ Nhật ký chung.
Sổ Nhật ký thu tiền
24/04/201259
Chứa các bút toán có TK nợ “111” đối ứng
có với “112”, “141”, “131”, “138”, “3331” 
Xem 
Lập Sổ Nhật ký thu tiền trên Excel
24/04/201260
Mỗi dòng chi tiết trong Sổ NKTT ứng với
một dòng trong SOKTMAY.
 Lần lƣợt duyệt qua từng dòng trong
SOKTMAY, kiểm tra TK ghi nợ :
Nếu thuộc TK “111” => chép thông tin
sang dòng tƣơng ứng trong Sổ NKTT.
Ngƣợc lại: ghi ký tự trống (“”) hoặcgiá trị 0
vào các ô của dòng tƣơng ứng trong Sổ
NKTT.
Ẩn các dòng trống trong Sổ NKTT: Sử 
dụng chức năng AutoFilter – chọn Non-
Blanks.
Xem 
Xem 
24/04/201261
Lập Sổ Nhật ký thu tiền (tt)
Sổ NK chi tiền, Sổ NK mua hàng
chịu và Sổ NK bán hàng chịu
24/04/201262
Nguyên tắc lập tƣơng tự nhƣ lập Sổ Nhật ký 
thu tiền.
Có thể sử dụng thao tác Move or Copy 
sheet để chép Sổ NKTT sang một sheet mới, 
sau đó sửa lại thành sổ nhật ký mới.
Sổ Nhật ký chung
24/04/201263
Nguyên tắc lập tƣơng tự nhƣ lập Sổ Nhật ký 
thu tiền.
Điều kiện ghi bút toán đƣa vào Sổ NKC:
AND((TK ghi nợ “”, TK ghi có “”, 
TK ghi nợ “111”, TK ghi có “111”, 
TK ghi nợ “131”, TK ghi có 
“331”)
Sổ Nhật ký chung (tt)
24/04/201264
Cột Số chứng từ: Ƣu tiên Số phiếu 
thu/chi, sau đó mới tới Số hóa đơn và Số 
phiếu nhập/xuất 
Cột Ngày chứng từ: Ƣu tiên Ngày thu/chi
Ngày hóa đơn  Ngày nhập/xuất 
Xem 
Xem 
3. Lập sổ Cái các tài khoản
24/04/201265
 Trình tự:
Lập Bảng cân đối phát sinh (Bảng cân đối 
tài khoản).
Lập Sổ cái.
24/04/201266
Nội dung: Số dƣ nợ và số dƣ có đầu kỳ, 
cuối kỳ, số PS nợ, số PS có trong kỳ, lũy kế 
PS nợ, PS có từ đầu năm của các TK tổng 
hợp.
Định nghĩa vùng:
SOHIEUTKTH Số hiệu TK tổng hợp
BCDPS Bảng CĐPS
Xem 
Lập Bảng cân đối phát sinh
Lập Bảng cân đối phát sinh (tt)
24/04/201267
 Xác định số dư nợ, số dư có của các TK 
tổng hợp: căn cứ vào loại TK (N, C) và tổng 
số dư thực tế của TK trong SOKTMAY.
Nếu (Loại TK = “N”) và (Tổng số dư >0) 
hoặc (LTK = “C”) và (TSD số bên Nợ
Nếu (LTK = “C”) và (TSD>0) hoặc (LTK = 
“N”) và (TSD số bên Nợ
Sổ Cái
24/04/201268
Đặc điểm: 
Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo nội dung kinh tế.
Các bút toán ghi trong Sổ Cái có TK ghi
nợ hoặc TK ghi có là TK chi tiết của TK 
tổng hợp đƣợc theo dõi trên Sổ Cái. 
Xem 
 Lập Sổ Cái Xem 
4. Một số loại sổ, thẻ kế toán khác
24/04/201269
 Sổ quỹ tiền mặt.
 Sổ tiền gửi ngân hàng.
Bảng tổng hợp số dƣ và số phát sinh TK 153 
(Công cụ - Dụng cụ).
Bảng tổng hợp số dƣ và số phát sinh TK 155 
(Thành phẩm tồn kho).
Bảng tổng hợp số dƣ và số phát sinh TK 156 
(Hàng hóa).
Bảng tổng hợp số dƣ và số phát sinh TK 
1311 (Phải thu của khách hàng).
Bảng tổng hợp số dƣ và số phát sinh TK 
3311 (Phải trả cho ngƣời bán hàng).
Một sổ loại sổ sách kế toán khác (tt)
24/04/201270
Bảng tổng hợp số dƣ và số phát sinh TK 
khác.
 Sổ kế toán chi tiết hàng tồn kho.
 Sổ kế toán chi tiết TK khác.
 Sổ chi phí SXKD (tài khoản 621, 622, 627, 
154, 632, 641, 642).
Kinh doanh lập theo đối tƣợng chi phí.
 Sổ chi phí SXKD - TK 627.
 Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ.
Sổ quỹ tiền mặt
24/04/201271
Đối tƣợng ghi sổ: các bút toán định khoản 
có TK nợ (hoặc Có) “111”. 
xem 
Sổ tiền gửi ngân hàng
24/04/201272
Đối tƣợng ghi sổ: các bút toán định khoản 
có TK nợ (hoặc Có) “112”. 
xem 
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
24/04/201273
Nội dung:
Tên sản phẩm.
Số lƣợng sản phẩm hoàn thành.
Mã chi phí.
Khoản mục chi phí SX (nhân công, trực 
tiếp, chi phí SX chung).
Xem 
5. Lập Bảng cân đối kế toán
24/04/201274
Cần điều chỉnh lại mã TSNV và số dƣ cuối 
kỳ cho một số TK trong BDMTK trƣớc khi 
lập BCĐKT.
Điều chỉnh mã TSNV
24/04/201275
 TK 1311 “Phải thu khách hàng”: Số dƣ có
đƣợc ghi vào mục “Người mua trả tiền
trước” mã TSNV “300-330-331”).
 TK 331 “Phải trả ngƣời bán”: Số dƣ nợ
đƣợc ghi vào mục “Trả trước cho người
bán” (mã TSNV “100-130-131”).
Điều chỉnh mã TSNV (tt)
24/04/201276
 TK 333xxx “Thuế và các khoản phải trả
Nhà nƣớc”: số dƣ nợ đƣợc ghi vào mục
“Thuế và các khoản phải thu Nhà nước”
(mã TSNV “100-150-154”).
 TK 338 “Phải trả khác”: số dƣ nợ đƣợc ghi
vào mục “Phải thu khác” (mã TSNV “100-
130-135”).
Điều chỉnh mã TSNV (tt)
24/04/201277
 TK 138 và 141: số dƣ có đƣợc ghi vào
mục “Phải trả khác” ( mã TSNV “300-310-
319”).
 TK 337 “Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng” : số dƣ nợ đƣợc ghi vào
mục “Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng” ( mã TSNV “100-130-
134”).
Điều chỉnh mã TSNV (tt)
24/04/201278
 Công thức điều chỉnh:
= IF(J3<0, IF(M3="131", "300-330-331", 
IF(M3="331", “100-130-131”, 
IF(OR(M3="138", M3= "141"),
"300-310-319", IF(M3= "338",
"100-130-135", IF(M3="337",
"100-130-134", IF(M3 = "333", 
"100-150-154", A3)))))), A3)
Với [J3]?: số dƣ cuối kỳ, [M3]? = LEFT(B3,3): 3 
ký tự đầu của số hiệu tài khoản tại dòng 3 
BDMTK..
Xử lý số dƣ cuối kỳ
24/04/201279
 Trƣờng hợp điều chỉnh mã TSNV  chuyển 
số dƣ cuối kỳ từ số âm sang số dƣơng.
 các TK thuộc loại “dự phòng” (129, 139, 
159, 229)và “hao mòn” (214) có số dƣ 
dƣơng  chuyển chúng thành số âm. 
Xử lý số dƣ cuối kỳ (tt)
24/04/201280
Công thức tính toán:
=IF(OR(K3A3, M3= "214", 
RIGHT(M3,1)="9"),-J3,J3)
Với 
 [A3] : mã TSNV.
 [J3] : số dƣ cuối kỳ.
 [K3] : mã TSNV DC.
 [M3] : 3 ký tự đầu của số hiệu tài khoản 
tại dòng 3 BDMTK.
Lập Bảng cân đối kế toán
24/04/201281
Cấu trúc bảng: 
xem 
 Tính số dƣ cuối kỳ:
[Số DCK]? = SUMIF(MATSNVDC, "*“ 
& [Mã số] & "*", SODCKDC)
xem 
6. Lập báo cáo Kết quả hoạt động
kinh doanh
24/04/201282
Nội dung: Tên, Mã số, Số kỳ trƣớc, Số kỳ
này, Lũy kế từ đầu năm, Lũy kế đến kỳ
trƣớc của các chỉ tiêu báo cáo kết quả
HĐKD.
Xem 
Công thức tính toán
24/04/201283
 Số kỳ trước và Lũy kế tới kỳ trước: Căn 
cứ vào số liệu của báo cáo kỳ trƣớc.
Lũy kế từ đầu năm:
LK_TĐN = LK tới kỳ trước + Số kỳ này
 Số kỳ này: tổng hợp số phát sinh (theo TK 
ghi nợ và TK ghi có) của các bút toán trong 
SOKTMAY.
Xem 
7. Lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
24/04/201284
Mẫu báo cáo:
Xem 
Công thức tính: lập tƣơng tự nhƣ Báo cáo 
kết quả HĐKD. 
IV. Lập sổ kế toán cho các kỳ kế tiếp và 
báo cáo tổng hợp cho nhiều kỳ
24/04/201285
Kỳ kế toán đƣợc thực hiện theo từng tháng, 
dữ liệu kế toán của mỗi kỳ đƣợc lƣu trên 
một tập tin riêng.
Chuyển sổ kế toán: chuyển số dƣ cuối kỳ 
trƣớc của mỗi TK  số dƣ đầu kỳ sau.
 Lập báo cáo kế toán tổng hợp: cộng dồn 
tính số phát sinh qua các kỳ liên tiếp trong 
năm.
Các bƣớc thực hiện
24/04/201286
 Mở tập tin kỳ trƣớc, thực hiện Save As để 
ghi sang tập tin kỳ sau 
 Chép giá trị các cột “Số dư kỳ này” -> “Số 
dư đầu kỳ” , “Lũy kế từ đầu năm” -> 
“Lũy kế tới kỳ trước”.
 Bảng CĐKT: chỉ chuyển sổ từ kỳ cuối 
cùng của năm trƣớc sang kỳ đầu của năm 
sau.
 Cột “Lũy kế tới kỳ trước” kỳ 1 đƣợc để 
trống (giá trị bằng 0).
Các bƣớc thực hiện (tt)
24/04/201287
 Xóa nội dung các cột dữ liệu trong 
SOKTMAY(để lại các cột chứa ô công 
thức).
 Lần lƣợt định khoản các nghiệp vụ kế toán 
phát sinh trong tháng vào SOKTMAY .
 Lặp lại qui trình trên sau mỗi kỳ kế toán.
V. Bảo vệ dữ liệu và bảo mật công thức
24/04/201288
Bảo vệ dữ liệu: hạn chế quyền truy xuất và 
cập nhật của ngƣời sử dụng thông qua mật 
khẩu.
 Thực hiện:
Vào (Tools/Options, chọn thẻ Security.
Nhập các mật khẩu để mở tập tin 
(Password to Open) và mật khẩu cho 
phép cập nhật (Password to Modify) 
Hộp thoại Security
24/04/201289
Bảo vệ dữ liệu và bảo mật công thức (tt)
24/04/201290
Che dấu công thức:
Chọn vùng ô chứa các công thức cần che 
dấu.
Vào Format/Cells, chọn thẻ Protection, 
đánh dấu các hộp kiểm Locked và Hiden.
Vào Tools/Protection/Protect Sheet, nhập 
mật khẩu bảo vệ trang bảng tính.
Hộp thoại Protection
24/04/201291
24/04/201292
HẾT CHƢƠNG 1

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_ung_dung_chuong_1_lap_so_ke_toan_va_bao_ca.pdf
Ebook liên quan