Bài giảng Tin học văn phòng 2 - Chương 1: Tổng quan về MTM và Internet - Hoàng Thanh Hòa
Tóm tắt Bài giảng Tin học văn phòng 2 - Chương 1: Tổng quan về MTM và Internet - Hoàng Thanh Hòa: ...u bên trong. [email protected] Trang 41 • Cáp xoắn đôi STP: Chi phí: Rẻ hơn c|p quang nhưng đắt tiền hơn c|p UTP. Tốc độ truyền: Lý thuyết 500Mbps, thực tế khoảng 150Mbps. Độ suy hao: Tín hiệu yếu dần nếu c|p d{i, tối đa l{ 100m. [email protected] Trang 42 • Cáp...|c thực hiện, v{ World Wide Web ra đời ng{y 6/8/1991 [email protected] Trang 66 • Ai quản lý nội dung trên Net - No body - Dẩn chứng: Tư liệu xấu rất nhiều Muốn viết gì, đưa lên gì cũng được [email protected] Trang 67 • Có nhiều tổ chức trên Internet - ISOC (Inter...ang 85 I love you 1: I l 3: you 2: ove I love you 2: ove 1: I l 3: you 3: you 2: ove 1: I l 1: I l 2: ove 3: you 1: I l 2: ove 1: I l 2: ove 3: you 2: ove 1: I l 3: you I love you I love you 1: I l 3: you 2: ove 1: I l 3: you 2: ove 1: I l ...
nterfare Card
• Do IEEE cung cấp cho nh{
sản xuất.
• Gồm có 6 byte, 3 byte đầu l{
m~ số của NSX, 3 byte sau l{
số serial của card đó.
• Địa chỉ MAC được cố định
v{o ROM→ Địa chỉ vật lý
[email protected] Trang 37
• Cáp đồng trục:
[email protected] Trang 38
• Cáp đồng trục:
C|p mỏng (thin
cable/thinnet): gọi l{
10BASE2, chiều d{i đường
chạy tối đa l{ 185 m.
C|p d{y (thick
cable/thicknet):gọi l{
10BASE5, chiều d{i đường
chạy tối đa 500m.
[email protected] Trang 39
• Cáp xoắn đôi:
- C|p xoắn đôi gồm nhiều cặp d}y đồng xoắn lại với
nhau nhằm chống ph|t xạ nhiễu điện từ.
- Có 2 loại được sử dụng rộng r~i trong mạng LAN:
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc chống nhiễu STP (Shielded
Twisted- Pair).
Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu UTP
(Unshielded Twisted- Pair).
[email protected] Trang 40
• Cáp xoắn đôi STP:
Gồm nhiều cặp xoắn được phủ bên ngo{i một lớp vỏ
l{m bằng d}y đồng bện.
Chống được nhiễu từ bên ngo{i v{ ph|t xạ nhiễu bên
trong.
[email protected] Trang 41
• Cáp xoắn đôi STP:
Chi phí: Rẻ hơn c|p quang nhưng đắt tiền hơn c|p
UTP.
Tốc độ truyền: Lý thuyết 500Mbps, thực tế khoảng
150Mbps.
Độ suy hao: Tín hiệu yếu dần nếu c|p d{i, tối đa l{
100m.
[email protected] Trang 42
• Cáp xoắn đôi UTP:
Gồm nhiều cặp xoắn như c|p STP nhưng không có
lớp vỏ đồng chống nhiễu.
Dễ bị nhiễu khi đặt gần thiết bị hoặc c|p kh|c.
[email protected] Trang 43
• Cáp quang:
[email protected] Trang 44
• Cáp quang:
C|p quang Singlemode (SM)
C|p quang Multimode (MM)
[email protected] Trang 45
• Cáp quang:
Dung lượng lớn, dễ d{ng lắp đặt.
Không bị nhiễu bởi tín hiệu điện, điện từ.
Có tính c|ch điện nên đảm bảo tính an to{n.
Tính bảo mật, độ tin cậy cao.
Tính linh hoạt do c|c hệ thống thông tin quang đều
khả dụng cho hầu hết c|c dạng thông tin số liệu, thoại
v{ video.
Dễ d{ng n}ng cấp khi cần thiết.
[email protected] Trang 46
• L{ thiết bị dùng để nối hai m|y tính hay hai thiết bị ở
xa thông qua mạng điện thoại.
• Modem giúp nối c|c mạng LAN ở xa th{nh một mạng
WAN.
• Chức năng:
- chuyển đổi tín hiệu số (digital) th{nh tín hiệu tương
tự (analog) để truyền dữ liệu trên d}y điện thoại.
- Tại đầu nhận, Modem chuyển ngược lại từ dạng tín
hiệu tương tự sang dạng tín hiệu số.
[email protected] Trang 47
• Sơ đồ truyền dữ liệu qua Modem:
[email protected] Trang 48
• Repeater (Bộ khuếch đại tín hiệu)
Khuếch đại, phục hồi c|c tín hiệu đ~ bị suy yếu do bị
tổn thất năng lượng khi truyền
Cho phép mở rộng mạng vượt xa chiều d{i giới hạn
của một môi trường truyền.
Chỉ được phép nối hai mạng có cùng giao thức truyền
thông.
[email protected] Trang 49
• Repeater (Bộ khuếc đại tín hiệu)
[email protected] Trang 50
• L{ thiết bị giống như Repeater nhưng nhiều port hơn
cho phép nhiều m|y tính nối tập trung về thiết bị n{y.
• Chức năng giống với Repeater.
[email protected] Trang 51
• Hạn chế của HUB/Repeater:
[email protected] Trang 52
• L{ thiết bị cho phép nối kết hai nh|nh mạng, có chức
năng chuyển có chọn lọc c|c gói tin đến nh|nh mạng
chứa m|y nhận gói tin.
• Trong Bridge có bảng địa chỉ MAC, bảng địa chỉ n{y sẽ
được dùng để quyết định đường đi của gói tin.
[email protected] Trang 53
• L{ thiết bị giống như bridge nhưng nhiều port hơn cho
phép ghép nối nhiều đoạn mạng với nhau.
• Có khả năng chuyển dữ liệu đến đúng m|y đích→ giảm
được đụng độ trên mạng.
• Dựa v{o bảng địa chỉ MAC để quyết định gói tin n{o đi
ra port n{o.
[email protected] Trang 54
[email protected] Trang 55
• Quá trình xử lý gói tin:
1. Kiểm tra địa chỉ nguồn của gói tin trong bảng MAC
2. Kiểm tra địa chỉ đích có trong bảng MAC chưa:
- Nếu chưa có thì nó sẽ gởi gói tin ra tất cả c|c port
(ngoại trừ port gói tin đi v{o).
- Nếu địa chỉ đích đ~ có trong bảng MAC:
Nếu port đích trùng với port nguồn thì Switch sẽ loại
bỏ gói tin.
Nếu port đích khác với port nguồn thì gói tin sẽ được
gởi ra port đích tương ứng.
[email protected] Trang 56
• L{ thiết bị liên mạng hoạt động ở tầng 3 của mô hình
OSI, nối nhiều mạng với nhau th{nh một liên mạng.
• Nhiệm vụ: chuyển tiếp c|c gói tin từ mạng n{y tới
mạng kia để đến được c|c m|y nhận.
• Dùng bảng định tuyến (Routing table) để lưu thông tin
về mạng→ tìm đường đi tối ưu cho gói tin.
• Bảng định tuyến: chứa thông tin về đường đi, ước
lượng khoảng c|ch, thời gian
[email protected] Trang 57
[email protected] Trang 58
• Nguyên lý hoạt động:
Khi một gói tin đến Router, nó tiến h{nh kiểm tra IP đích
của gói tin:
- Nếu đ/c IP đích có trong bảng định tuyến→ Router gửi
gói tin đến port tương ứng.
- Nếu đ/c IP đích không có trong bảng→ Router kiểm
tra trong bảng có khai b|o Default Gateway?
Nếu có, gói tin đến Default Gateway tương ứng.
Nếu không khai báo thì gói tin bỏ loại bỏ
[email protected] Trang 59
[email protected] Trang 60
[email protected] Trang 61
• Mục tiêu:
- Biết c|c kh|i niệm, thuật ngữ
- Lịch sử ph|t triển
- C|ch kết nối thông dụng: ADSL v{ c|c đường thuê
bao riêng (lease line)
• Yêu cầu:
- Biết đ|nh gi| nhu cầu sử dụng để thuê bao đúng gi|
trị
[email protected] Trang 62
• Mạng của c|c mạng
• Mạng diện rộng to{n cầu
• Sử dụng bộ giao thức TCP/IP
- Transmission Control Protocol /Internet
Protocol
• Giao thức HTTP
- Hyper text transfer protocol
[email protected] Trang 63
• Mạng Arpanet 1969
- Bộ quốc phòng Mỹ
- Store and Forward
- ALOHAnet
• Hình th{nh WWW năm 1991
[email protected] Trang 64
• World Wide Web, gọi tắt l{ Web hoặc WWW, mạng
lưới toàn cầu l{ một không gian thông tin to{n cầu
m{ mọi người có thể truy nhập (đọc v{ viết) qua
c|c m|y tính nối với mạng Internet.
• WWW l{ một dịch vụ chạy trên Internet
[email protected] Trang 65
• Trước 1990, Internet đ~ ph|t triển th{nh những m|y
tính kết nối với tốc độ cao, nhưng nó vẫn chưa ph|t
triển, không cho phép trao đổi dạng text, không đồ
họa, hyperlinks.
• Tim Berners – Lee, một nh{ khoa học l{m việc tại
phòng thí nghiệm Ch}u Âu đề nghị một bộ Protocol
cho phép truyền thông tin đồ họa trên Internet v{o
năm 1989.
• Những đề nghị n{y của Berners – Lee được một nhóm
kh|c thực hiện, v{ World Wide Web ra đời ng{y
6/8/1991
[email protected] Trang 66
• Ai quản lý nội dung trên Net
- No body
- Dẩn chứng:
Tư liệu xấu rất nhiều
Muốn viết gì, đưa lên gì cũng được
[email protected] Trang 67
• Có nhiều tổ chức trên Internet
- ISOC (Internet Socity): Hiệp hội Internet
- IAB : UB kiến trúc mạng
- IETF: UB kỹ thuật Internet
- Internic: Trung t}m thông tin mạng
- ICANN (Internet Coporation for Asign Names and
Numbers): Tổ chức quản lý tên miền
- .
[email protected] Trang 68
• Internet giúp gì cho chúng ta?
- Dịch vụ E-mail
- Dịch vụ FTP(file transfer protocol)
- Dịch vụ tìm kiếm thông tin
- Dịch vụ World Wide Web
- V{ hơn thế nữa : RSS, Web Blog..
[email protected] Trang 69
• Một số thuật ngữ:
- IAP = Internet Access Provider: nh{ cung cấp khả
năng truy cập internet
- IXP= Internet Exchange Provider: Nh{ cung cấp dịch
vụ kết nối Internet
- ISP= Internet Service Provider: Nh{ cung cấp dịch vụ
internet
- ICP = Internet Content Provider: Cấp phép mở một
trang WEB
[email protected] Trang 70
• Dùng Dial Up (Line điện thoại)
• Đường ADSL (Asymmtric Digital Subscriber
Line)
• C|p quang
• Vệ tinh
• Wifi, Wimax
[email protected] Trang 71
• Một số khái niệm:
- Dữ liệu dạng Text
- Multimedia
- Hypertext
- Hyper Media
- Ngôn ngữ Html_ Giao thức HTTP
- URL (Uniform Resource Locator)
[email protected] Trang 72
L{ loại dữ liệu chứa m~ ASCII hay Unicode, dọc hiểu
được. Text l{ th{nh phần cơ bản tạo nên t{i liệu chứa
tin tức, tư liệu
[email protected] Trang 73
• L{ loại dữ liệu chứa hình ảnh, }m thanh, phim, chủ yếu
phục vụ nghe nhìn, chúng có kích thước lớn.
[email protected] Trang 74
• L{ văn bản có chứa Hyperlink, trỏ tới một vị trí kh|c
trong t{i liệu hoặc một t{i liệu kh|c.
Trỏ tới trang 11
Trỏ tới tài liệu khác
[email protected] Trang 75
• L{ t{i liêu có chứa Hyperlink, trỏ tới một vị trí kh|c
trong t{i liệu hoặc một t{i liệu kh|c chứa dữ liệu
Multimedia
Nghe nhạc
Xem Video
[email protected] Trang 76
• Ngôn ngữ đ|nh dấu siêu văn bản - l{ một dạng
ngôn ngữ m~ ho| sử dụng trong c|c siêu văn
bản trên web.
• HTML sử dụng c|c m~ theo kiểu truyền thống,
tức l{ đoạn văn bản sẽ nằm giữa c|c thẻ lệnh
định dạng (tag)
• L{ m~ chuẩn với c|c quy ước được thiết kế để
tạo trang web v{ được hiển thị bởi trình duyệt
web
[email protected] Trang 77
• HTML thông b|o cho lệnh trình duyệt biết nơi đặt văn
bản, biểu mẫu...
Để xem ví dụ về HTML trong lệnh trình duyệt. Đơn
giản l{ bạn mở trình duyệt web v{ chọn "view", sau đó
nhấn v{o “source”. M~ nguồn HTML sẽ hiển thị lên bất
kỳ trang web n{o bạn muốn xem
[email protected] Trang 78
• Giao Thức Truyền Thông Siêu Văn Bản. Một trong c|c
giao thức chuẩn về mạng Internet, được dùng để liên
hệ thông tin giữa M|y cung cấp Dịch Vụ (Webserver)
v{ M|y dùng dịch vụ (Client).
• HTTP l{ giao thức truyền tải c|c file từ một Web server
v{o một trình duyệt Web để người dùng có thể xem
một trang Web đang hiện diện trên Internet.
[email protected] Trang 79
• HTTP x|c định c|ch c|c thông điệp (c|c file văn bản,
hình ảnh đồ họa, }m thanh, video, v{ c|c file
multimedia kh|c) được định dạng v{ truyền tải ra sao,
v{ những h{nh động n{o m{ c|c Web server v{ c|c
trình duyệt Web (browser) phải l{m để đ|p ứng c|c
lệnh rất đa dạng.
• Chẳng hạn, khi bạn gõ một địa chỉ Web URL v{o trình
duyệt Web, một lệnh HTTP sẽ được gửi tới Web server
để ra lệnh v{ hướng dẫn nó tìm đúng trang Web được
yêu cầu v{ kéo về mở trên trình duyệt Web.
[email protected] Trang 80
• L{ một hệ thống thông tin chứa c|c t{i liệu Hypertext
Document,Hypermedia Document.
• Dịch vụ WWW cho phép tìm kiếm, xem xét c|c t{i liệu
siêu văn bản, siêu Media.
• Sử dụng dịch vụ n{y gọi l{ chương trình Web Browser,
được sử dụng phổ biến hiện nay l{ Internet Explorer,
Firefox Mozilla, Chrome, Opera v.v...
[email protected] Trang 81
• World Wide Web l{ một phần của mạng Internet. Người ta
vẫn thường gọi tắt World Wide Web l{ Web- nó l{ phần chủ
yếu nhất của mạng Internet tuy nhiên không phải l{ mạng
Internet.
• WWW cung cấp cho người sử dụng khả năng truy cập dể
d{ng, có thể khai th|c thông tin trên Net dưới dạng văn
bản, hình ảnh, }m thanh v{ video. Vì thế, Web đôi khi còn
được gọi l{ đa phương tiện của mạng Internet.
• Để dùng Web, người sử dụng phải có trình duyệt Web như
Firefox, Internet Explorer(IE), Chrome. Trình duyệt Web l{
một ứng dụng tương thích với m|y tính của bạn, cho phép
bạn nhìn thấy c|c trang Web trên m{n hình m|y tính
[email protected] Trang 82
• Webpage: Trang thông tin tổng hợp từ nhiều đối
tượng.
• Website: L{ một khu vực trên Internet, chứa c|c
webpage mô tả hoạt động đơn vị,công ty/c| nh}n.
• Homepage: Trang chủ của trình duyệt của mỗi
Account,, trang đó sẽ xuất hiện mỗi khi khởi động trình
duyệt web
[email protected] Trang 83
•
•
•
•
•
[email protected] Trang 84
• Giao thức (Protocol): L{ tập hợp c|c quy ước truyền
thông m{ c|c thực thể trên mạng phải tu}n thủ để có
thể giao tiếp với nhau.
• Quy trình hoạt động:
- Đóng gói
- M~ hóa
- Truyền dữ liệu
- Nhận dữ liệu
- Giải m~
- Xử lý dữ liệu
[email protected] Trang 85
I love you
1: I l
3: you
2: ove
I love you
2: ove
1: I l
3: you
3: you
2: ove
1: I l
1: I l
2: ove
3: you
1: I l
2: ove
1: I l
2: ove 3: you
2: ove
1: I l
3: you
I love you
I love you
1: I l
3: you
2: ove
1: I l
3: you
2: ove
1: I l
1: I l 3: you
? 2
? 2
2: ove 2: ove
2: ove
1: I l
3: you
1: I l
2: ove
1: I l
2: ove 3: you
: l
: l
3: you
? 2
? 2
2: ove
2: ove
2: ove
2: ove
[email protected] Trang 88
[email protected] Trang 89
• Địa chỉ phân lớp
- Mạng Internet chỉ có 1 cấp
- Mạng nhỏ, to đều bình đẳng khi kết nối
- Mỗi host có 1 địa chỉ duy nhất trên to{n cầu
- Địa chỉ trở th{nh t{i nguyên
• Nic: Cung cấp thông tin địa chỉ, tên miền
• ICANN : quản lý ph}n phối địa chỉ số v{ tên miền
[email protected] Trang 90
• Chuyển đổi giữa các hệ số:
- Hệ 2 (nhị ph}n): gồm 2 ký số 0, 1
- Hệ 8 (b|t ph}n): gồm 8 ký số 0, 1, , 7
- Hệ 10 (thập ph}n): gồm 10 ký số 0, 1, , 9
- Hệ 16 (thập lục ph}n): gồm c|c ký số 0, 1, , 9 v{ c|c
chữ c|i A, B, C, D, E, F
[email protected] Trang 91
• Chuyển đổi từ nhị phân sang thập phân:
[email protected] Trang 92
• Chuyển đổi từ thập phân sang nhị phân:
Đổi số 201 sang nhị ph}n:
201 / 2 = 100 dư 1
100 / 2 = 50 dư 0
50 / 2 = 25 dư 0
25 / 2 = 12 dư 1
12 / 2 = 6 dư 0
6 / 2 = 3 dư 0
3 / 2 = 1 dư 1
1 / 2 = 0 dư 1
Khi thương số bằng 0, ghi c|c số dư theo thứ tự ngược với lúc xuất
hiện, kết quả: 201 = 11001001
[email protected] Trang 93
• Các phép toán làm việc trên bit:
[email protected] Trang 94
• Địa chỉ IP l{ địa chỉ có cấu trúc với một con số có kích
thước 32 bit, chia th{nh 4 phần mỗi phần 8 bit gọi l{
octet hoặc byte.
• Ví dụ:
172.16.30.56
10101100.00010000.00011110.00111000.
AC.10.1E.38
[email protected] Trang 95
• C|c địa chỉ IP được chia ra l{m hai phần, một phần để
x|c định mạng (net id) v{ một phần để x|c định host
(host id).
[email protected] Trang 96
• Các lớp địa chỉ IP:
[email protected] Trang 97
• Lớp A:
D{nh 1 byte cho phần network_id v{ 3 byte cho phần
host_id.
[email protected] Trang 98
• Lớp A:
Bit đầu tiên của byte đầu tiên phải l{ bit 0. Dạng nhị
ph}n của octet n{y l{ 0xxxxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng
từ 0 (=00000000(2)) đến 127 (=01111111(2)) sẽ
thuộc lớp A.
Ví dụ: 50.14.32.8.
[email protected] Trang 99
• Lớp A:
Bit đầu tiên của byte đầu tiên phải l{ bit 0. Dạng nhị ph}n
của octet n{y l{ 0xxxxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng từ 0
(=00000000(2)) đến 127 (=01111111(2)) sẽ thuộc lớp A.
Ví dụ: 50.14.32.8.
Byte đầu tiên n{y cũng chính l{ network_id, trừ đi bit đầu
tiên l{m ID nhận dạng lớp A, còn lại 7 bit để đ|nh thứ tự
c|c mạng, ta được 128 (=27 ) mạng lớp A kh|c nhau.
[email protected] Trang 100
• Lớp A:
Bỏ đi hai trường hợp đặc biệt l{ 0 v{ 127. Kết quả l{
lớp A chỉ còn 126 địa chỉ mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0.
Phần host_id chiếm 24 bit, nghĩa l{ có 2^24 =
16.777.216 host kh|c nhau trong mỗi mạng. Bỏ đi hai
trường hợp đặc biệt (phần host_id chứa to{n c|c bit 0
v{ bit 1). Còn lại: 16.777.214 host.
Ví dụ đối với mạng 10.0.0.0 thì những gi| trị host hợp
lệ l{ 10.0.0.1 đến 10.255.255.254.
[email protected] Trang 101
• Lớp B:
D{nh 2 byte cho phần network_id v{ 2 byte cho phần
host_id.
[email protected] Trang 102
• Lớp B:
Hai bit đầu tiên của byte đầu tiên phải l{ 10. Dạng nhị
ph}n của octet n{y l{ 10xxxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng
từ 128 (=10000000(2)) đến 191 (=10111111(2)) sẽ
thuộc về lớp B
Ví dụ: 172.29.10.1 .
[email protected] Trang 103
• Lớp B:
Phần network_id chiếm 16 bit bỏ đi 2 bit l{m ID cho lớp,
còn lại 14 bit cho phép ta đ|nh thứ tự 16384 (=2^14)
mạng kh|c nhau (128.0.0.0 đến 191.255.0.0).
Phần host_id d{i 16 bit hay có 65536 (=2^16) gi| trị kh|c
nhau. Trừ đi 2 trường hợp đặc biệt còn lại 65534 host
trong một mạng lớp B.
Ví dụ đối với mạng 172.29.0.0 thì c|c địa chỉ host hợp lệ
l{ từ 172.29.0.1 đến 172.29.255.254.
[email protected] Trang 104
• Lớp C:
D{nh 3 byte cho phần network_id v{ 1 byte cho phần
host_id.
[email protected] Trang 105
• Lớp C:
Ba bit đầu tiên của byte đầu tiên phải l{ 110. Dạng nhị
ph}n của octet n{y l{ 110xxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng
từ 192 (=11000000(2)) đến 223 (=11011111(2)) sẽ
thuộc về lớp C.
Ví dụ: 203.162.41.235
[email protected] Trang 106
• Dạng nhị phân
• 11000000.00001010.00001010.00000000
• 11000000.00001010.00001010.00000001
• 11000000.00001010.00001010.11111110
• 11000000.00001010.00001010.11111111
• Dải hostID: 192.10.10.1 192.10.10.254
• Địa chỉ Broadcast: 192.10.10.255
[email protected] Trang 107
[email protected] Trang 108
• IP Add có vùng địa chỉ l{ Private (x}y dựng mạng nội
bộ). Address gồm:
10.0.0.0 - 10.255.255.255
172.16.0.0 - 172.31.255.255
192.168.0.0 - 192.168.255.255
• Do đó trong tất cả t{i liệu hướng dẫn x}y dựng mạng
gia đình, mạng văn phòng đều bắt đầu l{ 192.168.x.y
(trong đó 0< x, y<255)
[email protected] Trang 109
• Còn như nếu bạn truy cập v{o internet như thông
thường hiện nay thông qua c|c ISP (Internet Service
Provider - Nh{ cung cấp dịch vụ Internet) thì địa chỉ IP
trên m|y bạn luôn bị thay đổi, do đó dữ liệu trên m|y
của bạn không thể truy cập được từ những m|y kh|c
trên Internet
[email protected] Trang 110
• Sử dụng c}u lệnh: Ipconfig/All
[email protected] Trang 111
[email protected] Trang 112
• Địa chỉ số :không biết ở đ}u, l{m gì?
• Tên miền (Domain name) giải quyết vđ:
Dùng tên gợi nhớ thay địa chỉ số
Biết ở đ}u, l{m gì
• Tên miền l{ chuỗi ký tự dể nhớ. Ví dụ:
204.162.78.4 → card.netnam.vn
210.245.93.36 → 24h.com.vn
[email protected] Trang 113
• Có 7 tên miền nguyên thủy, chỉ lĩnh vực hoạt động:
- .edu (education) Gi|o dục
- .com (commerce) Thương mại
- .net (network) Tổ chức Mạng
- .int (international) Tổ chứcQuốc tế
- .org (organization) Tổ chức phi CP
- .gov (government) chính phủ
- .mil (military) Qu}n sự
[email protected] Trang 114
• Thể hiện chủ quyền quốc gia, l~nh thổ m{ chính phủ
nước đó quản lý:
- .sg (Singgapore)
- .vn (Việt Nam)
- .cn (China)
- .ru (Nga)
- .kh (Campuchea)
- .us (United State)
- .uk (United Kingdom)
[email protected] Trang 115
• C|ch kiểm tra địa chỉ IP của 1 trang Web:
- B1: Chạy RUN
- B2: gõ lệnh: Nslookup
- B3: gõ địa chỉ trang Web
[email protected] Trang 116
Hệ thống định vị tài nguyên đồng bộ
• Đường dẫn chỉ tới một tập tin trong một m|y chủ trên
Internet. Chuỗi URL thường bao gồm : tên giao thức, tên
m|y chủ v{ đường dẫn đến tập tin trong m|y chủ đó.
• Ví dụ:
-
keo-sao-tre-hoang-anh-gia-lai-dung-day-sau-bai/
-
- https://www.facebook.com/
[email protected] Trang 117
• Mỗi m|y trên mạng có 1 d/c URL duy nhất
• URL có dạng:
• Hệ thống://m|ychủ/đườngdẫn
• Hệ thống:đường dẫn
• Ví dụ:
Giao thức
Dịch vụ www
Tên máy chủ
Tên miền cấp 1
Đường dẫn
[email protected] Trang 118
• Cấu trúc địa chỉ E-mail:
UserID@Domain hay UserID@Host
• Ví dụ:
[email protected]
[email protected]
[email protected]
Có một hộp thư tên hung2k7 tại m|y chủ vnn
[email protected] Trang 119
• Web hosting l{ nơi không gian trên m|y chủ có c{i dịch
vụ Internet như: ftp,www, nơi đó bạn có thể chứa nội
dung trang web hay dữ liệu trên không gian đó.
• Lý do bạn phải thuê Web Hosting để chứa nội dung
trang web, dịch vụ mail, ftp, vì những m|y chủ luôn có
một địa chỉ cố định khi kết nối v{o Internet (đó l{ địa
chỉ IP tĩnh), để mọi người có thể truy cập tới mọi lúc
mọi nơi.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Ho{ng Thanh Hòa
Email: [email protected]
Web: https://sites.google.com/site/thanhhoakhcb
Di động: 01696935167
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_van_phong_2_chuong_1_tong_quan_ve_mtm_va_i.pdf



