Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 3: Cơ sở dữ liệu trong Excel - Hoàng Thanh Hòa

Tóm tắt Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 3: Cơ sở dữ liệu trong Excel - Hoàng Thanh Hòa: ...mà các bản ghi phải thoả mãn). Vùng tiêu chuẩn gồm tối thiểu 2 hàng. Hàng đầu chứa tiêu đề của vùng tiêu chuẩn. Các hàng thứ 2 trở đi là tiêu chuẩn của CSDL. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 11 • Các yếu tố cơ bản để lọc dữ liệu: Vùng tiêu chuẩn : Cho phép đưa vào các tiêu chuẩn để so sá...  Filter the list, in-place: Click chọn nếu muốn kết quả lọc danh sách hiển thị tại chính vị trí của CSDL.  Copy to another location: Click chọn nếu muốn kết quả lọc hiển thị ở vùng khác của bảng tính. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 17 • Lọc nâng cao:  List range: Địa chỉ vùng...ố trên trường "field" trong bảng CSDL thoả mãn điều kiện trong vùng tiêu chuẩn. • VD: Đếm số học sinh có điểm toán >=6 và văn >5 =DCOUNT(B4:I14,6,K4:L5) =DCOUNT(B4:I14,“TỔNG ĐIỂM”,K4:L5) =DCOUNT(B4:I14,G4,K4:L5) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 23 4. Hàm DMAX • Cú pháp: DMAX(dat...

pdf30 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tin học văn phòng - Chương 3: Cơ sở dữ liệu trong Excel - Hoàng Thanh Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Hoàng Thanh Hòa 
thanhhoa48dhv@gmail.com 
• Khái niệm CSDL trong Excel 
• Sắp xếp CSDL 
• Lọc dữ liệu 
• Các hàm trong CSDL 
• Tổng hợp số liệu theo nhóm 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 2 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 3 
• CSDL trong Excel được tổ chức dưới dạng bảng 
gồm có các dòng và các cột. 
• Các cột gồm các ô chứa dữ liệu cùng kiểu gọi là các 
trường (Field) và các dòng, kể từ dòng thứ hai trở 
đi chứa đầy đủ thông tin của các trường. 
• Dòng đầu của bảng chứa các tiêu đề cột gọi là tên 
trường (Field name). Dòng thứ hai trở đi chứa 
thông tin của các trường gọi là bản ghi (Record). 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 4 
• Để Excel nhận biết CSDL một cách dễ dàng thì 
vùng CSDL phải tách biệt hẳn với các phần khác 
của bảng tính bởi các dòng trắng và cột trắng. 
• Giữa dòng các tên trường và bản ghi đầu tiên 
không được có dòng trắng. 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 5 
• Ví dụ: 
STT Họ và tên Lớp Điểm 
1 Nguyễn Thụy Anh CNTT1 7 
2 Hoàng Nhật Nam CNTT1 8 
3 Nguyễn Quốc Toản CNTT1 
8 
4 Võ Nhật Huy CNTT1 
7.5 
Field name 
Record 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 6 
• Sắp xếp nhanh: 
 Click chuột vào ô bất kỳ trong trường muốn sắp xếp. 
 Click vào nút Sort Ascending để sắp xếp tăng 
dần. 
 Click vào nút Sort Descending để sắp xếp giảm 
dần. 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 7 
• Sắp xếp theo nội dung của nhiều cột: 
 Click chuột vào ô bất kỳ trong bảng CSDL hoặc bôi 
đen các dòng cần sắp xếp. 
 Thực hiện lệnh [Menu] Data/Sort..., hộp thoại sau 
xuất hiện: 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 8 
• Sắp xếp theo nội dung của nhiều cột: 
 Sort by: Click chọn tên trường cần sắp xếp. 
 Sort on: Click chọn giá trị của trường cần sắp xếp. 
 Order: Thứ tự ưu tiên của các trường. 
 Nếu dữ liệu bị trùng thì sắp xếp tiếp 
 Add level: thêm cấp mới 
 Then by: chọn Field làm khóa sắp xếp tiếp theo 
 Copy level: sao chép cấp đã sắp xếp 
 Delete level: xóa cấp sắp xếp 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 9 
• Sắp xếp theo nội dung của nhiều cột: 
 My data has Header: 
 Chọn thì sắp xếp theo dữ liệu của cột 
 Không chọn thì sắp xếp theo tên cột 
 Options: giúp thêm các tùy chọn sau: 
 Case sensitive: phân biệt chữ hoa chữ thường 
 Sort top to bottom: sắp xếp từ trên xuống 
 Sort left to right: sắp xếp từ trái qua phải 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 10 
• Các yếu tố cơ bản để lọc dữ liệu: 
Để thực hiện lọc dữ liệu phải xác định các yếu tố cơ bản 
trên bảng tính: 
1.Vùng dữ liệu: Chứa toàn bộ dữ liệu cần xử lý kể cả dòng 
tiêu đề. 
2.Vùng tiêu chuẩn: Chứa các tiêu chuẩn (là các điều kiện 
mà các bản ghi phải thoả mãn). 
Vùng tiêu chuẩn gồm tối thiểu 2 hàng. Hàng đầu chứa tiêu 
đề của vùng tiêu chuẩn. Các hàng thứ 2 trở đi là tiêu chuẩn 
của CSDL. 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 11 
• Các yếu tố cơ bản để lọc dữ liệu: 
Vùng tiêu chuẩn : Cho phép đưa vào các tiêu chuẩn 
để so sánh số liệu trong một trường của CSDL với 
một dữ liệu nào đó. Được tạo theo nguyên tắc như 
sau: 
 Phải có ít nhất 2 hàng, hàng đầu để ghi tên trường 
của CSDL cần làm điều kiện lọc, nên sao chép tên 
trường từ vùng CSDL. 
Hàng thứ hai trở đi để ghi các tiêu chuẩn so sánh 
(điều kiện lọc). 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 12 
• Các yếu tố cơ bản để lọc dữ liệu: 
 Các tiêu chuẩn trên cùng hàng được xét đồng thời 
(tương ứng hàm AND các điều kiện). 
 Các tiêu chuẩn trên các hàng khác nhau được xét 
không đồng thời (tương ứng hàm OR các điều kiện). 
 Điểm trung bình Họ và tên 
>8 V* 
Điểm trung bình Họ và tên 
>8 
V* 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 13 
• Lọc tự động 
 Đưa chuột trỏ đến một ô bất kỳ trong vùng CSDL 
hoặc đánh dấu vùng CSDL dữ liệu định lọc. 
 Thực hiện lệnh [Menu] Data/Filter/Auto Filter, 
Excel sẽ tự động chèn những nút mũi tên vào bên 
phải của các tên trường trong CSDL. 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 14 
• Lọc tự động 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 15 
• Lọc nâng cao 
 Lọc nâng cao là phương pháp dùng để lọc ra các bản 
ghi với các điều kiện lọc phức tạp hơn. Để sử dụng lọc 
nâng cao bắt buộc phải dùng vùng tiêu chuẩn để lọc 
dữ liệu. 
 Các bước tiến hành : 
 Tạo vùng tiêu chuẩn. 
 Đánh dấu vùng CSDL (Chọn khối ô chứa CSDL) 
 Thực hiện lệnh [Menu] Data/Advanced Filter. 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 16 
• Lọc nâng cao 
Mục Action bao gồm : 
 Filter the list, in-place: 
Click chọn nếu muốn kết 
quả lọc danh sách hiển thị 
tại chính vị trí của CSDL. 
 Copy to another location: 
Click chọn nếu muốn kết 
quả lọc hiển thị ở vùng khác 
của bảng tính. 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 17 
• Lọc nâng cao: 
 List range: Địa chỉ vùng chứa CSDL. 
 Criteria Range: Địa chỉ vùng tiêu chuẩn. 
 Copy to: Địa chỉ vùng chứa bảng dữ liệu kết quả lọc. 
Ta có thể tự gõ địa chỉ vào các mục trên hoặc đưa 
chuột trỏ vào ô cần lấy địa chỉ rồi dùng chuột kéo rê 
vùng địa chỉ cần điền ngoài bảng tính. 
 Unique Records Only: Click chọn nếu muốn chỉ hiện 
một bản ghi trong số các bản ghi trùng nhau. 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 18 
• Lọc nâng cao: 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 19 
• Lọc nâng cao: 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 20 
1. Hàm DSUM 
• Cú pháp: DSUM(database, field, criteria). 
• Chức năng: Tính tổng giá trị của trường "field" trong 
bảng CSDL (database) thoả mãn điều kiện trong vùng 
tiêu chuẩn (criteria). 
• VD: Tính tổng của TỔNG ĐIỂM các học sinh có điểm 
toán >=6 và văn >5 
=DSUM(B4:I14,6,K4:L5) 
=DSUM(B4:I14,“TỔNG ĐIỂM”,K4:L5) 
=DSUM(B4:I14,G4,K4:L5) 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 21 
2. Hàm DAVERAGE 
• Cú pháp: DAVERAGE(database, field, criteria). 
• Chức năng: Tính trung bình cộng các số trong trường 
"field" trong bảng CSDL thoả mãn điều kiện trong vùng 
tiêu chuẩn. 
• VD: Tính điểm trung bình của TỔNG ĐIỂM các học sinh có 
điểm toán >=6 và văn >5 
=DAVERAGE(B4:I14,6,K4:L5) 
=DAVERAGE(B4:I14,“TỔNG ĐIỂM”,K4:L5) 
=DAVERAGE(B4:I14,G4,K4:L5) 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 22 
3. Hàm DCOUNT 
• Cú pháp: DCOUNT(database, field, criteria). 
• Chức năng: Đếm số lượng các bản ghi chứa giá trị số 
trên trường "field" trong bảng CSDL thoả mãn điều 
kiện trong vùng tiêu chuẩn. 
• VD: Đếm số học sinh có điểm toán >=6 và văn >5 
=DCOUNT(B4:I14,6,K4:L5) 
=DCOUNT(B4:I14,“TỔNG ĐIỂM”,K4:L5) 
=DCOUNT(B4:I14,G4,K4:L5) 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 23 
4. Hàm DMAX 
• Cú pháp: DMAX(database, field, criteria). 
• Chức năng: Hàm trả về giá trị lớn nhất của trường 
"field" trong bảng CSDL thoả mãn điều kiện trong 
vùng tiêu chuẩn. 
• VD: Tìm TỔNG ĐIỂM cao nhất của các học sinh có 
điểm toán >=6 và văn >5 
=DMAX(B4:I14,6,K4:L5) 
=DMAX(B4:I14,“TỔNG ĐIỂM”,K4:L5) 
=DMAX(B4:I14,G4,K4:L5) 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 24 
5. Hàm DMIN 
• Cú pháp: DMIN(database, field, criteria). 
• Chức năng: Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của trường 
"field" trong bảng CSDL thoả mãn điều kiện trong 
vùng tiêu chuẩn. 
• VD: Tìm TỔNG ĐIỂM nhỏ nhất của các học sinh có 
điểm toán >=6 và văn >5 
=DMAX(B4:I14,6,K4:L5) 
=DMAX(B4:I14,“TỔNG ĐIỂM”,K4:L5) 
=DMAX(B4:I14,G4,K4:L5) 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 25 
6. Hàm DGET 
• Cú pháp: DGET(database, field, criteria). 
• Chức năng: Hàm trả về giá trị tìm được ở trường 
"field" trong bảng CSDL thoả mãn điều kiện trong 
vùng tiêu chuẩn. 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 26 
Subtotal là chức năng cho phép người sử dụng tổng 
hợp số liệu theo nhóm. 
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu như sau: 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 27 
Để tổng hợp dữ liệu của bảng trên lại theo Lớp, đồng 
thời tính xem tổng số học bổng mỗi lớp nhận được là bao 
nhiêu, ta thực hiện các bước sau: 
• Sắp xếp trường muốn nhóm lại theo chiều tăng (hoặc 
giảm) miễn sao các giá trị của cột cần nhóm lại mà 
giống nhau thì phải nằm kề nhau. Ở đây ta phải sắp xếp 
lại trường Lớp. 
• Bôi đen CSDL muốn tổng hợp. 
• Thực hiện lệnh [menu] Data/Subtotal, hộp hội thoại 
Subtotal xuất hiện như sau: 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 28 
• At Each Change in: chọn trường 
cần tạo nhóm tổng hợp 
• Use Function: Chọn hàm cần tính 
toán/thống kê 
• Add Subtotal to: Chọn các trường 
cần tính toán/thống kê 
• Click chọn vào Replace current 
subtotals để thay thế bảng tổng 
hợp đã có trước đó. 
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 29 
• Page break between groups nếu muốn mỗi nhóm 
được tính toán/ thống kê nằm trên mỗi trang. 
• Summary below data để đưa dòng tính toán/thống kê 
vào phía dưới các bản ghi. 
• Kết quả có dạng như sau: 
• Nếu muốn huỷ tính năng 
Subtotal thì thực hiện lệnh 
[Menu] Data/ Subtotal.., 
-> Remove All. 
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: 
 Hoàng Thanh Hòa 
Email: thanhhoa48dhv@gmail.com 
Di động: 01696935167 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_van_phong_chuong_3_co_so_du_lieu_trong_exc.pdf