Bài giảng Tổ chức sản xuất - Chương 7: Gá đặt chi tiết khi gia công - Trương Quốc Thanh
Tóm tắt Bài giảng Tổ chức sản xuất - Chương 7: Gá đặt chi tiết khi gia công - Trương Quốc Thanh: ... CHÍNH XÁC GIA CÔNG Chuẩn Thiết kế Công nghệ Chuẩn Gia công Chuẩn đo lường Chuẩn Lắp ráp Chuẩn thô Chuẩn tinh Chuẩn tinh chính Chuẩn tinh phụ (Thực) Chuẩn thống nhất Chuẩn không thống nhất (Thực hoặc ảo) 6GV: TRƯƠNG QUỐC THANH a. Chuẩn thie...ột số trường hợp phôi khi đưa vào xưởng đã được gia công sơ bộ (trong quá trình tạo phôi) thì chuẩn thô là chuẩn đã qua gia công. 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI 10GV: TRƯƠNG QUỐC THANH b2. Chuẩn tinh Là những bề mặt dùng làm chuẩn đã qua gia công. 1. CHUẨN VÀ PHÂN...á đặt chi tiết vào đồ gá hoặc máy. Gá đặt chi tiết khi gia công gồm hai quá trình; định vị chi tiết và kẹp chặt chi tiết. 2. QUÁ TRÌNH GÁ ĐẶT 15GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 2.1. Khái niệm về quá trình gá đặt Định vị là sự xác định chính xác vị trí tương đối của chu...
1GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 1. Chuẩn và phân loại 2. Quá trình Gá đặt chi tiết 3. Định vị chi tiết gia công 4. Kẹp chặt chi tiết gia công 5. Sai số gá đặt Chương 7: GÁ ĐẶT CHI TIẾT KHI GIA CÔNG 2GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 1.1 Chuẩn Một sản phẩm cơ khí được hình thành sau khi thực hiện qui trình công nghệ lắp ráp. Trong sản phẩm, các chi tiết hay cụm chi tiết có các quan hệ về vị trí tương quan xác định. Mặt khác, trong mỗi chi tiết, các điểm, đường, bề mặt trên chúng cũng có mối quan hệ hình học nhất định. Quan hệ hình học này có thể được biểu thị bằng quan hệ kích thước, về vị trí tương quan,v.v... Hay nói cách khác, vị trí của điểm, đường, bề mặt trên chi tiết được xác định thông qua mối quan hệ với các điểm, đường, bề mặt khác trên chi tiết đó hay trong sản phẩm. 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI 3GV: TRƯƠNG QUỐC THANH Để xác định vị trí tương quan giữa các bề mặt với nhau hoặc của bề mặt chi tiết này với bề mặt chi tiết khác người ta đưa ra khái niệm chuẩn. Định nghĩa: Chuẩn là tập hợp các bề mặt, đường, điểm của một chi tiết mà căn cứ vào đó ta xác định được vị trí của các bề mặt khác trên cùng chi tiết hoặc của chi tiết khác. Trong gia công cơ, việc xác định chuẩn chính là xác định vị trí của dao cắt so với bề mặt gia công để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI 4GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 1.2 Phân loại chuẩn Chuẩn có thể là chuẩn thực hoặc chuẩn ảo. Dựa theo công dụng của chuẩn mà ta có thể phân loại chuẩn như sau: 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI 5GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 2. ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG Chuẩn Thiết kế Công nghệ Chuẩn Gia công Chuẩn đo lường Chuẩn Lắp ráp Chuẩn thô Chuẩn tinh Chuẩn tinh chính Chuẩn tinh phụ (Thực) Chuẩn thống nhất Chuẩn không thống nhất (Thực hoặc ảo) 6GV: TRƯƠNG QUỐC THANH a. Chuẩn thiết kế Định nghĩa: Chuẩn thiết kế là chuẩn dùng trong quá trình thiết kế. Chuẩn thiết kế được hình thành khi lập các chuổi kích thước trong quá trình thiết kế. Chuẩn thiết kế có thể là chuẩn thực hay chuẩn ảo. 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI Ví dụ: Chuẩn thực (mặt A) dùng để xác định kích thước các bậc của trục. Chuẩn ảo là điểm 0 7GV: TRƯƠNG QUỐC THANH b. Chuẩn gia công Định nghĩa: Dùng để xác định vị trí của các bề mặt, đường hoặc điểm của chi tiết trong quá trình gia công cơ. Chuẩn gia công bao giờ cũng là chuẩn thực. 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI 8GV: TRƯƠNG QUỐC THANH Ví dụ: Chuẩn gia công Trường hợp 1: Trường hợp 2: 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI 9GV: TRƯƠNG QUỐC THANH b1. Chuẩn thô Là những bề mặt dùng làm chuẩn chưa được gia công. Trừ một số trường hợp phôi khi đưa vào xưởng đã được gia công sơ bộ (trong quá trình tạo phôi) thì chuẩn thô là chuẩn đã qua gia công. 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI 10GV: TRƯƠNG QUỐC THANH b2. Chuẩn tinh Là những bề mặt dùng làm chuẩn đã qua gia công. 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI 11GV: TRƯƠNG QUỐC THANH b2.a. Chuẩn tinh chính Là chuẩn tinh và sau này được sử dụng trong quá trình lắp ráp. 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI 12GV: TRƯƠNG QUỐC THANH b2.b. Chuẩn tinh phụ Là chuẩn tinh và sau này KHÔNG được sử dụng trong quá trình lắp ráp. 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI 13GV: TRƯƠNG QUỐC THANH c. Chuẩn lắp ráp Chuẩn dùng để xác định vị trí tương quan của các chi tiết khác nhau của một bộ phận máy trong quá trình lắp ráp. 1. CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI d. Chuẩn kiểm tra (chuẩn đo lường) Chuẩn căn cứ vào đó để tiến hành đo hoặc kiểm tra kích thước về vị trính giữa các yếu tố hình học của chi tiết máy. 14GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 2.1. Khái niệm về quá trình gá đặt Để thực hiện một nguyên công gia công nào đó, trước hết chúng ta phải gá đặt chi tiết vào đồ gá hoặc máy. Gá đặt chi tiết khi gia công gồm hai quá trình; định vị chi tiết và kẹp chặt chi tiết. 2. QUÁ TRÌNH GÁ ĐẶT 15GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 2.1. Khái niệm về quá trình gá đặt Định vị là sự xác định chính xác vị trí tương đối của chuẩn gia công so với dụng cụ cắt để đạt được kích thước gia công theo yêu cầu của bản vẽ chế tạo. 2. QUÁ TRÌNH GÁ ĐẶT Kẹp chặt là sự cố định vị trí của chi tiết sau khi đã định vị, làm cho vị trí của chi tiết không thay đổi trong quá trình gia công dưới tác dụng của lực cắt. Ghi chú: Khi gá đặt, bao giờ định vị cũng xảy ra trước kẹp chặt. Hai quá trình này xảy ra liên tục hoặc gián đoạn nhưng chỉ khi định vị kết thúc thì mới đến kẹp chặt. Hai quá trình này không xảy ra đồng thời. 16GV: TRƯƠNG QUỐC THANH Ví dụ: Để thực hiện nguyên công phay bề mặt B và C đạt các kích thước H1 và H2 ta dùng chuẩn gia công là mặt A và mặt D. Quá trình định vị gián đoạn 2. QUÁ TRÌNH GÁ ĐẶT 17GV: TRƯƠNG QUỐC THANH Ví dụ: Gá đặt chi tiết trên mâm cặp tự định tâm khi tiện Quá trình định vị liên tục 2. QUÁ TRÌNH GÁ ĐẶT 18GV: TRƯƠNG QUỐC THANH Tóm tắt: Quá trình kẹp chặt là sự cố định vị trí của chi tiết sau khi đã định vị, làm cho vị trí của chi tiết không thay đổi trong quá trình gia công dưới tác dụng của lực cắt. Khi gá đặt, bao giờ định vị cũng xảy ra trước kẹp chặt. Hai quá trình này xảy ra liên tục hoặc gián đoạn nhưng chỉ khi định vị kết thúc thì mới đến kẹp chặt. Hai quá trình này không xảy ra đồng thời. 3. QUÁ TRÌNH ĐỊNH VỊ
File đính kèm:
- bai_giang_to_chuc_san_xuat_chuong_7_ga_dat_chi_tiet_khi_gia.pdf