Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số (Phần 1)

Tóm tắt Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số (Phần 1): ...c động cơ điện) là cùng chiều. Trục (I) cùng chiều quay động cơ(qua bộ truyền đai) từ trục (I) đến trục (III) có hai cặp truyền, nếu số cặp ăn khớp ngoài là chẵn thì chiều quay của trục cuối cùng chiều và số cặp bánh răng ăn khớp là lẻ thì ngược chiều với chiều quay của trục vào truyền dẫn . ... 60 60 23 iđc - tỷ số truyền đảo chiều để cắt ren phải hoặc trái thường bằng 1. itt - tỷ số truyền cho bánh răng thay thế . ics - tỷ số truyền trong nhóm cơ sở, ở máy này dùng cơ cấu Norton cho 7 tỷ số truyền tương ứng với số răng là : 26 , 28 , 32 , 36 , 40 , 44 , 48 . igb - tỷ số truyền...máy tiện thường nhưng có thêm một ụ dao(lắp được nhiều dao) thay chỗ ụ động của máy tiện, máy có thêm một số cữ để hạn chế hành trình tiến dọc để xác định chiều dài khi gia công. Máy không có trục vít me vì không tiện ren bằng vít me (thay bằng ta rô, bàn ren, thước chép hình ren mẫu...)có hộp...

pdf50 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
đảo chiều ngược lại thì gạt ly hợp vấu M7b để nối chuyển động cho chiều ngược lai, qua 
bánh răng - thanh răng - bàn dao chay dọc . 
- Tiện trơn ngang: giống như tiện trơn dọc nhưng đi theo ngả bên phải , qua ly hợp M8 
để đến bàn dao ngang qua vít me ngang t = 5 mm . 
- Chay dao nhanh: Máy cĩ động cơ điện chay dao nhanh cơng suất N = 0,75 kW ; n = 
1450 v/ph , qua bộ truyền đai iđ = 85/127 ( bên phải cuối hình vẽ ) làm trục trơn quay 
nhanh. 
Các cơ cấu đặc biệt 
a. Ly hợp siêu việt: 
Trong xích chay dao khi tiện trơn cĩ hai động cơ đều truyền chuyển động tới trục trơn, đĩ 
là động cơ chính và động cơ chay dao nhanh, tốc độ của hai đường truyền khác nhau, dẫn 
đến trục trơn sẽ bị xoắn gẫy. Vì vậy ở trục XX cĩ bố trí cơ cấu ly hợp siêu việt (ly hợp 
một chiều ) để phân tách chuyển động tới trục trơn . 
trục XX 
Nguyên lý làm việc: Khi chạy dao cơng tác, vỏ ngồi liền với bánh răng 39 quay 
theo chiều n., lị xo luơn đẩy con lăn kẹt giữa vỏ và lõi lắp then với trục XX làm trục XX 
quay theo. Khi muốn chạy dao nhanh n2 (n2»nl), do cĩ chuyển động tương đối (n2-n1) 
con lăn cĩ xu hướng bị đẩy lọt vào khoảng trống giữa vỏ và lõi, vỏ và lõi tách rời trục XX 
chỉ quay với tốc độ n2 
b.Cơ cấu chạy dao an tồn: Các máy tiện đều cĩ cơ cấu an tồn cho chạy dao. Nguyên lý 
chung là khi cắt quá tải hoặc do nguyên nhân gì đĩ mà bàn máy khơng chuyển động được 
31 
thì phải cắt đường truyền. 
Sơ đồ nguyên lý ly hợp an tồn cho máy 16K20 như hình vẽ 
Nguyên lý làm việc: 
Từ trục trơn truyền qua cặp bánh răng 32/30, nhờ lị xo (2) đẩy nửa động (1) của ly hợp 
vấu M sang trái, mơmen được truyền qua ly hợp qua truyền động trục vít- bánh vít 4/21 
làm bàn dao dọc hoặc ngang chuyển động. Khi quá tải bàn máy ngưng chuyển động, 
thơng qua bánh vít- trục vít làm(1) khơng quay, trong khi đĩ bánh răng 30 vẫn quay, ly 
hợp bị trượt ép lị xo tách ly hợp, ngắt chuyển động đai ốc (3) để điều chỉnh lị xo. Nhược 
điểm là loại này gây ổn. 
Với tiên ren bị quá tải cĩ cách đơn giản nhất là đứt chốt nối với trục vít 
- Cơ cấu an tồn chạy dao của máy T630 ( hoặc 1A62): Dùng cơ vấu trục vít rơi. Truyền 
đơng từ trục trơn tới 1-2 ly hợp M trục vít lồng khơng 3, bánh vít đến bàn dao. Khi quá tải 
bánh vít bị giữ lại, ly hợp M trượt ép lị xo đẩy thanh chống sang phải, trục vít rơi xuống, 
ngắt chuyển động. Muốn tiếp tục làm việc thì phải nâng trục vít lên về vị trí ăn khớp được 
. 
- Đai ốc hai nửa : Quay tay quay 1, đĩa quay 2. Trên mặt đầu đĩa 2 cĩ rãnh cong hướng 
tâm dẫn hướng cho hai chốt 3 dịch chuyển, các chốt này gắn cứng với 2 nửa đai ốc 4,5. 
Hai nửa đai ốc này sẽ cùng tiến hoặc cùng lùi ra theo đường thẳng ( đuơi cá) thẳng đứng. 
 bánh vít 
32 
3.4. Máy tiện rê 
vơn ve: 
3.4.1.Giới thiệu chung: 
Dùng trong sản xuất hàng loạt để gia cơng sản phẩm cĩ dạng trịn xoay, làm nhiều cơng 
việc bằng nhiều dao khác nhau: dao tiện, khoan, ta-rơ, bàn ren,doa v.v...Tùy theo sản 
phẩm gia cơng, khi điều chỉnh máy ta lắp sẳn trên máy tất cả các dao cần dùng theo thứ tự 
qui trình cơng nghệ đã định. 
Về hình dạng bên ngồi máy này giống máy tiện thường nhưng cĩ thêm một ụ dao(lắp 
được nhiều dao) thay chỗ ụ động của máy tiện, máy cĩ thêm một số cữ để hạn chế hành 
trình tiến dọc để xác định chiều dài khi gia cơng. Máy khơng cĩ trục vít me vì khơng tiện 
ren bằng vít me (thay bằng ta rơ, bàn ren, thước chép hình ren mẫu...)cĩ hộp chạy dao rê-
von -ve để điều khiển chạy dao tự động ụ dao rê-von-ve. 
3.4.2.Phân loại : 
Hiện nay người ta phân ra máy gia cơng vật liệu thanh, máy gia cơng bằng mâm cặp, máy 
cĩ ụ rê-von -ve thẳng đứng và máy cĩ ụ rê-von -ve nằm ngang. 
33 
Máy tiện rê von ve cĩ đầu rêvonve 
trục đứng : 
1.Bệ máy , 2.Xe dao ngang , 3. ụ trước 
4.Giá đỡ( đồ gá để cắt ren bằng dao), 
5. Đầu rơ von ve, 6.Bàn trượt, 7. Tủ 
điện 
3.4.3.Kích thước cơ bản của máy : đường kính lớn nhất của thanh gia cơng ( loại máy 
gia cơng vật liệu thanh) và đường kính lớn nhất của chi tiết gia cơng trên thân máy và trên 
bàn dao (loại máy gia cơng trên mâm cặp) 
3.4.4.Đặc điểm chính của máy : Gia cơng chi tiết theo nguyên tắc tập trung nguyên 
cơng, năng suất cao, thời gian phụ ít nhất, thợ điều khiển máy bậc thấp, tốn thời gian điều 
chỉnh. 
3.5.Máy tiện đứng: 
Dùng gia cơng chi tiết cĩ đường kính lớn tới hơn 20m, trọng lượng máy tới hơn 1.700 tấn. 
Do chi tiết quay xung quanh trục thẳng đứng nên gá đặt chi tiết an tồn,chính xác cao. Cĩ 
2 loại : Loại một trụ và loại 2 trụ 
34 
CÂU HỎI ƠN TẬP 
1.Trình bày về máy tiện ren vít vạn năng T620 (1K62). 
2.Trình bày các xích truyền động của máy tiện ren vít vạn năng 16K20. 
3.Hãy nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc các cơ cấu đặc biệt dùng trong máy tiện ren vít 
vạn năng. 
35 
CHƯƠNG 4: MÁY KHOAN 
Mục tiêu: 
+ Trình bày được cơng dụng, nguyên lý gia cơng của máy khoan 
+ Giải thích được sơ đồ động của máy khoan đứng và máy khoan cần 
+ Trình bày được nguyên lí làm việc của các cơ cấu điển hình. 
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực 
sáng tạo trong học tập. 
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG: 
Máy khoan dùng để tạo hình các mặt trụ trịn trong bằng dụng cụ khoan, khoét( 
xốy), doa. Phương pháp tạo hình ở đây là phương pháp quỹ tích do tiếp xúc điểm 
giữa dụng cụ và phơi. Do đĩ cấu trúc phần tạo hình của máy khoan vạn năng cĩ cùng 
dạng cấu trúc như những máy tiện. Nhìn chung các máy khoan khác nhau là do một 
vài biến hình phụ thuộc vào cấu tạo và cơng dụng đặc biệt của nĩ. Riêng máy khoan 
cần cĩ cấu trúc động học phức tạp hơn vì cĩ những nhĩm chuyển động phụ do động cơ 
riêng truyền dẫn. Cấu trúc động học để di động chiều trục mũi khoan theo chu kỳ 
nhằm thốt phoi cắt dễ dàng. 
4.1.1. Cơng dụng: 
Do cấu trúc động học, ngồi sở trường khoan lỗ thì máy khoan cĩ thể gia cơng 
ren trong lỗ bằng ta rơ, doa thường, mài nghiền lỗ ..vv. 
4.1.2. Phân loại: 
Cĩ các kiểu máy khoan vạn năng như sau: 
- Máy khoan bàn mơt trục chính để khoan lỗ nhỏ, máy được dùng nhiều trong ngành 
chế tạo dụng cụ. Trục chính cĩ số vịng quay cao. 
- Máy khoan đứng được dùng rộng rãi để gia cơng lỗ trên các chi tiết khơng lớn. Ta 
phải xê dịch chi tiết sao cho trục mũi khoan trùng với trục lỗ cần khoan. 
- Máy khoan cần (cịn gọi là máy khoan hướng kính) để khoan các lỗ trên chi tiết cĩ 
kích thước lớn. Chi tiết đặt cố định, cịn hộp trục chính khoan sẽ di động tịnh tiến dọc 
cần khoan và xung quanh trụ cần khoan trùng với trục lỗ cần khoan. 
- Máy khoan nhiều trục chính tăng năng suất lao động cao hơn nhiều so với máy khoan 
một trục chính. 
- Máy khoan ngang để khoan lỗ sâu. 
Ngồi ra cịn cĩ máy khoan lỗ tâm để khoan lỗ tâm trên các mặt đầu phơi. 
Các kích thước cơ bản của máy khoan là: đường kính lớn nhất khoan được đối với vật 
liệu gia cơng đã quy định, kích thước cơn trục chính và hành trình lớn nhất của trục 
36 
chính, khoảng cách từ mặt đầu trục chính đến bàn máy hay tấm đế. 
Độ chính xác lỗ khoan thường đạt IT9 ( cấp III). 
4.2. MÁY KHOAN ĐỨNG 2135 (K135): 
4.2.1.Đặc tính kỹ thuật máy 2135: 
Đường kính lớn nhất khoan thép 35 mm 
Cơn moĩc trục chính No 4 
Cơng suất đơng cơ 6kw 
Số vịng quay trục chính 68 - 1100 v/ph 
Bước tiến 0,11 - 1,6 mm/vg 
Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao 1600 KG 
4.2.2.Các xích truyền động:
- Xích tốc độ : từ động cơ N = 5,2kW, n = 1440v/ph, cặp bánh răng 
56
34 khối 
bánh răng di trượt ba bậc 
32
40 ; 
48
24 ; 
40
32 - cặp bánh răng thay thế 
60
22 - khối bánh răng 
di trượt hai bậc 
37
43 ; 
62
18 - tới trục chính quay trịn. 
- Xích chạy dao: Từ trục chính mang mũi khoan(trên hộp tốc độ) 
60
40 ; 
62
25 ; 
42
32 
qua 
32
58 ; 
62
28 tới cơ cấu bánh răng then kéo - 
50
1 (trục vít bánh vít) tới bánh răng 14 
thanh răng m = 4 trục chính đưa mũi khoan tịnh tiến lên xuống. 
 - Cơ cấu chạy dao tự động của máy khoan đứng 2135 
Cơ cấu chạy dao thẳng đứng tự động của máy khoan đứng để thực hiện một chu 
trình khoan tự động (a).Chuyển động truyền từ trục chính khoan(hình c) qua hộp 
chạy dao Us tới trục vít l bánh vít 2(1 đầu mối, 50 răng) quay lồng khơng trên trục I. 
Muốn chạy dao tự động phải truyền chuyển động quay của bánh vít đến trục I. Quay 
tay quay 6 một gĩc 300( tay quay 6 lắp với trụ I bằng chốt 7, chỗ lắp chốt 7 xẻ rãnh 
như hình vẽ b, nửa ly hợp 5 cùng một khối với tay quay 6) quay đi 30° phần lõi của 
nĩ sẽ đẩy vào phần lõi của nửa ly hợp 4 làm nửa ly hợp 4 dịch chuyển sang phải nén 
lị xo lại, đĩng ly hợp vấu 3. Bánh vít 2 quay truyền qua vấu 3 tới ly hợp vào trục I - 
bánh răng Zl4, thanh răng m = 4, trục chính chạy dao tự động. 
37
47 
40 
60 
53 
36 
43 
30 
23 
24 
48 
Bơm 
II III IV 
VI 
V 
VIII 
VII 
IX 
X XI 
XII 
I 
Þ173 Þ173 
29 50 
21 
43 
61 
72 
20 
61 
47 
29 
29 47 
46 
18 
24 
30 
46 
40 
34 
51 
18 
18 
35 
26 
43 
36 53 
L 
22 
64 60 
k = 1 
z = 12, m = 4 
12 
42 
iv 
is 
V 
ĐC 
s 
SƠ ĐỒ ĐỘNG CỦA MÁY KHOAN ĐỨNG 2135 
tx = 8 
N = 7KW 
nđc = 1400v/p 
38
39
+ Muốn khống chế hành trình chạy dao tự động người ta dùng vấu di động l0 và vấu cố 
định ll. Tay quay 6 bánh răng 8( gắn với tay quay 6) quay thanh răng 9 tịnh tiến tới khi 
vào vấu l0 bị vấu 11 giữ lại. Ly hợp 4 và 5 từ vị trí kênh lại trở về vị trí như hình vẽ, ly 
hợp 3 mở ngắt chạy dao tự động. 
Trong khi đang chạy tự động muốn chạy bằng tay( quay nhanh) ta trực tiếp quay tay 
quay 6, trục I sẽ nhận chuyển động của tay quay mà khơng nhận chuyển động của bánh 
vít 2 vì ly hợp 3 cĩ vấu một chiều (hình dưới). 
 Ly hợp vấu một chiều Cơ cấu hãm chạy dao tự động 
Bánh vít 2 quay (theo chiều mũi tên) bắt 4 quay, nếu ta cho 4 quay nhanh hơn thì hai mặt 
vấu trượt lên nhau. 
+ Muốn hãm khơng chạy dao tự động người ta ấn tay quay vào (theo chiều trục) cĩ một 
chốt dọc nằm song song với trục I, khơng cĩ tác dụng đĩng ly hợp vấu 
+ Thực tế trên máy: Bánh răng 8, bánh răng 9, vấu 10 và 11 bố trì như hình bên . Cặp 8,9 
là cặp bánh răng ăn khớp trong. 
+ Chiều dài hành trình tính như sau: l = R.a 
Mặt khác, ly hợp một chiều 3 thay bằng con cĩc hai chiều 
(và lị xo) coi là khâu yếu nhất trong xích, nĩ cĩ tác dụng 
khi khoan tự động hết chiều sâu, vấu 10 tới chạm 11, động 
cơ điện đổi chiều(do mạch điện), trục khoan tự động lùi 
lên. 
4.3. MÁY KHOAN CẦN: 
Máy khoan cần cịn gọi là máy khoan hướng kính 
4.3.1.Cơng dụng : Như máy khoan đứng, như gia cơng các chi tiết lớn, cĩ thể di chuyển 
máy đến nơi đặt chi tiết gia cơng. 
4.3.2. Phân loại: Loại thơng thường và loại vạn năng. 
+ Loại thường: gia cơng các lỗ thẳng đứng trong phạm vi mặt vành khăn cĩ chiều rộng r 
(muốn gia cơng lỗ xiên phải gá nghiêng chi tiết, loại này cĩ kích thước lớn). 
+ Loại vạn năng rộng: cĩ thể gia cơng các lỗ xiên, thẳng..vv. trên mặt cầu vành khăn. 
Nhà máy cơ khí Hà Nội đã chế tạo loại máy khoan cần K592 . 
40
Đặc tính kỹ thuật máy 2B56 
-Đường kính khoan lớn nhất: 60mm 
-Khoảng cánh trục chính và trụ đứng - lớn nhất: 2095 mm 
 - nhỏ nhất: 375 mm 
-Khoảng cách dịch chuyển của trục chính: 350mm 
-Phạm vi điều chỉnh số vịng quay: 55 ÷1140 v/p 
-Phạm vi điều chỉnh bước tiến 0,15 ÷ 1,2 mm/vg 
-Cơn moĩc trục chính No 5 
4.3.3.Các xích truyền động máy 2B56: 
a-Xích tốc độ: từ động cơ chính N = 5,5kW, n = 1440v/ph - 
49
31 , tới cặp bánh răng di 
trượt 3 bậc 
40
40 ; 
49
31 ; 
57
23 tới cặp bánh răng thay thế 
b
a = 
40
33 hay 
33
40 tới cặp bánh răng 
hai bậc 
48
22 ; 
36
34 tới 
27
43 ; 
43
27 - trục chính khoan. 
 Chạy khơng Làm việc 
1 9 
41
b- Xích chạy dao: Từ trục chính khoan qua cặp bánh răng 
41
31 tới khối bánh răng 3 bậc 
35
19 ; 
29
25 ; 
32
22 - khối bánh răng 3 bậc 
29
29 ; 
40
18 ; 
18
40 - 
55
22 - trục vít- bánh vít 
60
1
bánh răng 13 
thanh răng m = 3 - trục khoan tịnh tiến dọc. 
c- Xích di động cần khoan: từ động cơ N = 1,3kW, n = 1440v/ph qua 
66
23
54
16 tới vít me tx 
= 6mm. 
d-Xích kẹp chặt trục khoan (sau khi 
quay cần khoan tới vị trí cần gia 
cơng): từ động cơ N = 0,52kW, n = 
1440v/ph qua trục vít bánh vít làm 
quay vít me, kẹp chặt trục khoan. 
Cơ cấu kẹp chặt vi sai trụ máy khoan 
cần(hình bên): 
Vành kẹp 1 cố định với trụ 3 . 
Vành kẹp 2 quay được xung quanh 
chốt 4 . Khi động cơ điện quay truyền 
qua cặp vít vơ tận tới quay trục vít me. Nửa trái trục vít me quay, vì đai ốc 1 cố định nên 
bản thân trục vít me vừa quay vừa tịnh tiến sang phải. Giả sử trục vít me quay1 vịng thì 
bản thân nĩ tịnh tiến sang phải một bước 5,5 mm. Vành kẹp 2 lúc này chịu 2 chuyển 
động: do vít me tịnh tiến đẩy vành kẹp ra xa một độ dài 5,5mm, do vít me quay( nửa phải 
vì hai chuyển động) nên đai ốc của 2 tiến vào 1 bước 6mm. Do đĩ vành kẹp 2 xiết chặt 
vào trụ 3 một đoạn 0,5mm. 
4.4.MÁY KHOAN NHIỀU TRỤC CHÍNH: 
Dùng trong sản xuất hàng loạt để khoan đồng thời nhiều lỗ, số lượng lỗ đạt tới 200. Máy 
khoan đứng nhiều trục chính cĩ thể chia làm 2 loại chính: 
- Loại điều chỉnh được khoảng cách giữa 2 trục chính 
- Loại khơng điều chỉnh được khoảng cách giữa các trục chính. 
Hình vẽ (a) dưới là bản vẽ chung của máy khoan đứng nhiều trục chính. Trên thân máyl 
lắp tất cả các cơ cấu của máy gồm: Động cơ truyền dẫn 2, hộp tốc độ 3, trục truyền trung 
tâm 4, hộp trục chính 5 và các trục chính 7. Hộp trục chính 5 được truyền chuyển động 
tịnh tiến lên xuống bằng cơ cấu dầu ép hay cơ khí. Từng trục chính 7 cĩ thể cĩ tốc độ 
quay khác nhau. 
Hình (b) cĩ khối đầu trục chính 5, chuyển động truyền từ trục trung tâm l qua bánh răng 
42
trung tâm Z1 tới các bánh răng Z2 ở xung quanh tới khớp các đăng và trục chính 3. 
 Máy khoan đứng nhiều trục chính. 
CÂU HỎI ƠN TẬP 
1 .Trình bày về máy khoan đứng 1 trục và các xích truyền động của máy khoan đứng 
2135. 
2.Trình bày về máy khoan cần (cơng dụng - phân loại, cơ cấu kẹp chặt vi sai) và các xích 
truyền động của máy khoan cần 2B56. 
43
CHƯƠNG 5: MÁY DOA 
Mục tiêu: 
+ Trình bày được cơng dụng, nguyên lý gia cơng của máy doa 
+ Giải thích được sơ đồ động của máy doa ngang 
+ Trình bày được chuyển động độc lập của giá dao trên mâm quay. 
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng 
tạo trong học tập. 
5.1.GIỚI THIỆU CHUNG: 
5.1.1.Cơng dụng: 
Máy doa dùng để gia cơng những chi tiết lớn như vỏ hộp, thân máy..vv..., cơng việc 
chính là gia cơng lỗ cĩ độ chính xác cao, gia cơng nhiều lỗ đồng tâm hay trên cùng mặt 
phẳng theo phương pháp toạ độ ..vv.. Những cơng việc thường thấy trên máy doa như 
hình dưới. Nĩi chung trên máy doa cĩ thể gia cơng xong tồn bộ một chi tiết phức tạp cĩ 
nhiều cơng việc khác nhau. 
5.1.2. Phân loại: 
Cĩ loại máy doa vạn năng và chuyên dùng, cĩ một hay nhiều trục chính nằm ngang hay 
thẳng đứng, cĩ những máy doa chính xác đặc biệt như máy doa kim cương, máy doa toạ 
độ..vv... 
44
a. Doa lỗ (tiện trong) b.Khoan c. Phay mặt hộp bằng dao phay mặt đầu 
d. Phay mặt định hình bằng nhiều dao phay 
e. Xén mặt gờ lỗ bằng dao tiện chạy dao hướng kính 
g. Tiện ren trong . 
5.2.MÁY DOA NGANG VẠN NĂNG: 
5.2.1.Các bộ phận và chuyển động của máy doa nằm ngang vạn năng: 
- Chuyển động chính của mâm cặp trịn nme và trục chính quay trịn ntc. 
- Chuyển đơng chạy dao. 
+ Trục chính chạy dao hướng trục Sđ. 
+ Giá dao hướng kính lắp trên mâm cặp thực hiên chạy hướng kính để xén mặt Sk. 
+ Chạy dao dọc và ngang của bàn máy. 
Ngồi ra cĩ các chuyển động điều chỉnh nhanh của xà giá đỡ thẳng đứng trên trục đỡ, 
chuyển động quay điều chỉnh của bàn máy. .. 
45
5.2.2.Máy doa nằm ngang vạn năng: 
5.2.2.1.Máy doa toạ độ: 
 Cơng dụng và phân loại: 
Máy doa toạ độ dùng gia cơng các chi tiết cĩ yêu cầu khoảng cách giữa các lỗ hay 
khoảng cách giữa lỗ và các mặt chuẩn của chi tiết cĩ độ chính xác rất cao, dung sai từ 5 - 
10 micromet (µm). 
Trên loại máy này làm được các cơng việc sau đây: vạch dấu và định tâm lỗ, khoan, doa, 
tiện trong lần cuối, gia cơng mặt định hình, phay mặt đầu, gờ lỗ..vv.. 
Ngồi ra nĩ khơng chỉ là máy cắt kim loại mà là máy vạch dấu ( khắc độ) và là máy đo 
lường chính xác cao. 
Để hồn thành những nhiệm vụ trên, máy phải cĩ khả năng di chuyển bàn máy hay ụ trục 
chính theo các trục toạ độ thẳng gĩc rất chính xác. Do đĩ người ta trang bị cho máy cơ 
cấu đo lường quang học, thước kính phĩng đại, bàn quay ( chính xác từ 10”)
46
 Cĩ hai loại máy doa toạ độ : Loại 1 trụ và loại 2 trụ. 
Các cơ cấu chủ yếu của máy: 
Cĩ 3 loại cơ cấu đo lường dùng cho máy này: 
- Dùng đồng hồ đo và mẫu đo phối hợp 
- Dùng cơ cấu trục vít bù sai số 
- Dùng cơ cấu trục vít bù sai số cĩ thước điều chỉnh. 
Loại này dùng cho máy một trụ. Trên bàn cơng tác 1 lắp thước hiệu chỉnh 7. Tay quay 5 
quay trục vít me 2 bàn máy di động dọc. Độ chính xác bước vít me được điều chỉnh bằng 
thước 7. Thước này làm ra theo sai số của vít me đã kiểm tra khi chế tạo. 
Bước vít me sai số 0,01mm tương ứng với độ cao lõm xuống hay lồi lên của thước là 
2mm. Khi vít me quay, bàn máy dịch chuyển, con lăn 6 lăn trên thước thơng qua hê 
thống tay địn làm cho vịng chia độ của đĩa quay tương đối với đĩa phân độ 4. Đọc độ 
lắc sẽ biết được độ chính xác của vít me và dùng tay quay 5 quay hiệu chỉnh lại (cơ cấu 
này khơng tự hiệu chỉnh được độ chính xác mà chỉ phát hiện rồi dùng tay để hiệu chỉnh). 
47
SƠ ĐỒ ĐỘNG MÁY DOA NGANG 2620B 
tx = 6 
22
m = 3 
13
XVII 
34
17
44 
XV 
39 
Đ3 
3611
Ø75 Ø150 
45 
43 
42
16
22 
26
34 k = 2 
35 16
188 
13
18
60
L5 
L6 
48 16
26
L4 
40 
65 
50 
54 
k = 4 
29
L7 
45 
IX 
X
25 64 
16
XVI 
L3 
62 
96
77
62 XI
18 
54 44
Đ2 
19 
19 
d
17 
Bàn dao 
hướng kính 
Bàn máy 
Trục chính 
Mâm cặp 
a
tx = 16 
b 
61 
XIV 
35 
21 
100
92
32 
XII 23 16 
48 16 VII 
44 
III c
23 21 
18
35 
L1 
60 
VIII 
36
I 
64 
41
50
86 
L9 L8 
44 
VI 
31
V
72 
30 
L2 
68 
IV 
47 
II 
22 
26 tX = 8 
18
tX = 8 tX = 10 
k = 4 
60
Đ1 
48
+Dùng cơ cấu đo lường quang học 
Vít me quay bàn máy di động, bàn máy cĩ chứa trục kính bên trong nên trục kính cũng bị 
di động theo. Trục kính cĩ thể quay tự do trong bàn máy, nĩ bằng kim loại khơng rỉ hay 
bằng kính trên đĩ cĩ đường ren tinh xác (độ dầy vạch ren 4 -5µm) bước ren 2mm. Đầu 
trục kính cĩ cố định một đĩa phân độ với 200 vạch khắc đều nhau. Bên cạnh trục kính cĩ 
thiết kế một hệ thống quang học, dùng mắt nhìn thấy rất rõ các đường ren trên trục kính. 
Quá trình làm việc như sau: 
Giả sử muốn bàn máy di động 2mm. Đầu tiên để vạch đường xoắn a (hình b)trùng vào 
giữa hai vạch trắng của ống ngắm. Sau đĩ cho bàn máy di động( bằng tay quay vít me), 
trục kính di động đưa vạch a di động tới khi vạch b đến vị trí của vạch a cũ( giữa hai 
vạch trắng) thì bàn máy đã di động một độ dài 2mm. 
Bàn máy cĩ thể di động nhỏ nhất tương ứng với mơt độ chia trên đĩa phân độ 0,01mm, 
tính như sau: 
Vịng đĩa phân độ  đường ren từ b chuyển sang a  làm máy di động 2mm, 1 khắc độ 
49
= 
200
1 vịng  đường ren lệch đi giữa hai vạch trắng  bàn máy 0,01mm. 
Do đĩ muốn bàn máy di động 0,05mm tương ứng với 5 độ khắc, ta chỉ việc quay đĩa 
phân độ đi 5 độ khắc, đường ren a qua ống ngắm sẽ lệch đi (hình c) sau đĩ quay vít me 
cho bàn máy chuyển động đưa đường ren a về vị trí giữa. 
Cơ cấu này cĩ ưu điểm là trục kính khơng bị mài mịn trong quá trình làm việc, do đĩ giữ 
được độ chính xác lâu dài. 
5.2.2.2.Máy doa kim cương: 
Được dùng để gia cơng tinh lỗ trụ và cơn chính xác, cịn cĩ thể tiện và xén mặt . Cĩ loại 
máy doa kim cương ngang và đứng, với một hoặc nhiều trục chính . Dụng cụ gia cơng 
làm bằng kim cương hoặc hợp kim cứng, tốc độ cắt của máy cao ( 600 ÷ 800m/ph). 
Lượng chạy dao bé (0,01 ÷ 0,1 mm), chiều sâu cắt bé (0,1 ÷ 0,3mm). 
Tiện tinh bằng dao kim cương cĩ các ưu điểm sau: 
- Khơng cĩ hạt mài đọng trên bề mặt gia cơng ( nếu dùng đá mài). 
- Độ ơ van và độ cơn lỗ cĩ đường kính 100 ÷ 200mm đạt tới cấp độ chính xác 1 và 2 ( 
0,01 ÷ 0,005mm). 
CÂU HỎI ƠN TẬP 
Trình bày về máy doa: các chuyển động, cơ cấu đo lường quang học.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_may_cat_va_may_dieu_khien_theo_chuong_trinh_so.pdf