Bài giảng Tổng quan du lịch và lưu trú du lịch - Đồng Thị Hường

Tóm tắt Bài giảng Tổng quan du lịch và lưu trú du lịch - Đồng Thị Hường: ... ra nước ngoài đến việc phục vụ khách trong và ngoài nước tham quan du lịch trong phạm vi nước mình. 1.3.2. Căn cứ theo mục đích chuyến đi  Những người thực hiện chuyến đi với mục đích thuần túy du lịch: - Du lịch tham quan - Du lịch giải trí: công viên, khu vui chơi, sòng bạc - D... phổ biến ở tất cả các nước và các vùng có hoạt động du lịch.  Một nước hoặc một vùng du lịch có thể có một hoặc nhiều thời vụ du lịch, tùy thuộc vào các thể loại du lịch phát triển ở đó.  Cường độ du lịch không bằng nhau vào các tháng khác nhau.  Độ dài của thời gian và cường độ củ...u lịch và văn hóa + Tiêu cực: - Một số giá trị văn hóa truyền thống bị xâm hại, bị lu mờ do sự lạm dụng vì mục đích kinh tế. - Một số giới trẻ chối bỏ truyền thống 4.3. Du lịch và môi trường  Vai trò của môi trường đối với sự phát triển du lịch. - Tài nguyên và môi trường là nhân ...

pdf80 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tổng quan du lịch và lưu trú du lịch - Đồng Thị Hường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh doanh vận chuyển khách du 
lịch 
 Lưu trú du lịch 
 Kinh doanh ăn uống 
 Các hoạt động giải trí 
 Lữ hành và các hoạt động trung 
gian 
1.2.1. Kinh doanh vận chuyển khách du 
lịch 
 Kinh doanh vận chuyển là hđ kinh doanh 
nhằm giúp cho du khách dịch chuyển được 
từ nơi cư trú của mình đến điểm du lịch cũng 
như là dịch chuyển tại điểm du lịch. 
 Để phục vụ cho hđ kinh doanh này có nhiều 
phương tiện vận chuyển khác nhau: ô tô, tàu 
hỏa, tàu thủy, máy bay 
1.2.2. Kinh doanh lưu trú du lịch 
 Phục vụ nhu cầu lưu lại qua đêm của 
du khách 
 Kinh doanh bằng cách cho thuê buồng, 
giường và các dịch vụ khác phục vụ 
khách. 
 Có nhiều loại hình khác nhau 
1.2.3. Kinh doanh ăn uống 
 Là một hoạt động kinh doanh đáng kể trong 
du lịch. 
 Tham gia phục vụ ăn uống có các loại hình 
như: nhà hàng, quán bar, quán caféchúng 
có thể tồn tại độc lập hoặc có thể là một bộ 
phận trong khách sạn. 
1.2.4. Kinh doanh các hoạt động giải trí 
 Bộ phận kinh doanh giải trí bao gồm hoạt 
động của các công viên giải trí, sở thú, bách 
thảo, khu vui chơi, mua sắm 
1.2.5. Lữ hành và các hoạt động trung 
gian 
 Thực hiện các hoạt động trung gian nối 
liền giữa khách du lịch với các nhà 
cung ứng hàng hóa và dịch vụ du lịch. 
 Có khả năng cung ứng cho khách các 
sản phẩm đồng bộ, trọn gói thông qua 
việc liên kết các dịch vụ của các nhà 
cung ứng du lịch 
1.3. Các loại hình du lịch 
 Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ chuyến đi 
 Căn cứ theo mục đích chuyến đi 
 Căn cứ vào loại hình lưu trú 
 Căn cứ vào thời gian của chuyến đi 
 Căn cứ vào hình thức tổ chức 
 Căn cứ vào lứa tuổi du khách 
 Căn cứ vào việc sử dụng các phương tiện 
giao thông 
 Căn cứ vào phương thức hợp đồng 
1.3.1. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ 
chuyến đi 
 Du lịch quốc tế: 
- Du lịch đón khách (inbound): là loại hình du 
lịch quốc tế phục vụ, đón tiếp khách nước 
ngoài đi du lịch, nghỉ ngơi, tham quan các đối 
tượng du lịch trong đất nước của cơ quan 
cung ứng du lịch. 
- Du lịch gửi khách (outbound): là loại hình du 
lịch quốc tế phục vụ và tổ chức đưa khách từ 
trong nước đi du lịch, nghỉ ngơi, tham quan 
các đối tượng du lịch ở nước ngoài. 
1.3.1. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ 
chuyến đi 
 Du lịch nội địa: 
 Được hiểu là các hđ tổ chức, phục vụ người 
trong nước đi du lịch, nghỉ ngơi, tham quan 
các đối tượng du lịch trong lãnh thổ quốc gia. 
 Du lịch quốc gia 
 Bao gồm toàn bộ hđ du lịch của một quốc gia 
từ việc gửi khách ra nước ngoài đến việc 
phục vụ khách trong và ngoài nước tham 
quan du lịch trong phạm vi nước mình. 
1.3.2. Căn cứ theo mục đích chuyến đi 
 Những người thực hiện chuyến đi với mục 
đích thuần túy du lịch: 
- Du lịch tham quan 
- Du lịch giải trí: công viên, khu vui chơi, sòng 
bạc 
- Du lịch nghỉ dưỡng 
- Du lịch khám phá: du lịch tìm hiểu, du lịch 
mạo hiểm 
- Du lịch thể thao: 
1.3.2. Căn cứ theo mục đích chuyến đi 
+ Du lịch thể thao chủ động: là loại hình dl mà 
khách tham gia trực tiếp vao một hay nhiều môn 
thể thao nhằm thể hiện bản thân, rèn luyện sức 
khỏe: leo núi, lướt ván, săn bắn, trượt tuyết, câu 
cá 
+ Du lịch thể thao thụ động: là các chuyến đi du 
lịch để xem các cuộc thi đấu thể thao mà khách 
ưa thích. 
- Du lịch văn hóa 
- Du lịch lễ hội 
1.3.2. Căn cứ theo mục đích chuyến đi 
 Những người thực hiện chuyến đi với mục 
đích kết hợp 
- Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích 
tôn giáo (Du lịch tôn giáo) 
- Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích 
học tập, nghiên cứu (Dl nghiên cứu) 
- Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích 
hội nghị (Dl hội nghị). 
1.3.2. Căn cứ theo mục đích chuyến đi 
- Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích 
thể thao (Du lịch thể thao kết hợp) 
- Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích 
chữa bệnh (Du lịch chữa bệnh) 
- Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích 
thăm thân (Du lịch thăm thân). 
- Kết hợp du lịch trong chuyến đi vì mục đích 
kinh doanh (Du lịch kết hợp kinh doanh) 
1.3.3. Căn cứ vào loại hình lưu trú 
 Du lịch ở trong khách sạn 
 Du lịch ở trong Motel 
 Du lịch ở trong nhà trọ 
 Du lịch ở lều, trại (camping) 
 Du lịch ở Bungalow 
 Du lịch ở làng du lịch 
1.3.4. Căn cứ vào thời gian của 
chuyến đi 
 Du lịch ngắn ngày 
 Du lịch dài ngày 
1.3.5. Căn cứ vào hình thức tổ 
chức 
 Du lịch theo tập thể (theo đoàn) 
 Du lịch cá thể (cá nhân) 
 Du lịch gia đình 
1.3.6. Căn cứ vào lứa tuổi du 
khách 
 Du lịch thiếu niên 
 Du lịch thanh niên 
 Du lịch trung niên 
 Du lịch người cao tuổi 
1.3.7. Căn cứ vào việc sử dụng các 
phương tiện giao thông 
 Du lịch xe đạp 
 Du lịch ô tô 
 Du lịch bằng tàu hỏa 
 Du lịch bằng tàu thủy 
 Du lịch bằng máy bay 
1.3.8. Căn cứ vào phương thức 
hợp đồng 
 Du lịch trọn gói 
 Du lịch từng phần 
1.4. Các giai đoạn hình thành và phát 
triển du lịch 
 Thời kỳ cổ đại 
 Thời kỳ trung đại 
 Thời kỳ cận đại 
 Thời kỳ hiện đại: Các xu hướng phát triển 
- Sự gia tăng nhanh chóng về mặt số lượng 
- Xã hội hóa thành phần du khách 
1.4. Các giai đoạn hình thành và phát 
triển du lịch 
- Sự thay đổi về hướng và phân bố của luồng 
khách du lịch quốc tế. 
- Sự thay đổi trong cơ cấu chi tiêu của khách du 
lịch 
- Đa dạng hóa sản phẩm du lịch 
- Hạn chế tính thời vụ trong du lịch 
- Các xu hướng khác: đẩy mạnh công nghiệp 
hóa, hđh trong dl, đẩy mạnh quá trình khu vực 
hóa, quốc tế hóa, tăng cường hoạt động truyền 
thông 
Chương 2: Động cơ du lịch và các 
điều kiện phát triển 
2.1. Động cơ du lịch 
- Khái niệm động cơ: Động cơ là nội lực thúc 
đẩy con người hoạt động để thỏa mãn một 
nhu cầu nào đó của cá nhân. 
- Động cơ du lịch: Những lý do chung nhất 
thúc đẩy con người đi du lịch: 
+ Sự căng thẳng về tâm lý do nền văn minh 
công nghiệp đưa lại 
Chương 2: Động cơ du lịch và các 
điều kiện phát triển 
+ Môi trường sống bị ô nhiễm 
+ Cuộc sống lao động, sinh hoạt tẻ nhạt, buồn chán 
+ Điều kiện đi du lịch thuận lợi: khả năng thanh toán 
cao, thời gian nhàn rỗi nhiều 
+ Sự giao lưu văn hóa mở rộng 
- Phân loại động cơ đi du lịch 
+ Nhóm giải trí 
+ Nhóm nghiệp vụ 
+ Các động cơ khác 
Chương 2: Động cơ du lịch và các 
điều kiện phát triển 
2.2. Các điều kiện phát triển du lịch. 
2.2.1. Các điều kiện chung 
 Điều kiện về an ninh chính trị và an toàn xã 
hội 
 Điều kiện về kinh tế 
 Chính sách phát triển du lịch 
2.2.2. Các điều kiện tự thân làm nảy sinh nhu 
cầu du lịch 
Chương 2: Động cơ du lịch và các 
điều kiện phát triển 
 Thời gian rỗi 
 Khả năng tài chính của khách 
 Trình độ dân trí 
2.2.3. Khả năng cung ứng nhu cầu du lịch 
 Điều kiện về tài nguyên du lịch 
 Một số tình hình và sự kiện đặc biệt 
 Điều kiện về sự sẵn sàng phục vụ khách du 
lịch: điều kiện về tổ chức, kỹ thuật, kinh tế 
Chương 3: Tính thời vụ trong du 
lịch 
3.1. Khái niệm về tính thời vụ 
3.2. Đặc điểm của tính thời vụ 
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính thời vụ. 
3.4. Ảnh hưởng của tính thời vụ đến hoạt động 
và kinh doanh du lịch 
3.5. Phương hướng giảm những tác động tiêu 
cực của tính thời vụ 
3.1. Khái niệm về tính thời vụ 
 Tính thời vụ du lịch: là những biến động lặp 
đi lặp lại hàng năm của cung và cầu du lịch 
xảy ra dưới tác động của một số nhân tố xác 
định. 
 Thời vụ du lịch: là khoảng thời gian của một 
chu kỳ kinh doanh, mà tại đó có sự tập trung 
cao nhất của cung và cầu du lịch. 
3.2. Đặc điểm của tính thời vụ 
 Tính thời vụ trong du lịch mang tính phổ biến ở tất 
cả các nước và các vùng có hoạt động du lịch. 
 Một nước hoặc một vùng du lịch có thể có một hoặc 
nhiều thời vụ du lịch, tùy thuộc vào các thể loại du 
lịch phát triển ở đó. 
 Cường độ du lịch không bằng nhau vào các tháng 
khác nhau. 
 Độ dài của thời gian và cường độ của thời vụ du lịch 
không bằng nhau đối với các loại hình du lịch khác 
nhau. 
3.2. Đặc điểm của tính thời vụ 
 Độ dài của thời gian và cường độ của thời vụ du lịch 
phụ thuộc vào mức độ phát triển và kinh nghiệm 
kinh doanh du lịch của các quốc gia du lịch, điểm du 
lịch và các nhà kinh doanh du lịch. 
 Cường độ và độ dài của thời vụ du lịch phụ thuộc 
vào cơ cấu của khách đến vùng du lịch. 
 Cường độ và độ dài của thời vụ du lịch phụ thuộc 
vào số lượng các cơ sở lưu trú chính 
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính 
thời vụ 
 Nhân tố mang tính tự nhiên 
 Nhân tố mang tính kinh tế - xã hội 
 Nhân tố mang tính tổ chức – kỹ thuật 
 Các nhân tố khác 
3.3.1. Nhân tố mang tính tự nhiên 
- Nhân tố khí hậu: là nhân tố chủ yếu quyết 
định tính thời vụ trong kinh doanh du lịch, nó 
tác động lên cả cung và cầu du lịch. 
+ Mức ảnh hưởng của nhân tố khí hậu là khác 
nhau với các loại hình du lịch khác nhau. 
3.3.2. Nhân tố mang tính kinh tế - xã 
hội 
 Thời gian rỗi: tác động trên 2 khía cạnh 
- Khía cạnh thứ nhất: thời gian nghỉ phép năm 
có thể tác động lên thời vụ du lịch do độ dài 
của thời hạn phép và thời gian sử dụng 
phép. 
- Khía cạnh thứ hai: là thời gian nghỉ của 
trường học: tác động lên thời gian rỗi của 
học sinh và các bậc phụ huynh. 
3.3.2. Nhân tố mang tính kinh tế - xã 
hội 
 Sự quần chúng hóa trong du lịch: là nhân tố 
ảnh hưởng đến cầu của du lịch. 
 Phong tục, tập quán 
 Điều kiện về tài nguyên du lịch 
3.3.3. Nhân tố mang tính tổ chức – kỹ 
thuật 
 Cơ cấu của cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch & 
cách thức tổ chức hoạt động trong cơ sở du 
lịch 
3.4. Các tác động bất lợi của thời vụ du 
lịch. 
 Các tác động bất lợi đến dân cư sở tại 
- Khi cầu du lịch tập trung quá lớn làm ảnh 
hưởng đến cuộc sống sinh hoạt hàng ngày 
của nhân dân địa phương. 
- Khi cầu du lịch giảm xuống và giảm tới mức 
bằng không thì những người làm hợp đồng 
theo thời vụ sẽ không còn việc. 
3.4. Các tác động bất lợi của thời vụ du 
lịch 
 Các tác động bất lợi đến chính quyền địa 
phương: 
- Gây khó khăn cho việc quản lý nhà nước đối 
với hoạt động du lịch. 
- Khi cầu du lịch giảm xuống và giảm tới mức 
bằng không thì những khoản thu nhập từ 
thuế và lệ phí do du lịch mang lại cũng giảm. 
3.4. Các tác động bất lợi của thời vụ du 
lịch 
 Các tác động bất lợi đến khách du lịch: 
- Khi cầu du lịch tập trung lớn làm hạn chế khả năng tìm chỗ 
nghỉ thích hợp với thời gian tự chọn theo ý muốn. 
- Giảm tiện nghi khi đi lại, lưu trú, tham quan của khách. 
- Giảm chất lượng phục vụ khách du lịch. 
 Các tác động bất lợi đến nhà kinh doanh du lịch: 
- Ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ 
- Khó khăn cho việc tổ chức và sử dụng nhân lực 
- Ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và cơ sở vật chất kỹ 
thuật 
3.5. Các biện pháp khắc phục tính thời 
vụ 
 Kéo dài thời vụ du lịch 
 Tạo điều kiện cho thời vụ du lịch thứ hai. 
 Nghiên cứu thị trường: để xác lập số lượng và thành 
phần của luồng khách triển vọng ngoài mùa du lịch 
chính. 
 Nâng cao sự sẵn sàng đón tiếp khách du lịch quanh 
năm chung cho cả nước, theo vùng du lịch và trong 
từng khu du lịch 
 Sử dụng tích cực các động lực kinh tế 
 Quảng cáo và tuyên truyền nhằm thu hút khách du 
lịch ngoài thời vụ du lịch chính 
Chương 4: Mối tương tác giữa du lịch 
và các lĩnh vực khác 
 Du lịch và xã hội 
 Du lịch và văn hóa 
 Du lịch và môi trường 
 Du lịch và kinh tế 
 Du lịch và hòa bình, chính trị 
 Vai trò, nhiệm vụ người làm du lịch 
4.1. Du lịch và xã hội 
 Những ảnh hưởng của xã hội đến hoạt động du lịch: 
Nhận thức của cộng đồng xã hội về hiện tượng du 
lịch có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động này 
 Những ảnh hưởng của du lịch đến xã hội: 
+ Tích cực: 
- Du lịch có vai trò giữ gìn, phục hồi sức khỏe và tăng 
cường sức sống cho nhân dân. 
- Tăng cường thêm tình đoàn kết cộng đồng. 
- Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc 
- Nâng cao dân trí 
4.1. Du lịch và xã hội 
+ Tiêu cực: 
- Làm gia tăng đáng kể các tệ nạn xã hội: 
nghiện hút, ma túy, mại dâm, trộm cướp 
- Du nhập lối sống Âu hóa 
4.2. Du lịch và văn hóa 
 Ảnh hưởng của văn hóa đến du lịch: 
- Các đối tượng văn hóa được coi là tài 
nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn, là cơ sở tạo 
nên các loại hình du lịch văn hóa phong phú. 
- Mặt khác, nhận thức văn hóa là yếu tố thúc 
đẩy động cơ du lịch của du khách. 
4.2. Du lịch và văn hóa 
 Ảnh hưởng của du lịch đến văn hóa 
+ Tích cực 
- Góp phần cho việc phục hồi và phát triển 
truyền thống văn hóa dân tộc. 
- Tạo nên sự giao lưu văn hóa giữa các cộng 
đồng, các quốc gia, làm cho đời sống văn 
hóa tinh thần của con người phong phú hơn. 
4.2. Du lịch và văn hóa 
+ Tiêu cực: 
- Một số giá trị văn hóa truyền thống bị xâm 
hại, bị lu mờ do sự lạm dụng vì mục đích 
kinh tế. 
- Một số giới trẻ chối bỏ truyền thống 
4.3. Du lịch và môi trường 
 Vai trò của môi trường đối với sự phát triển 
du lịch. 
- Tài nguyên và môi trường là nhân tố cơ bản 
để tạo ra sản phẩm du lịch. 
- Môi trường trong lành, đa dạng, độc đáo là 
nhân tố thu hút khách du lịch. 
4.3. Du lịch và môi trường 
 Những ảnh hưởng của du lịch đến môi 
trường: 
+ Tích cực 
- Bằng thực tiễn phong phú, du lịch góp phần 
tích cực vào sự nghiệp giáo dục môi trường. 
- Sự phát triển du lịch đã kích thích việc tôn 
tạo, bảo vệ môi trường. 
4.3. Du lịch và môi trường 
+ Tiêu cực 
- Hoạt động du lịch ồ ạt có nguy cơ làm suy 
thoái tài nguyên môi trường tự nhiên 
- Tàn phá môi trường thông qua việc mua, lấy 
các tiêu bản tự nhiên 
- Gây ô nhiễm môi trường: tình trạng xả rác 
thải bừa bãi, sự xuống cấp của các cơ sở hạ 
tầng do vượt quá khả năng chịu tải.. 
4.3. Du lịch và môi trường 
 Du lịch xanh: 
- là một quan điểm phát triển du lịch nhằm hạn 
chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng 
đến môi trường tự nhiên. 
4.4. Du lịch và kinh tế 
 Vai trò của nền kinh tế đối với sự phát triển 
du lịch: Nền kinh tế tác động trực tiếp và 
nhiều mặt đến hoạt động du lịch. 
- Kinh tế phát triển, người dân có cuộc sống 
ổn định, mức sống được cải thiện và nâng 
cao có ý nghĩa quan trọng trong việc quyết 
định đi du lịch của du khách. 
- Kinh tế phát triển tạo môi trường thuận lợi 
cho việc cung ứng các nhu cầu của khách. 
4.4. Du lịch và kinh tế 
 Những ảnh hưởng của du lịch đến nền kinh tế 
- Cải thiện cán cân thương mại quốc gia, tăng nguồn 
thu ngoại tệ 
- Thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển 
- Phát triển du lịch sẽ tạo ra nhiều việc làm và tạo điều 
kiện tăng thu nhập cho dân địa phương 
- Có ý nghĩa quan trọng trong việc mở rộng và củng 
cố các mối quan hệ kinh tế quốc tế 
- Tiêu cực: gây ra lạm phát cục bộ hay giá cả hàng 
hóa tăng cao. 
4.5. Du lịch và hòa bình, chính trị 
 Tình hình chính trị ảnh hưởng đến hoạt động 
du lịch: Bất cứ một sự xáo động chính trị, xã 
hội nào dù lớn hay nhỏ đều ảnh hưởng trực 
tiếp đến hoạt động du lịch. 
 Những ảnh hưởng của du lịch về mặt an 
ninh, chính trị: 
- Tích cực: Du lịch như một nhân tố củng cố 
hòa bình, đẩy mạnh các mối giao lưu quốc 
tế, mở rộng sự hiểu biết giữa các dân tộc 
4.5. Du lịch và hòa bình, chính trị 
- Tiêu cực: Du lịch là con đường mà các thế 
lực phản động thường hay sử dụng để tuyên 
truyền, kích động. 
4.6. Vai trò, nhiệm vụ của người làm du 
lịch. 
 Thỏa mãn tối đa nhu cầu chính đáng của du 
khách 
 Mang lại hiệu quả kinh tế một cách tối ưu 
 Góp phần bảo vệ được môi trường tự nhiên 
cũng như xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa 
dân tộc. 
Chương 5: Cơ sở vật chất kỹ thuật và 
lao động trong du lịch 
 Cơ sở vật chất- kỹ thuật du lịch 
 Lao động trong du lịch 
5.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong 
ngành du lịch 
 Khái niệm về cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: 
- Theo nghĩa rộng: Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 
được hiểu là toàn bộ các phương tiện vật chất kỹ 
thuật được huy động tham gia vào việc khai thác các 
tài nguyên du lịch nhằm tạo ra và thực hiện các dịch 
vụ và hàng hóa thỏa mãn nhu cầu của du khách. 
- Nghĩa hẹp: Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch được 
hiểu là toàn bộ các phương tiện vật chất kỹ thuật do 
các tổ chức du lịch tạo ra để khai thác các tiềm năng 
du lịch, tạo ra các sản phẩm dịch vụ và hàng hóa 
cung cấp và làm thỏa mãn nhu cầu của khách. 
5.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong 
ngành du lịch 
 Vai trò của cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: 
- Là yếu tố quan trọng tác động đến mức độ thỏa mãn 
nhu cầu của du khách bởi năng lực và tính tiện ích 
của nó. 
- Tính đa dạng, phong phú, hiện đại, hấp dẫn của cơ 
sở vật chất kỹ thuật tạo nên tính đa dạng, phong phú 
và hấp dẫn của dịch vụ du lịch 
- Trình độ phát triển của cơ sở vật chất kỹ thuật du 
lịch là điều kiện, đồng thời cũng là sự thể hiện trình 
độ phát triển du lịch của một đất nước. 
5.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong 
ngành du lịch 
 Phân loại cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 
- Phân loại theo chức năng tham gia vào quá trình lao 
động: 2 loại 
+ Tư liệu lao động 
+ Đối tượng lao động 
- Phân loại theo quá trình tạo ra dịch vụ và hàng hóa 
du lịch: 
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ các hoạt động trung 
gian 
+ Cơ sở vật chất kỹ phục vụ vận chuyển du lịch. 
5.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong 
ngành du lịch 
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ lưu trú 
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ ăn uống 
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ vui chơi, giải trí, dịch 
vụ bổ sung 
- Phân loại theo chức năng quản lý và chức năng kinh 
doanh: 
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật thuộc các cơ quan quản lý 
ngành du lịch quản lý. 
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật thuộc các doanh nghiệp du 
lịch quản lý. 
5.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong 
ngành du lịch 
 Đặc điểm của cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: 
- Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch có mối quan hệ mật 
thiết với tài nguyên du lịch. 
- Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch có tính đồng bộ trong 
xây dựng và sử dụng cao. 
- Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch có giá trị một đơn vị 
công suất sử dụng cao. 
- Thời gian hao mòn thành phần chính của hệ thống 
cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch tương đối lâu. 
- Một số thành phần của hệ thống cơ sở vật chất kỹ 
thuật du lịch được sử dụng không cân đối. 
5.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong 
ngành du lịch 
 Yêu cầu đối với cơ sở vật chất kỹ thuật du 
lịch: 
- Mức độ tiện nghi 
- Mức độ thẩm mỹ 
- Mức độ vệ sinh 
- Mức độ an toàn 
5.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong 
ngành du lịch 
 Đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: 
- Đánh giá về vị trí 
- Đánh giá về kỹ thuật 
- Đánh giá về kinh tế. 
 Xu hướng phát triển của cơ sở vật chất kỹ thuật du 
lịch: 
- Đa dạng hóa 
- Hiện đại hóa 
- Kết hợp giữa truyền thống và hiện đại 
- Hài hòa với môi trường thiên nhiên. 
5.2. Lao động trong du lịch 
- Vai trò và đặc trưng của nguồn nhân lực du lịch 
 Bản chất của nguồn nhân lực du lịch 
 Vai trò và đặc trưng của nhóm lao động chức năng 
quản lý nhà nước về du lịch. 
 Vai trò và đặc trưng của nhóm lao động chức năng 
sự nghiệp ngành du lịch. 
 Vai trò và đặc trưng của nhóm lao động chức năng 
kinh doanh du lịch. 
 Nội dung cơ bản 
5.2. Lao động trong du lịch 
5.2.1. Đặc 
Chương 6: Chất lượng dịch vụ du lịch 
 Khái niệm chất lượng dịch vụ du lịch 
 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ du lịch 
 Thiết kế và đo lường chất lượng dịch vụ du 
lịch 
 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dịch 
vụ 
 Quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ du 
lịch. 
Chương 7: Tổ chức và quản lý ngành 
du lịch 
 Một số tổ chức quốc tế 
 - Tổ chức liên hợp quốc 
- Tổ chức du lịch thế giới 
- Hiệp hội du lịch châu Á - Thái Bình Dương 
 Hệ thống tổ chức ngành du lịch Việt Nam 
 Mô hình tổ chức, quản lý ngành du lịch ở một số nước 
- Thái lan 
- Philipines 
- Singapore 
- Hoa kỳ 
Chương 8: Tổng quan kinh doanh lưu 
trú du lịch 
 Khái niệm về cơ sở lưu trú du lịch 
 Các loại hình cơ sở lưu trú 
 khái niệm kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch 
 Đặc điểm kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch 
 Ý nghĩa của kd cơ sở lưu trú 
 Cơ sở vật chất kỹ thuật và quy trình đầu tư xây dựng 
cơ sở lưu trú du lịch 
 Tổ chức kinh doanh lưu trú trong cơ sở lưu trú du 
lịch 
 Tổ chức kinh doanh ăn uống trong cơ sở lưu trú 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tong_quan_du_lich_va_luu_tru_du_lich_dong_thi_huon.pdf