Bài giảng Tổng quan về nhám bề mặt - Nguyễn Hữu Thường
Tóm tắt Bài giảng Tổng quan về nhám bề mặt - Nguyễn Hữu Thường: ...trạng đo lường và cũng cho phép tắt chức năng bù góc nghiêng. Ghi chú: Trừ khi có yêu cầu khác, thông thường lựa chọn việc bù góc nghiêng cho toàn hiện trạng đo lường. Miêu tả về việc bù góc nghiêng Để thực hiện việc bù góc nghiêng cho 1 bộ phận bất kì, chọn giá trị P1 và P2 để quýêt địn...H Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 121 Quanh chức năng [UNDO]: Cửa sổ lựa chọn hồ sơ, mà hiển thị khi [Sự Đọc Điều kiện] chìa khóa được nhấn (nén), những đặc tính [UNDO]. Nút [UNDO] cung cấp cho hai chức năng sau đây. * Nếu những điều kiện phé...ên trong . Chức năng tự động ngủ đông không hoạt động - Truyền tín hiệu RS-232C đang được thực hiện. -Xử lý thống kê đang được thực hiện. - Bộ tiếp hợp xoay chiều được nối - Chức năng tự ngủ tự động đã được đặt OFF. Không có vấn đề gì. Chức năng tự ngủ tự động không hiệu quả ...
iều cao cực đại của biên độ, Ry (DIN, ANSI) 14.5.6 Chiều cao cực đại của biên độ, Rz (DIN, ANSI, ISO, JIS’01) Thu được từ tổng Zi của chiều cao đỉnh Pi và chiều sâu đáy Vi trên mỗi chiều dài cơ sở. Giá trị cực đại của tất cả Zi trên chiều dài đánh giá được định nghĩa như là Ry (DIN,ANSI) và trị số trung bình Rz (DIN, ISO, ANSI). Trong hình sau đây Zn tương ứng với Ry (DIN, ANSI, JIS’01). Rz (DIN) = 1 2 3 4 5 5 Z Z Z Z Z+ + + + (ở đây, số lượng chiều dài cơ sở là 5) • Chiều cao đỉnh/chiều cao đỉnh biên độ và độ sâu đáy/độ sâu đáy biên độ của biên độ đánh giá Một phần mà hướng lên (lồi) từ đường trung bình của biên dạng đánh giá gọi là “đỉnh biên độ”, và phần nào đó hướng xuống (lõm) được gọi là “đáy biên dạng”. Khoảng cách giữa đường trung bình và điểm cao nhất của đỉnh biên dạng gọi là “chiều cao đỉnh biên dạng”. Khoảng cách giữa đường trung bình với điểm thấp nhất của đáy gọi là “chiều sâu đáy”. 14.5.7 Chiều cao biên độ cực đại, Rp (DIN, ISO, JIS’94, JIS’01) Thu được từ chiều cao đỉnh biên độ Rpi trên mỗi chiều dài cơ sở của biên dạng đánh gái. Giá trị trung gian Rpi thu được trên toàn bộ chiều dài đánh giá gọi là Rp. 1 2 3 4 5 5 Rp Rp Rp Rp RpRp + + + += (ở đây, số lượng chiều dài cơ sở là 5) • Rp (ANSI, JIS’82) là chiều cao đỉnh biên độ cực đại trên toàn bộ chiều dài đánh giá. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 215 14.5.8 Chiều sâu đáy biên độ cực đại, Rv (DIN, ISO, JIS’94, JIS’01) Thu được từ chiều sâu đáy biên độ Rv trên chiều dài cơ sở của biên dạng đánh giá. Giá trị trung gian của Rvi thu được trên toàn bộ chiều dài đánh giá. 1 2 3 4 5 5 Rv Rv Rv Rv RvRv + + + += (ở đây, số lượng chiều dài cơ sở là 5) • Rv (ANSI, JIS’82) là chiều sâu đáy biên độ cực đại trên toàn bộ chiều dài đánh giá. 14.5.9 Tổng chiều cao biên độ, Rt Rt là tổng chiều cao đỉnh biên độ cực đại và chiều sâu đáy biên độ cực đại trên toàn bộ chiều dài đánh giá 14.5.10 Độ lệch biên độ, Sk Sk đặc trưng cho độ lệch thiên về phần hướng lên hay hướng xuống của vùng phân bố *1. Độ lệch biên dangk Sk được công thức sau đây đưa ra. 33 1 1 1 n i Sk Yi Rq n = = ⋅ ∑ *1: Chuyển sang mục 14.5.21, “Đường cong chiều cao biên độ,ADC” Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 216 14.5.11 Độ nhọn biên độ, Ku Ku đại trưng cho mức độ tập trung độ lớn đường cong phân bố xung quanh đường trung bình. Độ nhọn của một biên độ, Ku,do công thức sau đây đưa ra. 4 4 1 1 1 n i u Yi Rq n = = ⋅ ∑ *1: Chuyển mục 14.5.21, “Đường cong chiều cao biên độ,ADC”. 14.5.12 Độ dốc trung bình cộng, ∆a ∆a là trung bình cộng giá trị tuyệt đối quỹ tích độ dốc của biên độ. Quỹ tích độ dốc của biên độ dz/dx được tính theo công thức. ( )1 3 2 1 1 2 31 1 9 45 45 9 160 zi zi zi zi zi zi dzi dxi x + + + − − + = − + − + −Δ (Ở đây, zi là chiều cao của điểm i và ∆x là khoảng cách điểm kế tiếp). 14.5.13 Căn bậc hai trung bình độ dốc biên độ, ∆q ∆q căn bậc hai trung bình phương độ dốc dz/dx của biên độ. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 217 14.5.14 Chiều rộng trung bình của phần tử biên độ, Sm (JIS, ISO, DIN) Một phần nhô lên phía trên quá mức đếm ở trên đã cho gọi là đỉnh biên độ, và phần lõm xuống dưới quá mức đếm ở dưới gọi là đáy biên dạng. Bề rộng phần biên độ là chiều dài của x đoạn giao nhau với đỉnh biên dạng và đáy biên dạng liền kề nhau. Sm là trung bình cộng của các phần tử biên độ trong chiều dài cơ sở. 1 1 n i Sm Smi n = = ∑ • Những hạn chế sau đây ứng dụng vào xác định một phần tử biên độ - Đỉnh và đáy phải xuất hiện xem kẻ nhau. - Sự giao nhau của biên độ đánh giá với đường trung bình trước phần tử biên độ là điểm bắt đầu của bản than nó và điểm kết thúc của phần tử biên độ trước đó. - Tại điểm bắt đầu chiều dài cơ sở, tuy nhiên, nếu đỉnh biên độ hay đáy biên độ nhỏ, bề rộng phần tử không cần tính đến. • Đối với ANSI, Ra định nghĩa trên suốt toàn bộ chiều dài đánh giá. 14.5.15 Đỉnh đếm, Pc (JIS, ISO, DIN) Hàm thuận nghịch chiều rộng trung bình của phần tử biên độ, Sm là Pc Pc = Đơn vị chiều dài/Sm (Đơn vị chiều dài = 1 cm) • Đối với ANSI, Pc định nghĩa trên suốt toàn bộ chiều dài đánh giá. 14.5.16 Đỉnh đếm, Ppi (JIS, ISO, DIN) Ppi là giá trị Pc xác định đơn vị chiều dài trên 1 inch • Đối với ANSI, Ppi định nghĩa trên suốt toàn bộ chiều dài đánh giá. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 218 14.5.17 Tỷ lệ vật liệu của biên độ, mr[c] (tp = Tỷ lệ vật liệu của biên độ) Tỷ lệ (%) chiều dài vật liệu (tổng của những chiều dài của những mục do một hàng nào đó tạo ra đường song song đường trung bình và cắt ngang phần tử biên độ tại một mức đã cho) của những phần tử biên độ tại một mức độ (phiến mỏng) đã cho tới chiều dài đánh giá. Ở đây mức độ phiến mỏng được định nghĩa như chiều sâu tới đỉnh biên dạng cao nhất, và được gọi là một "đỉnh tham khảo ". Mức độ phiến mỏng đặc trưng tỷ lệ của độ sâu (0 tới 100%) tới giá trị Rt. [ ] 100%pmr c ln η= × 1 n i p biη = = ∑ 14.5.18 Tỷ lệ vật liệu của biên độ, mr Cho phép một đường phiến mỏng giá trị mr[c] giảm giữa 0% và 99% (trong 1% tăng dần) là đường cơ sở *1, và cung cấp nhiều đường phiến mỏng trong hằng số tăng dần (trong dụng cụ đo khoảng cách) ở dưới đường cơ sở, giá trị mr[c] tại mỗi phiến mỏng có lien quan đến giá trị mr. *1: Những phiến mỏng đo gọi là đường cơ sở. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 219 14.5.19 Sự khác nhau chiều cao biên độ cắt (plateau ratio), δc Khoảng cách thẳng đứng (in µm) giữa 2 khu của tỷ lệ vật chất đã cho, ở đó khoảng cách được đo tại một mức phiến mỏng *1 được chỉ rõ với sự tham khảo tới một tỷ lệ vật chất (mr[c]) việc tới mức phiến mỏng khác đặc trưng cho một tỷ lệ vật chất xác định (mr[c]). Giá trị δc có thể không chính xác nếu mức độ phiến mỏng đạt ở trên mức độ phiến mỏng tham khảo. *1: Đó được gọi là đường cơ sở 14.5.20 Đường cong tỷ lệ vật chất của biên độ (Abbott Firestone curve), BAC Một đường cong đặc trưng cho tỷ lệ vật chất của biên độ như một mức độ chức năng (phiến mỏng), ở đây những giá trị mr được biểu thị trên hoành độ trong khi đó những mức độ phiến mỏng trên tung độ. Có hai kiểu BAC, việc phụ thuộc vào phương pháp thường thu được một mức độ phiến mỏng. • BAC 1 Đường cong tỷ lệ vật chất đỉnh được tham khảo *1, ở đó hoành độ đại diện cho giá trị mr[c] thu được từ phiến mỏng dựa trên % (từ 0% đến 100%) của giá trị Rt *2 từ đỉnh biên dạng. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 220 • BAC 2 Đường cong tỷ lệ vật chất cơ sở được tham khảo *1, ở đây hoành độ đặc trưng cho giá trị mr[c] thu được từ mức độ phiến mỏng dựa trên chiều cao (độ sâu) từ đường trung bình. Phân độ tung độ trên những khoảng tương ứng khoảng cách thẳng đứng của đường modun ghi nhận biên độ. *1: Thông tin về đỉnh/điểm chuẩn cở sở, chuyển sang mục 14.5.17. Tỷ lệ vật liệu của biên độ, mr[c]. *2: Thông tin về Rt, chuyển đến 14.5.9. Tổng chiều cao biên độ, Rt. 14.5.21 Đường cong chiều cao biên độ,ADC Chức năng mật độ xác suất mẫu tung độ bên trong chiều dài đánh giá, ở đây tỷ lệ phần trăm (%) tổng chiều dài khu vực biên độ đánh giá và được bao gồm giữa hai phiến mỏng được đặt về một bên bởi đơn vị chiều dài tới chiều dài đánh giá mật độ biên dạng. Đường cong chiều cao biên độ được biểu thị với chiều sâu của phiến mỏng trên tung độ và mật độ biên dạng tương ứng tới độ sâu trên hoành độ. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 221 14.5.22 Độ sâu lõi nhám, Sk (Độ sâu lõi biên độ nhám) 14.5.23 Giảm bớt chiều cao đỉnh, Rpk (Chiều cao trung bình những đỉnh nhô ra ở trên lõi biên độ nhám) 14.5.24 Giảm bớt độ sâu, Rvk (Độ sâu brung bình những đáy biên độ chiếu xuyên qua lõi biên độ nhám) 14.5.25 Phần vật chất, Mr1 14.5.25 Phần vật chất, Mr2 14.5.27 Vùng đỉnh, A1 14.5.28 Vùng rãnh, A2 Việc tham chiếu tới hình, một đường thẳng được tính toán vùng trung tâm tỷ lệ vật chất đường cong *1 sự đi qua hai điểm (A và B) khác nhau ở tỷ lệ vật chất 40% và có đường dốc nhỏ nhất. Chiều sâu lõi nhám Rk là khoảng cách thẳng đứng giữa những giá trị tung độ ( thí dụ những mức độ phiến mỏng) của đường thẳng cắt ngang hai hàng tại mr[C]= 0% vị trí (C) và mr[c]= 100% vị trí ( D), tương ứng. Những thông số Rpk và Rvk được tính toán như chiều cao hình tam giác vuông góc (CHJ hay DEG) được dựng lên sao có cùng diện tích như "diện tích đỉnh” (CHI) hay "diện tích đáy" (DEF), tương ứng. Hình tam giác vuông góc tương ứng với "diện tích đỉnh, A1 " có Mr1 như cơ sở của nó, và tương ứng với "diện tích đáy, A2" có 100% - Mr2 như cơ sở của nó. *1 Hoành độ của BAC đặc trưng cho giá trị mr[c], tung độ đại diện cho những mức độ phiến mỏng (µm). Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 222 14.5.29 Đo thể tích Vo Thể tích Vo thấp hơn giá trị được xác định từ diện tích khép kín (S) thấp hơn mức độ phiến mỏng (a), ở đây giá trị mr[c] giảm tại Mr2 trên BAC (đường cong tỷ lệ vật chất) và trên BAC. ( )100 2 2000 Mr Rvk Vo − ×= Mr2: %, Rvk: µm Thông số này là giá trị mà được chuyển đổi từ thể tích (mm3) của phần lõm thấp hơn so với mức phiến nhỏ ngang bằng tới một thể tích vùng này (cm2) khi nhìn từ đỉnh của một chi tiết, nếu đo biên độ và mức độ phiến nhỏ được giả thiết như một mặt phẳng trong không gian 3 chiều. 14.5.30 Chiều cao trung bình điểm đỉnh tới đáy, R3z Thu được, trên mỗi chiều dài cơ sở, tổng (3Zi) chiều cao của ba đỉnh biên độ cao nhất ở trên hàng trung bình, và chiều sâu (giá trị tuyệt đối) của 3 đáy biên độ sâu nhất ở dưới đường trung bình. Trung bình cộng của 3 Zi được đang tồn tại tại mỗi chiều dài cơ sở là R3z. • Đỉnh biên độ/chiều cao đỉnh biên độ và đáy biên độ/độ sâu đáy biên độ của biên dạng đánh giá Khoảng cách giữa đường trung bình và điểm cao nhất của đỉnh biên độ "chiều cao đỉnh biên dạng". Khoảng cách giữa đường trung bình và điểm thấp nhất của đáy biên dạng là độ sâu "đáy biên độ" Tuy nhiên, nếu khoảng cách (giữa đường trung bình và điểm cao nhất của đỉnh biên độ hay điểm thấp nhất của đáy biên dạng) ít hơn so với 10% giá trị Ry, nó không phải được lưu tâm tới như chiều cao đinh biên độ hay độ sâu đáy biên độ, tương ứng. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 223 14.5.31 Trung bình khoảng cách đỉnh biên độ, S S là trung bình cộng khoảng cách từ đỉnh tới đỉnh của những đỉnh xác định trong khu vực . Đối với tiêu chuẩn ANSI, S thu được qua toàn bộ chiều dài đánh giá. 1 1 2 n i S Si = = ∑ • Những đỉnh trong khu vực Nếu một phần lồi hướng lên của một biên độ đánh giá có những chỗ lõm xuống trên cả hai cạnh, điểm cao nhất (của) phần lồi được gọi là một đỉnh trong khu vực. Tuy nhiên, nếu khoảng cách (trong hướng cơ sở) giữa những chỗ lồi liền kề ít hơn 1% trong chiều dài cơ sở L, hay nếu độ sâu của những chỗ lõm xuống là ít hơn 10% của Ry, phần lồi không đủ tiêu chuẩn như một đỉnh trong khu vực. 14.5.32 Hoàn thiện chiều dài biên độ Lo Nếu một biên độ đánh giá được có hoàn thiện vào trong một đường mà biên độ không theo một quy luật nào cả, chiều dài đường Lo công thức sau đây đưa ra. ( ) 1 22 2 1 N i Lo Yi X = = Δ + Δ∑ Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 224 14.5.33 Bộ đếm chiều cao đỉnh, HSC Trên biên độ đánh giá cung cấp một đường *1 song song với đường trung bình. Một đỉnh biên chiếu trên đường giới hạn và có một đỉnh trong khu vực *2 được gọi là "đỉnh từ bộ đếm chiều cao đỉnh". Số đỉnh này đo trên cm hay inch được gọi là “bộ đếm chiều cao đỉnh HSC". Có hai phương pháp để cài đặt mức đếm: phương pháp đỉnh chuẩn và phương pháp đỉnh cơ sở. • Phương pháp đỉnh chuẩn Mức đếm được chỉ rõ bởi độ sâu từ đường trên cùng của đỉnh biên độ cao nhất *3. Độ sâu từ đỉnh biên độ có thể cũng được cài đặt như phần trăm giá trị Ry, hay như giá trị bằng số (µm). • Phương pháp đỉnh cơ sở Mức đếm được chỉ rõ bởi khoảng cách từ đường trung bình. Khoảng cách từ đường trung bình có thể cũng được cài đặt như giá trị phần trăm (giữa 0% và 50%) giá trị Ry, hay như giá trị bằng số (µm). *1: Đường song song này tới đường trung bình được gọi là “mức đếm”. *2: Phần mô tả của đỉnh trong khu vực, chuyển tới mục 14.5.31, “Trung bình khoảng cách đỉnh biên độ, S”. *3: Phần mô tả đỉnh cao nhất của biên độ đánh giá, chuyển tới mục 14.5.3, “Chiều cao cực đại của biên độ, Ry (JIS’82, JIS’94)”. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 225 14.6 Những thông số liên quan với Motif Phương pháp motif là tiêu chuẩn Pháp để ước lượng độ nhám bề mặt. Nói chung, khi những thành phần dạng sóng được loại bỏ từ một biên độ đánh giá sử dụng những bộ lọc, biên độ đánh giá tùy thuộc vào sự biến dạng. Một phương pháp để loại bỏ những thành phần dạng sóng từ một biên độ đánh giá mà không bị bóp méo bằng phương pháp môtíp. Với phương pháp này, biên độ đánh giá được chia cắt thành những đơn vị gọi là những “motif” mà được căn cứ trên những thành phần bước sóng sẽ được loại bỏ, và những thông số để đánh giá biên độ là tính toán từ mỗi mô típ. Tiếp theo sẽ mô tả tóm tắt những phương pháp thu được những thông số motif. 14.6.1 Làm sao để thu được độ nhám motif 1/ Xác định điều kiện chiều cao đỉnh • Chia biên độ đánh giá thành những phần với chiều dài được đặt LH (=LR/2, LR: giới hạn trên của chiều dài độ nhám motif. rồi thu được khoảng cách (HRi) giữa những điểm cao nhất và điểm thấp nhất. • Thu được từ điều kiện (Hmin) của chiều cao đỉnh 1 1 1min 0.05 i H HRi n = = × ∑ ở đây N là số lượng những mục giữ an toàn chiều dài tập hợp 2/ Thu được chiều cao của đỉnh độ sâu của đáy. • Đỉnh và đáy sẽ co chiều cao khác nhau của Hmin hay lớn hơn. Điểm sâu nhất giữa hai đỉnh là đáy. • Thành phần motif là khu vực giữa hai đỉnh. 3/ Thu được chiều cao motif • Chiều cao motif được định nghĩa như là sự khác biệt giữa chiều cao đáy và chiều cao đỉnh thấp hơn. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 226 4/ Tổng hợp thành motif Nếu tất cả theo bốn điều kiện (từ 1 đến 4) được thỏa mãn trong toàn bộ phạm vi của chiều dài đánh giá, thực hiện tổng hợp • Bắt đầu với motif đầu tiên. Nếu motif thứ i và motif thứ i+1 được xử lý và tổng hợp thành công, rồi tổng hợp motif thứ i+2 và motif thứ i+3. Nếu việc tổng hợp không thành công, quá trình tổng hợp lại motif thứ i+1 và motif thứ i+2. • Khi hai motif trước được xử lý và ít nhất một cặp đã được tổng hợp, lặp lại việc tổng hợp từ motif đầu tiên. Lặp lại quá trình cho đến tất cả các motif để có thể hoàn thành việc tổng hợp. (Qui định 1: chiều cao đỉnh) Chiều cao của đỉnh trung tâm P2 cần phải thấp hơn đỉnh P1 và P3 đằng trước hay kế tiếp đỉnh trung tâm. 2 1P P≤ hoặc 2 3P P≤ (Qui định 2: chiều cao motif) Chiều cao motif sau khi tổng hợp cần phải cao hơn những mô típ đằng trước và motif kế tiếp. 3 1T T≤ và 3 2T T≤ (Qui định 3: chiều cao motif) Chiều cao của mỗi mô típ phải hoặc trái cần phải là ít hơn Tr , mà bằng 60% trong số T3, chiều cao motif giả thiết nhóm motif lại thành một motif. (Qui định 4: bề rộng motif) Sau khi tổng hợp, bề rộng motif ARi sẽ nhỏ hơn giới hạn trên của chiều dài motif (AM). ARi AM≤ , ở đây AM là LR (giới hạn trên của chiều dài motif) Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 227 5/ Điều chỉnh motif (Điều chỉnh trên một chiều cao đỉnh hay độ sâu đáy duy nhất) • Tính toán Ri trung bình, nói chung R trung bình, và khác nhau về độ lệch tiêu chuẩn Rσ trong chiều cao giữa những đáy và đỉnh trên mọi khía cạnh của nó. 1 2 j j i j P P R V+ += + 1 / Nmr i i R R N = ⎛ ⎞= ⎜ ⎟⎝ ⎠∑ ( ) 1 22 1 1 Nmr R i i R R Nmr σ = ⎛ ⎞= −⎜ ⎟⎝ ⎠∑ • Thu được chiều cao chuẩn Hs Hs=R+1.65 Rσ (Điều chỉnh đỉnh) • So sánh bề rộng HS với Phj, mà khoảng cách từ Pj đến điểm giao nhau của đường thẳng góc đến Pj và điểm nối Vj-1 và Vj. • Nếu HS < Phj, điều chỉnh giá trị Ri bằng cách thay đổi Pj sao cho Phj bằng HS. (Điều chỉnh đáy) • So sánh chiều cao HS với Vhj, mà khoảng cách từ Vj-1 từ điểm giao nhau của đường thẳng góc đến Vj-1 và đường kết nối Pj-1 và HS. • Nếu HS < Vhj điều chỉnh giá trị Ri bằng cách thay đổi Vj sao cho Vhj bằng HS. 6/ Tính toán những thông số nhám motif. • Trong khi lựa chọn motif với bề rộng lớn hơn LR, thu được những thông số nhám motif Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 228 14.6.2 Những thông số nhám motif 14.6.2.1 R R là trung bình giá trị Ri (chiều cao nhám motif) của mỗi motif. 2 1 1 2 Nmr i R Ri Nmr = = ∑ 14.6.2.1 AR AR là trung bình chiều rộng nhám motif. 2 1 1 2 Nmr i AR ARi Nmr = = ∑ 14.6.2.1 Rx Rx là giá trị cực đại của Ri (chiều cao nhám motif) trên mỗi motif. 14.6.3 Làm sao để thu được những bước sóng motif 1/ Xác định đỉnh và đáy của motif dạng sóng Giả sử số liệu đỉnh trong độ nhám motif như một dữ liệu cơ sở (điểm), làm như vậy từ điểm đầu tiên. Tìm kiếm điểm với một chiều cao lớn hơn điểm tiếp theo, và đặt điểm này là đỉnh. Tìm kiếm điểm với một chiều cao thấp hơn tiếp theo điểm, và đặt điểm này là đáy. 2/ Tổng hợp thành bước song motif Thực hiện thao tác tương tự được mô tả ở 4) và 5) trong mục 14.6.1 Làm sao để thu được độ nhám motif. Ghi nhớ điều này, LR cần phải được thay thế bằng LW (giới hạn trên chiều dài bước sóng motif). 3/ Tính toán những thông số bước sóng motif Trong khi lựa chọn motif với một chiều rộng lớn hơn LW, thu được những thông số bước sóng motif. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 229 14.6.4 Những thông số bước sóng motif 14.6.4.1 Wte Wte là sự khác nhau giữa giá trị cực đại và những giá trị cực tiểu của đường cong bao quanh. 14.6.4.2 Wx Wx là giá trị cực đại Wi (chiều cao bước sóng motif) của mỗi mô típ. 14.6.4.3 W W là trung bình giá trị Wi (chiều cao bước sóng motif) của mỗi mô típ 2Nmw i i=1 1W= W 2Nmw ∑ 14.6.4.4 AW AW là trung bình chiều rộng bước song motif. Nmw j i=1 1AW= AW Nmw ∑ Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 230 TOÅNG KEÁT Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu về máy đo độ nhám SJ-301 đã giúp chúng em hiểu sâu hơn về phương pháp đo độ nhám các bề mặt của chi tiết, cách thức thao tác, vận hành máy cũng như có điều kiện để tiếp xúc với công nghệ hiện đại của nước ngoài và có thêm kinh nghiệm thực tế sau khi ra trường. Bên cạnh đó chúng em còn nắm được nguyên lý hoạt động, các bộ phận cấu thành máy để có thể học tập phương pháp thiết kế và chế tạo của các nước phát triễn để sau này ứng dụng vào thực tế. Ngoài ra cùng với việc tìm hiểu máy do độ nhám SJ-301 và các dòng máy có liên quan như máy đo độ cứng, máy chiếu biên dạng, cũng giúp cho chúng em hiểu biết rộng hơn về kỹ thuật hiện đại của nước ngoài để sau này chúng em không bị ngỡ ngàng khi gặp trong thực tế. Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Cơ Khí và thầy Nguyễn Hữu Thường đã tận tình chỉ bảo giúp chúng em hoàn thành tốt đồ án chuyên ngành này. Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM GVHD: Nguyễn Hữu Thường Khoa Cơ Khí Lớp ĐHCK2-LT Trang 231 Tài liệu tham khảo 1. Sách từ điển chuyên ngành kỹ thuật. 2. Phần mềm từ điển chuyên ngành kỹ thuật EConTech ProDic 2007. 3. Phần mềm từ điển anh văn LAC VIET mtd2002-EVA. 4. Phần mềm dịch anh văn Ev-Shuttle 1.01 (EVTRAN 3) 5. Trang
File đính kèm:
- bai_giang_tong_quan_ve_nham_be_mat_nguyen_huu_thuong.pdf