Bài giảng Trắc địa - Chương 1: Trái đất và cách biểu thị mặt đất - Đào Hữu Sĩ
Tóm tắt Bài giảng Trắc địa - Chương 1: Trái đất và cách biểu thị mặt đất - Đào Hữu Sĩ: ...eo phương ngang) NGƯỢC với hệ toạ độ vuông góc Đềcác (Descartes) Y (E) X (N) O 21 ➢Để thể hiện một khu vực trên bề mặt trái đất lên mặt phẳng người ta phải sử dụng các phép chiếu bản đồ. Thông qua các phép chiếu bản đồ → định nghĩa các hệ tọa độ vuông góc trắc địa Các lưới chiếu (phép chiế...tiếp mà chỉ đo được chênh cao giữa các điểm. ➢Trước 1975, Bắc Việt Nam chọn mốc độ cao “0” Hòn dấu; Nam Việt Nam mốc “0” Mũi Nai – Hà Tiên HH.Dau = HM.Nai + 0,167 m ➢Từ 2001, thống nhất trên lãnh thổ VN chỉ sử dụng độ cao Hòn dấu 32 31 32 17 §1.5 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BẢN ĐỒ. 1.5.1 Định ngh...ch đạo về hai cực Bắc, Nam chia ra các hàng (dãi) 40 và đặt tên bằng các chữ cái Latin: A, B, C, . . . (bỏ chữ cái I và O) ➢Theo kinh tuyến chia trái đất ra các cột 60 (như vậy có 60 múi) và đánh số từ 1 ÷ 60. 41 ➢ Đánh số thứ tự từ Tây sang Đông (bắt đầu từ kinh tuyến 1800) • Cột số 1 nằm g...
1TRẮC ĐỊA (Surveying) GV: Đào Hữu Sĩ Khoa Xây dựng Email: si.daohuu@uah.edu.vn 1 NỘI DUNG HỌC: ❑ LÝ THUYẾT 45 tiết (Online hoặc trên lớp): ✓ Chương 1. Trái đất và cách biểu thị mặt đất ✓ Chương 2. Sai số trong đo đạc ✓ Chương 3. Dụng cụ và các phương pháp đo trong T.địa ✓ Chương 4. Lưới khống chế trắc địa ✓ Chương 5. Đo vẽ và sử dụng bản đồ địa hình ✓ Chương 6. Bố trí cơng trình ✓ Chương 7. Quan trắc cơng trình Kiểm tra giữa kỳ (báo trước ở buổi học liền trước) Thi cuối kỳ (tự luận, được sử dụng tài liệu giấy) ❑ THỰC HÀNH 45 tiết. Học ban ngày ở 48 Đặng Văn Bi (sẽ cĩ thơng báo sau, tùy vào tình hình Covid-19) ĐIỂM HỌC PHẦN= [50% Thi +50%(TH+...)] 2 1 2 2TÀI LIỆU THAM KHẢO: ❑ Slide Bài giảng do GV trực tiếp giảng dạy cung cấp ❑ Trắc địa đại cương – Tác giả: Nguyễn Tấn Lộc – NXB Đại học Quốc gia Tp.HCM (tài liệu đọc thêm chính) ❑ Các tài liệu tham khảo thêm khác: ✓ Hướng dẫn giải bài tập trắc địa đại cương – Tác giả: Vũ Thặng (hoặc của Tác giả Phạm Văn Chuyên) ✓ TCVN 9398:2012 “Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình - Yêu cầu chung” ✓ Trắc địa xây dựng thực hành – Tác giả: Vũ Thặng – NXB Xây dựng ✓ Ký hiệu bản đồ Địa hình, Internet 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO: 4 Cũ Mới 3 4 3LƯU Ý ✓ SV học cần cĩ Slide bài giảng in trên giấy, máy vi tính (để học online), máy tính bấm tay ✓Điểm danh bằng mã QR Code thơng qua Smartphone TRAO ĐỔI THƠNG TIN, TÀI LIỆU VỀ MƠN HỌC: ✓GV: ĐÀO HỮU SĨ ✓Email: si.daohuu@uah.edu.vn ✓Fanpage: Trắc địa - ĐH Kiến trúc Tp.HCM (facebook.com/tracdiakientruc) Thường xuyên theo dõi trang này để cập nhật thơng tin và các yêu cầu về mơn học. 5 CÂU HỎI NHẬP MƠN ➢ Làm sao xác định được vị trí mặt bằng-độ cao của một cơng trình hiện hữu? ➢ Một cơng trình từ bản vẽ thiết kế → XD ra thực địa đúng vị trí, kích thước theo thiết kế? ➢ Làm sao kiểm tra vị trí, kích thước của cơng trình được thi cơng XD cĩ đúng theo thiết kế? ➢ Làm sao biết một cơng trình bị trồi-lún, nghiêng, chuyển dịch ngang?... → Cần cĩ cơng tác: Trắc địa (Trắc đạc, đo đạc) - Trắc địa là gì? - Trắc địa phục vụ cho những cơng việc gì? 6 5 6 4GV: Đào Hữu Sĩ Khoa Xây dựng Chương 1: TRÁI ĐẤT VÀ CÁCH BIỂU THỊ MẶT ĐẤT 7 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: ➢ Hình dạng - kích thước trái đất ➢ Các hệ tọa độ - độ cao ➢ Khái niệm về bản đồ ➢ Phân mảnh và đánh số hiệu bản đồ địa hình (SV tự nghiên cứu tài liệu) 8 7 8 5§1.1 MẶT GEOID VÀ ELLIPSOID 1.1.1 Mặt Geoid (là mặt đặc trưng cho hình dạng Trái đất) ➢ Diện tích bề mặt trái đất P ≈ 510,2 triệu km2. Trong đĩ: Đại dương ~71%; Lục địa ~ 29% ➢ Vị trí cao nhất +8882m (đỉnh Hymalaya), thấp nhất -11032m (hố Marian ở Thái Bình Dương, gần Philippines) Mặt Geoid: - Là mặt nước biển trung bình yên tĩnh bao quanh trái đất - Mặt phi tốn học - Mặt cơ sở để tính độ cao 9 Hình ảnh bề mặt trái đất được chụp từ vệ tinh 10 9 10 61.1.2 Mặt Ellipsoid (đặc trưng cho kích thước Trái đất) ➢ Ellipsoid là một mặt biểu diễn được bằng phương trình tốn học ➢ Hầu hết mọi tính tốn Trắc địa thực hiện trên mặt này (gọi là Mặt quy chiếu) 11 P P1 Đặc trưng cho Ellipsoid ➢Bán trục lớn (bán kính lớn): a ➢Bán trục nhỏ (bán kính nhỏ): b ➢Độ dẹt cực: Phương trình tốn học: a ba − = 2 2 2 2 2 2 1 X Y Z a a b + + = Geoid Ellipsoid O b a 12 11 12 7Hệ toạ độ vuơng gĩc khơng gian OXYZ (hệ tọa độ địa tâm) 13 Tác giả (Ellipsoid) Quốc gia Năm Bán trục lớn a (m) Bán trục nhỏ b (m) Độ dẹt cực Delambre Pháp 1800 6.375.653 6.356.564 1:334,0 Everest Anh 1830 6.377.276 6.356.075 1:300,8 Bessel Đức 1841 6.377.397 6.356.079 1:299,2 Clark Anh 1980 6.378.249 6.356.515 1:293,5 Krasovski Nga 1940 6.378.245 6.356.863 1:298,3 WGS84 Mỹ 1984 6.378.137 6.356.752,3 1:298,257 Trước năm 2000, VN sử dụng mặt quy chiếu Krasovski Từ năm 2001 → nay, VN sử dụng mặt quy chiếu WGS84 (World Geodetic System 1984) Một số Ellipsoid trái đất 14 13 14 81.1.3 Định vị điểm trên mặt đất Vị trí khơng gian của 1 điểm thường được x.định bởi 2 yếu tố: tọa độ và độ cao 1_Toạ độ địa lý (, ) hoặc tọa độ vuơng gĩc phẳng (x, y) 2_Độ cao Hoặc tọa độ khơng gian (x, y, z) 15 §1.2 HỆ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ Gốc của HTĐĐL: mặt phẳng kinh tuyến gốc và mặt phẳng xích đạo ✓ O: tâm trái đất ✓ P, P1: cực Bắc, Nam ✓ Q, Q1: Tây, Đơng ✓ G (Greenwich): Đài thiên văn Greenwich ở ngoại ơ London P P1 O M M Q Q1 16 15 16 9❖Để hiểu rõ hệ toạ độ địa lý, chúng ta cĩ một số khái niệm sau: ✓ PP1: Trục xoay của trái đất (đi qua tâm O) ✓Mặt phẳng kinh tuyến: là mặt phẳng chứa PP1 ✓Mặt phẳng vĩ tuyến: là mặt phẳng vuơng gĩc và cắt đoạn PP1 ✓Đường kinh tuyến: là giao tuyến của mặt phẳng kinh tuyến với mặt cầu trái đất ✓Đường vĩ tuyến: là giao tuyến của mặt phẳng vĩ tuyến với mặt cầu trái đất ✓Mặt phẳng kinh tuyến gốc: là mặt phẳng kinh tuyến đi qua G, phân định Đơng – Tây ✓Mặt phẳng xích đạo: là mặt phẳng vĩ tuyến đi qua tâm O của trái đất, phân định Bắc – Nam 17 18 17 18 10 ❖Toạ độ địa lý của điểm M(M ,M) ✓M (vĩ độ): là gĩc hợp bởi mặt phẳng xích đạo và đường dây dọi qua M ✓ M (kinh độ): là gĩc hợp bởi mặt phẳng kinh tuyến gốc và mặt phẳng kinh tuyến đi qua M Trên xích đạo =0, trên kinh tuyến gốc =0 ❖Thường quy ước: M từ xích đạo lên gọi là vĩ độ Bắc (0 0 900) M từ xích đạo xuống gọi là gọi là vĩ độ Nam (0 0 900) M từ kinh tuyến gốc G sang Đơng gọi là kinh độ Đơng (0 0 1800) M từ kinh tuyến gốc G sang Tây gọi là kinh độ Tây (0 0 1800) 19 20 19 20 11 §1.3 HỆ TOẠ ĐỘ VUƠNG GĨC PHẲNG Trong trắc địa hệ toạ độ vuơng gĩc phẳng (trục X theo phương đứng, trục Y theo phương ngang) NGƯỢC với hệ toạ độ vuơng gĩc Đềcác (Descartes) Y (E) X (N) O 21 ➢Để thể hiện một khu vực trên bề mặt trái đất lên mặt phẳng người ta phải sử dụng các phép chiếu bản đồ. Thơng qua các phép chiếu bản đồ → định nghĩa các hệ tọa độ vuơng gĩc trắc địa Các lưới chiếu (phép chiếu) bản đồ thơng dụng: - Hình trụ ngang (chiếu lên mặt trụ ngang) - Hình trụ đứng (chiếu lên mặt trụ đứng) - Hình nĩn (chiếu lên mặt hình nĩn) - Phương vị (chiếu lên mặt phẳng) - 22 21 22 12 23 Các phép chiếu bản đồ thơng dụng để định nghĩa HTĐ 24 23 24 13 ➢ Sử dụng Ellipsoid Krasovski. ➢ Phép chiếu hình trụ ngang đồng gĩc. ➢Trái đất chia thành 60 múi chiếu 60 và đánh số từ 1 60 bắt đầu từ kinh tuyến G (00) sang Đơng vịng qua Tây rồi trở về kinh tuyến G. ➢Mỗi múi chiếu được giới hạn bởi kinh tuyến tây - bên trái; kinh tuyến đơng - bên phải (2 kinh tuyến biên) và kinh tuyến giữa của múi chiếu (kinh tuyến trục). 1.3.1 Phép chiếu Gauss, Hệ toạ độ vuơng gĩc phẳng Gauss – Kruger λT λP λG λT=6 0(n-1) λP=6 0 .n λG=6 0.n-30 n: là số thứ tự của múi chiếu 25 ➢ Cách chiếu: Cho quả cầu trái đất tiếp xúc với mặt trong của hình trụ ngang theo đường kinh tuyến trục lần lượt của từng múi chiếu, rồi lấy điểm chiếu O (tâm trái đất) chiếu lần lượt từng múi chiếu lên mặt trụ ngang Sau khi chiếu hết, cắt mặt trụ rồi trải ra mặt phẳng ta cĩ như hình sau: G P' O P 26 25 26 14 ❖Sau khi chiếu: ✓Xích đạo thành đường thẳng và chọn làm trục Y ✓Kinh tuyến trục (giữa) thành đoạn thẳng vuơng gĩc với xích đạo và chọn làm trục X (X ⊥ Y) ✓Để tọa độ Y luơn dương, dời kinh tuyến trục về phía Tây 500km, để X dương dời xích đạo về phía Nam 10000km ❖Ở Việt Nam hệ toạ độ Gauss được thành lập năm 1972 cĩ tên hệ toạ độ HN72, chọn Ellipsoid quy chiếu Krasovski, điểm gốc đặt tại đài thiên văn Punkơvơ (Liên Xơ cũ) truyền tọa độ tới Việt Nam thơng qua hệ tọa độ quốc gia Trung Quốc. x y K K' 27 1.3.2 Phép chiếu và hệ toạ độ vuơng gĩc phẳng UTM (Universal Transverse Mercator) 500 km x xích đạo cát tuyến kinh tuyến trục y 28 27 28 15 ➢ Phép chiếu UTM sử dụng Ellipsoid WGS 84 ➢ Phép chiếu UTM cũng là phép chiếu hình trụ ngang đồng gĩc nhưng mặt trụ khơng tiếp xúc với mặt Ellipsoid tại kinh tuyến trục mà cắt mặt Ellipsoid tại 2 cát tuyến cách kinh tuyến trục 180km ❖Sau khi chiếu. ✓Xích đạo thành đường thẳng và chọn làm trục Y ✓Kinh tuyến trục (giữa) thành đoạn thẳng vuơng gĩc với xích đạo và chọn làm trục X (X ⊥ Y). Và để X, Y luơn dương cũng dời trục giống như Gauss- Kruger ❖Ngày 12/07/2000 Việt Nam ra Q.Định sử dụng thống nhất trên phạm vi tồn quốc hệ toạ độ vuơng gĩc UTM gọi là VN2000, chọn Ellipsoid quy chiếu WGS 84, điểm gốc tại Hà Nội. 29 1.3.3 Hệ tọa độ độc lập (tự do) ➢HTĐ xây dựng gắn kết VN2000 gọi là hệ tọa độ phụ thuộc ➢Hệ tọa độ độc lập: Xây dựng cục bộ cho từng khu vực đo đạc khảo sát mà khơng gắn với VN2000. Khi xây dựng HTĐ này, hệ trục chọn sao cho khu vực k.sát cĩ tọa độ luơn dương Y X O 30 29 30 16 §1.4 HỆ ĐỘ CAO ➢Mặt Geoid được chọn làm mặt quy chiếu xác định độ cao. ➢Độ cao (H) của một điểm là khoảng cách tính theo phương dây dọi từ điểm đĩ tới mặt Geoid: HA, HB 31 Geoid giả định đi qua B A H H g g A B Geoid giả định Geoid gốc Ellipsoid trái đất Geoid giả định đi qua A Geoid giả định // Geoid gốc • Tính theo mặt Geoid gốc, gọi là độ cao tuyệt đối • Tính theo mặt geoid giả định, gọi là độ cao giả định • Khoảng cách từ một điểm tới mặt Ellipsoid theo phương pháp tuyến gọi là độ cao trắc địa ➢Chênh cao (h) giữa 2 điểm: là khoảng cách theo phương dây dọi giữa 2 mặt geoid giả định đi qua 2 điểm đĩ. hAB=HB-HA; hBA=HA-HB→ hAB= - hBA Khơng đo được độ cao trực tiếp mà chỉ đo được chênh cao giữa các điểm. ➢Trước 1975, Bắc Việt Nam chọn mốc độ cao “0” Hịn dấu; Nam Việt Nam mốc “0” Mũi Nai – Hà Tiên HH.Dau = HM.Nai + 0,167 m ➢Từ 2001, thống nhất trên lãnh thổ VN chỉ sử dụng độ cao Hịn dấu 32 31 32 17 §1.5 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BẢN ĐỒ. 1.5.1 Định nghĩa bản đồ Bản đồ là biểu hiện thu nhỏ của bề mặt trái đất lên mặt phẳng nằm ngang theo một quy luật tốn học xác định Cĩ các loại bản đồ: Địa hình, địa chính, địa chất, hành chính, du lịch, Bản đồ địa hình: thể hiện dáng đất (cao, thấp) và địa vật (cơng trình kiến trúc, đường xá, biển báo, hố ga, sơng hồ, ..) Bản đồ địa hình thường được sử dụng trong các lĩnh vực: quân sự, khảo sát - xây dựng, giao thơng, và làm bản đồ nền để lập các loại bản đồ chuyên đề (bản đồ hành chính, du lịch, giao thơng,) 33 1.5.2 Tỷ lệ bản đồ a) Định nghĩa: ➢Là tỷ số của một đoạn thẳng trên bản đồ với chiều dài nằm ngang tương ứng của nĩ ngồi thực địa (thực tế). ➢Tỷ lệ bản đồ ký hiệu 1:M; 1/M hoặc b) Các loại tỷ lệ bản đồ địa hình ở VN ➢ Tỷ lệ lớn: ➢ Tỷ lệ trung bình: ➢ Tỷ lệ nhỏ: c) Độ chính xác (sai số) của tỷ lệ bản đồ: t = 0,1mm x M M: mẫu số tỷ lệ bản đồ; t: sai số đọc bản đồ quy ra thực tế → Bản đồ tỷ lệ lớn chính xác hơn tỷ lệ nhỏ ; 5000 1 ; 2000 1 ; 1000 1 ; 500 1 ; 000.50 1 ; 000.25 1 ; 000.10 1 1.000.000 1 ; 500.000 1 ; 250.000 1 ; 100.000 1 tt bd SM 1 S = 34 33 34 18 1.5.3 Thước tỷ lệ Giúp xác định nhanh chiều dài đoạn thẳng ngồi thực địa tương ứng được biểu diễn trên bản đồ 35 1.5.4 Các yếu tố (nội dung) trên bản đồ địa hình Gồm cĩ 7 nhĩm đối tượng chính - Cơ sở tốn học: điểm khống chế tọa độ, cao độ, lưới khung tọa độ, tỷ lệ, phép chiếu... - Dân cư: các cơng trình xây dựng, nhà ở ... - Giao thơng: đường giao thơng, cầu, phà... - Thủy văn: sơng, suối, ao, hồ... - Thực phủ: cây cối, thảm thực vật, rừng... - Địa giới hành chính: xã, huyện, tỉnh, quốc gia - Địa hình: dáng đất 36 35 36 19 1.5.5 Biểu diễn địa vật trên bản đồ. ➢ Ký hiệu theo tỷ lệ (a) ➢ Ký hiệu phi tỷ lệ (b) ➢ Ký hiệu nửa tỷ lệ (c) ➢ Ký hiệu chú giải (d) (a): 220V 4 5 (b): (d): (c): 37 1.5.6 Biểu diễn địa hình trên bản đồ. ➢Ghi chú độ cao: khi địa hình ít dốc ➢Đường bình độ (thể hiện các điểm cùng độ cao): khi địa hình cĩ độ dốc lớn 38 37 38 20 1.5.7 Bản đồ số. ➢Được lập bằng phần mềm đồ họa và được lưu trữ dưới dạng file. ➢Hiển thị trên các thiết bị điện tử và cĩ khả năng phân tách lớp thơng tin, chỉnh sửa cập nhập thơng tin,.dễ dàng ➢Ưu điểm: Độ chính xác cao, dễ dàng lưu trữ, cập nhật xử lý thơng tin, tốt hơn hẳn so với bản đồ truyền thống (giấy) Lưu ý: Khoảng cách, diện tích đo được trên bản đồ số tương ứng với khoảng cách ngang, diện tích thực ở thực tế 39 §1.6 CHIA MẢNH VÀ ĐÁNH SỐ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ➢Bản đồ địa hình nĩi riêng cũng như các loại bản đồ khác được biểu diễn ở nhiều loại tỷ lệ khác nhau. ➢Mục đích của chia mảnh và đánh số hiệu để tiện cho quản lý và sử dụng bản đồ. ➢ Số hiệu bản đồ (cịn gọi: danh pháp bản đồ, phiên hiệu bản đồ). ➢Trên thế giới và Việt nam đã từng tồn tại nhiều kiểu đặt danh pháp bản đồ khác nhau. ➢Lưu ý: mỗi loại bản đồ cĩ các quy định về tỷ lệ và cách chia mảnh – đánh số hiệu khác nhau 40 39 40 21 Dưới đây trình bày cách chia mảnh và phiên hiệu (danh pháp) bản đồ địa hình theo kiểu hiện nay đang được sử dụng ở Việt Nam Tờ bản đồ địa hình cơ bản cĩ tỷ lệ 1:1.000.000, trên cơ sở tờ bản đồ này tiến hành chia mảnh và đánh số hiệu cho các tờ bản đồ tỷ lệ lớn hơn (theo sơ đồ chia mảnh ở trang tiếp sau) Tờ bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 được hình thành theo phép chiếu hình nĩn, cĩ dạng hình thang (là giao của hàng và cột) như sau: ➢Theo vĩ tuyến từ xích đạo về hai cực Bắc, Nam chia ra các hàng (dãi) 40 và đặt tên bằng các chữ cái Latin: A, B, C, . . . (bỏ chữ cái I và O) ➢Theo kinh tuyến chia trái đất ra các cột 60 (như vậy cĩ 60 múi) và đánh số từ 1 ÷ 60. 41 ➢ Đánh số thứ tự từ Tây sang Đơng (bắt đầu từ kinh tuyến 1800) • Cột số 1 nằm giữa kinh tuyến 1800Đ và 1740T • Cột số 2 nằm giữa kinh tuyến 1740T và 1680T Nếu kinh tuyến đánh số liên tục từ 0 → 3600, thì cột số 1, số 2 cĩ các kinh tuyến biên là bao nhiêu? Chú ý: Cột bản đồ khác múi chiếu. Số thứ tự múi chiếu được đánh số bắt đầu từ kinh tuyến gốc Greenwich (00) về Đơng sang Tây. Cịn cột bản đồ được đánh số từ kinh tuyến 1800 về Tây sang Đơng. Như vậy số hiệu múi chiếu và số thứ tự cột của tờ bản đồ 1:1.000.000 lệch nhau ±30 đơn vị. Ví dụ: λ= 1050 đơng, tức ở múi chiếu thứ 18 → cột của tờ bản đồ 1:1.000.000 là 18 + 30 = 48. 42 41 42 22 43 1.6.1. Phiên hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1.000.000 ➢Ơ giao nhau giữa hàng và cột nĩi trên sẽ được biểu diễn thành 1 tờ bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 ➢Tên của tờ bản đồ này ghép từ ký hiệu Hàng – số hiệu Cột Sơ đồ sau chia mảnh sau thể hiện cách chia mảnh và đánh số hiệu các tờ bản đồ tỷ lệ khác nhau. 44 43 44 23 3 x 3 = 9 c, d 1, 2 3, 4 a, b A, B C, D 3, 4 1, 2 C, D A, B 25.000 10.000 1 III, IV I, II 2 x 2 = 4 2 x 2 = 4 1 1.000 5.000 2.000 1 1 2 x 2 = 4 2 x 2 = 4 50.000 250.000 500.000 1.000.000 1 1 1 2 x 2 = 4 1 2 x 2 = 4 1 8 x 12 = 96 100.000 1 241, 242,. . .256 1, 2 , . . . 16 13, 14, 15, 16 1, 2 , 3, 4 . . . 4 x 4 = 16 500 1 g, h, k . . . a, b, c . . . 85, 86, . . . 96 1, 2 , . . . 12 . . . 16 x 16 = 256 45 1.6.2 Phiên hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500.000 ➢Từ mảnh bản đồ 1:1.000.000 được chia ra thành 2x2 = 4 mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500.000, và ghi ký hiệu A, B, C, D theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới. ➢Tên: ghép từ tên tờ cơ sở chia ra nĩ – ký hiệu ơ BA C D F-48 (1:1.000.000) F-48-D (1:500.000) 46 45 46 24 1.6.3 Phiên hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000 ➢Từ mảnh bản đồ 1:500.000 chia ra thành 2x2 = 4 mảnh bản đồ tỷ lệ 1:250.000 và đánh số 1, 2, 3, 4 theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới. ➢Tên: ghép từ tên tờ cơ sở chia ra nĩ – ký hiệu ơ F-48-D (1:500.000) 3 1 F-48-D-4 (1:250.000) 4 2 47 F-48-96 (1:100.000) F-48 (1:1.000.000) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 24 969785 1.6.4 Phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:100.000 ➢Từ mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 chia ra thành 8x12 = 96 mảnh bản đồ tỷ lệ 1:100.000, và đánh số từ 1, 2, , 95, 96 theo nguyên tắc từ trái qua phải từ trên xuống dưới ➢Tên: ghép từ tên tờ cơ sở chia ra nĩ – ký hiệu ơ 48 47 48 25 1.6.5 Phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:50.000 ➢Từ mảnh bản đồ 1:100.000 chia ra thành 2x2 = 4 mảnh bản đồ tỷ lệ 1:50.000 và đánh số 1, 2, 3, 4 ➢Tên: ghép từ tên tờ cơ sở chia ra nĩ – ký hiệu ơ F-48-96-D (1:50.000)D B F-48-96 (1:100.000) C A 49 1.6.6 Phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:25.000 ➢Từ mảnh bản đồ tỷ lệ 1:50.000 chia ra thành 2x2 = 4 mảnh bản đổ tỷ lệ 1:25.000 và đánh ký hiệu a, b, c, d ➢Tên: ghép từ tên tờ cơ sở chia ra nĩ – ký hiệu ơ F-48-96-D (1:50.000) c a d b F-48-96-D-d (1:25.000) 50 49 50 26 1.6.7 Phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10.000 ➢Từ mảnh bản đồ 1:25.000 được chia ra thành 2x2 = 4 mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10.000 và đánh số 1, 2, 3, 4 ➢Tên: ghép từ tên tờ cơ sở chia ra nĩ – ký hiệu ơ F-48-96-D-d-4 (1:10.000) F-48-96-D-d (1:25.000) 3 1 4 2 51 32 122 17 1 43 F-48-96 (1:100.000) 65 87 109 11 F-48-96(256) (1:5.000) 13 14 15 16 256255241 240 1.6.8 Phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:5.000 ➢ Từ mảnh bản đồ tỷ lệ 1:100.000 được chia ra thành 16x16 = 256 mảnh bản đồ tỷ lệ 1:5.000 và đánh số từ 1, 2, , 255, 256 ➢ Tên: ghép từ tên tờ cơ sở chia ra nĩ với (ký hiệu ơ để trong ngoặc đơn) 52 51 52 27 1.6.9 Phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2.000 ➢Từ mảnh bản đồ tỷ lệ 1:5.000 được chia ra thành 3x3 = 9 mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2.000 và đánh ký hiệu a, b, c, d, e, f, g, h, k ➢Tên: ghép từ tên tờ cơ sở chia ra nĩ – ký hiệu ơ F-48-96(256-k) (1:2.000) F-48-96(256) (1:5.000) g a d h e b k c f 53 1.6.10 Phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000 ➢Từ mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2.000 được chia ra thành 2x2 = 4 mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000 và đánh số I, II, III, IV ➢Tên: ghép từ tên tờ cơ sở chia ra nĩ – ký hiệu ơ F-48-96(256-k-IV) (1:1.000) F-48-96(256-k) (1:2.000) III I IV II 54 53 54 28 1.6.11 Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 ➢Từ mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2.000 được chia ra thành 4x4 = 16 mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500 và đánh số 1, 2, , 15, 16 ➢Tên: ghép từ tên tờ cơ sở chia ra nĩ – ký hiệu ơ F-48-96(256-k) (1:2.000) 9 1 12 4 F-48-96(256-k-16) (1:500) 2 3 8765 10 11 13 14 15 16 55 BÀI TẬP Câu 1. Cĩ những loại độ cao nào? Trong quy hoạch, giao thơng, thủy lợi, xây dựng thường sử dụng hệ độ cao nào? Câu 2. Hiện nay Hệ tọa độ, độ cao Quốc gia Việt Nam cĩ tên là gì? Mốc khơng “0” của hệ độ cao QGVN hiện nay nằm ở đâu? Câu 3. Theo phương pháp chiếu bản đồ UTM, nếu chia trái đất thành 60 múi chiếu thì lãnh thổ Việt Nam nằm ở những múi chiếu nào? Kinh độ của các kinh tuyến biên của từng múi chiếu đĩ? Câu 4. Biết điểm M (φ=11,450 ; λ=109,340) a) Xác định tên của tờ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250000 chứa điểm M b) Xác định tên của 4 tờ bản đồ cùng tỷ lệ và tiếp biên ở 4 hướng chính (Đơng, Tây, Nam, Bắc) của tờ bản đồ tìm được ở câu a. Câu 5. Tìm hiểu hệ thống định vị GPS, Glonass, Galileo, Beidou. Nguyên lý hoạt động và ứng dụng của các hệ thống này? 56 55 56
File đính kèm:
- bai_giang_trac_dia_chuong_1_trai_dat_va_cach_bieu_thi_mat_da.pdf