Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Trần Mai Ước

Tóm tắt Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Trần Mai Ước: ...uyên tử. Chế độ xã hội cũng phát triển từ cộng sản nguyên thuỷ đến chế độ nô lệ, đến chế độ phong kiến, đến chế độ tư bản chủ nghĩa và chế độ cộng sản chủ nghĩa. Sự phát triển và tiến bộ đó không ai ngăn cản được” 36 2. Quan niệm của Hồ Chí Minh về những đặc trưng bản chất của CNXH....và kỹ thuật của CNXH, đưa miền Bắc tiến dần lên CNXH, có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, có văn hoá và khoa học tiên tiến. Trong qúa trình CMXHCN, chúng ta phải cải tạo nền kinh tế cũ và xây dựng nền kinh tế mới, mà xây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài” 56 Nhiệm vụ chủ yếu ...ác giúp đỡ thì không xứng đáng được hưởng độc lập” 79 • Để tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế, Hồ Chí Minh đã thực hiện nhất quán đường lối độc lập tự chủ, vì vậy mà đã tranh thủ được sự giúp đỡ của quốc tế trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược, một phong trào đoàn kết rộng rãi...

pdf120 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Trần Mai Ước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh tế cũ và xây dựng nền kinh tế mới, mà 
xây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài” 
 56
Nhiệm vụ chủ yếu
trong thời kỳ 
qúa độ 
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH
Cơng nghiệp và
nơng nghiệp
hiện đại
Văn hố, 
khoa học
tiên tiến
 57
- Những nhân tố bảo đảm thắng lợi của 
CNXH ở Việt Nam. 
Những nhân tố bảo đảm thực hiện thắng lợi
CNXH ở Việt Nam. 
Giữ vững 
và tăng 
cường sự
lãnh đạo
của 
Đảng 
cộng 
sản 
Việt Nam
Nâng cao
 vai trị
 quả lý 
của 
Nhà nước
Phát huy
 tính tích 
cực, 
chủ động
 của các 
tổ chức 
chính trị
-xã hội
Xây dựng
 đội ngũ 
cán bộ 
cĩ đức, 
cĩ tài
 58
 2. Về bước đi và phương thức, biện pháp 
xây dựng CNXH ở Việt Nam.
- Về bước đi của thời kỳ quá độ ở Việt Nam.
Bước đi
Phải làm
dần dần,
từng bước
đi vững
vững chắc
Cải 
tạo nơng
nghiệp
Phát
triển 
kinh
tế
 59
- Về phương pháp, biện pháp, cách thức xây 
dựng CNXH ở Việt Nam. 
Phương pháp, biện pháp, cách thức
Nêu
 cao
tinh 
thần 
độc
 lập,
tự 
chủ, 
sáng
 tạo
Kết 
hợp
 chặt
 chẽ 
hai 
nhiệm 
vụ 
chiến
 lược
Kết
 hợp
 cải 
tạo 
với 
Xây
 dựng,
 xây
 dựng 
là 
chủ 
yếu
Gắn
 mục 
tiêu 
cao
 cả
 với
 biện 
pháp 
cụ 
thể, thiết
thực
Dân 
chủ 
trong 
Xây
 dựng
 và 
thực
 hiện
 kế 
hoạch
 60
III. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí 
Minh về CNXH và con đường quá 
độ lên CNXH vào cơng cuộc đổi 
mới hiện nay. 
3. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ 
nghĩa xã hội. 
5. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi 
dậy mạnh mẽ tất cả các nguồn lực, trước 
hết là nguồn lực nội sinh để thực hiện CNH, 
HĐH đất nước. 
 61
3. Kết hợp sức mạnh dân tộc với 
sức mạnh của thời đại.
4. Chăm lo xây dựng Đảng vững 
mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà 
nước, đẩy mạnh đấu tranh chống 
quan liêu, tham nhũng, thực hiện 
cần kiệm xây dựng CNXH.
 62
Bài 4 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
 VỀ ĐẠI ĐỒN KẾT DÂN 
TỘC; KẾT HỢP SỨC MẠNH 
DÂN TỘC VỚI SỨC MẠNH 
THỜI ĐẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM, KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ . Th.s Trần Mai Ước
 63
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại 
đồn kết dân tộc.
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về kết 
hợp sức mạnh dân tộc với 
sức mạnh thời đại.
III. Phát huy sức mạnh đại 
đồn kết tồn dân tộc kết 
hợp với sức mạnh thời đại 
trong bối cảnh hiện nay.
 64
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về 
đại đồn kết dân tộc.
1. Những cơ sở hình thành tư 
tưởng Hồ Chí Minh về đại đồn 
kết dân tộc.
2. Những quan điểm cơ bản của 
Hồ Chí Minh về đại đồn kết dân 
tộc.
 65
Cơ sở hình thành TTHCM 
về đại đồn kết dân tộc
Cơ sở 
lý luận
Cơ sở 
thực tiễn
Truyền 
thống
đồn 
kết
dân tộc
Việt Nam 
Quan
 điểm 
của 
chủ 
nghĩa
Mác-Lênin
Kinh nghiệm
của phong
 trào
CM Việt Nam
cuối
 thế kỷ
XIX, đầu 
thế kỷ XX
Kinh 
nghiệm
của 
cách 
mạng 
thế giới
 66
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về kết hợp sức mạnh dân 
tộc với sức mạnh thời đại.
1. Quá trình nhận thức của Hồ Chí Minh về mối quan 
hệ giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- Nhận thức của Hồ Chí Minh về sức mạnh dân 
tộc. 
Sức mạnh dân tộc
Chủ 
nghĩa 
yêu 
nước 
Việt 
Nam
Tinh 
thần 
đồn 
kết 
cao
Ý
chí
đấu 
tranh
anh 
dũng, 
bất 
khuất
Ý 
thức 
tự 
lực, 
tự 
cường
 67
Người khẳng định: “Dân ta cĩ một 
lịng nồng nàn yêu nước. Đĩ là một 
truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến 
nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh 
thần ấy lại sơi nổi, nĩ kết thành một làn 
sĩng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nĩ lướt 
qua mọi sự nguy hiểm, khĩ khăn, nĩ 
nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp 
nước”
 68
_ Nhận thức của Hồ Chí Minh về sức mạnh 
thời đại. 
. Được hình thành từng bước, từ cảm tính 
đến lý tính, thơng qua hoạt động thực tiễn 
mà tổng kết thành lý luận. 
Sức mạnh thời đại 
Sức 
mạnh
của
 giai
cấp vơ 
sản và 
ĐCSVN
Lý luận 
và 
phương 
pháp luận
của chủ 
nghĩa Mác
Lênin
Khoa 
học 
và
 cơng 
nghệ
Kinh
 nghiệm
của
 cách
 mạng
Tháng10
Nga
Hệ 
thống
XHCN
thế
 giới
 69
Tất cả đã được Hồ Chí Minh nghiên 
cứu, tổng kết, chỉ ra được những vấn đề cơ 
bản của thời đại, cũng như nhận thức được 
tầm quan trọng và nội dung việc kết hợp 
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, 
thấy rõ đĩ là một bảo đảm thắng lợi của 
cách mạng Việt Nam. 
 70
_ Tính tất yếu của việc kết hợp sức mạnh dân 
tộc với sức mạnh của thời đại. 
. Về mặt lý luận:
- Lịch sử phát triển của nhân loại chỉ ra 
rằng, qúa trình phát triển của mình, các 
cộng đồng, các nhĩm, các dân tộc cĩ cùng 
lợi ích bao giờ cũng cĩ sự kết hợp lại với 
nhau. Sự kết hợp này ngày càng tăng. 
- Chủ nghĩa Mác-Lênin chỉ rõ, cách mạng 
muốn thắng lợi phải biết kết hợp các yếu tố 
khách quan và chủ quan, trong nước và 
ngồi nước, dân tộc và thời đại. 
- CNTB nhất là trong giai đoạn ĐQCN đã 
tạo ra những mâu thuẫn và cơ sở cho sự 
liên kết quốc tế. 
 71
. Về mặt thực tiễn: 
- Người khảo sát thực tiễn của chế độ thuộc 
địa, sự cai trị và bĩc lột tàn bạo, độc ác của 
Pháp tại Việt Nam, tại Đơng Dương và nhận 
ra rằng đằng sau đĩ là sự “gào thét” và 
bùng nổ ghê gớm khi cĩ thời cơ.
- Người cịn khảo sát ở cả bốn châu lục và 
nhận ra muốn giải phĩng dân tộc mình cần 
đồn kết các dân tộc cĩ cùng cảnh ngộ. 
- Các nước đế quốc liên kết chặt chẽ với 
nhau để đàn áp thuộc địa, chia để trị. 
- Sự hình thành hệ thống CNXH làm nên sức 
mạnh thời đại từ nửa cuối TK XX. 
 72
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2, cách 
mạng KHKT và cơng nghệ phát triển mạnh 
mẽ. Đây là yếu tố sức mạnh thời đại cần tận 
dụng. 
 Cách mạng Việt Nam phải kết hợp chặt 
chẽ với cách mạng thế giới, phải thực hiện 
kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh 
của thời đại. 
Như vậy, sự kết hợp sức mạnh dân tộc 
và sức mạnh thời đại trong tiến trình cách 
mạng Việt Nam là một tất yếu khách quan. 
 73
• Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về kết 
hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh 
thời đại. 
- Đặt cách mạng giải phĩng dân tộc Việt 
Nam trong sự gắn bĩ với cách mạng vơ 
sản thế giới. 
Cách mạng 
vơ sản 
thế giới
Cách mạng
giải phĩng dân tộc
Việt Nam 
Kết
hợp
 74
• Đây là kết quả của việc Người đã nghiên cứu 
và nắm bắt chính xác đặc điểm và xu thế 
phát triển của thời đại. Khi Người bước lên 
vũ đài chính trị, thế giới đã cĩ những thay đổi 
to lớn:
+ CNTB đã biến đổi. 
 + CM thánh 10 Nga thắng lợi. 
+ Các dân tộc hiểu được các mối quan 
 hệ với thế giới. 
• Tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin giúp Người 
thấy được những hạn chế của các cuộc đấu 
tranh giành độc lập cuối TK XIX, đầu TK XX.
Cần thiết phải cĩ liên minh chiến đấu chặt 
chẽ giữa các dân tộc thuộc địa và giai cấp vơ 
sản của các nước đế quốc. 
 75
- Kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước với 
chủ nghĩa quốc tế trong sáng. 
Chủ nghĩa quốc tế 
trong sángChủ nghĩa yêu nước
Kết
hợp
 76
• Hồ Chí Minh đề cao chủ nghĩa yêu nước 
chân chính. Với Người, chủ nghĩa yêu nước 
triệt để khơng thể nào tách rời với chủ nghĩa 
quốc tế vơ sản. 
• Thể hiện rõ mối quan hệ biện chứng giữa 
vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp, giữa độc 
lập dân tộc và CNXH. 
• Chống lại mọi biểu hiện của chủ nghĩa dân 
tộc vị kỷ. Chiến đấu khơng chỉ cho đất nước 
mình mà cịn độc lập, tự do, lợi ích sống
của các dân tộc khác, vì mục tiêu chung của 
thời đại.
 77
_ Dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự 
giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự 
ủng hộ của nhân loại, đồng thời khơng quên 
nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình. 
Nghĩa vụ quốc tế
Dựa vào 
sức mình,
tranh thủ
 sự ủng hộ,
 giúp đỡ 
của các nước
Kết
hợp
 78
• Trong mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc và 
sức mạnh của thời đại, Người coi nguồn lực 
bên trong giữ vai trị quyết định, nguồn lực bên 
ngồi là quan trọng, nĩ chỉ phát huy sức mạnh 
thơng qua nguồn lực bên trong. 
“Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính”
“Muốn người giúp ta, thì trước hết phải tự giúp lấy mình đã”
“Một dân tộc khơng tự lực cánh sinh mà cứ ngồi 
chờ dân tộc khác giúp đỡ thì khơng xứng đáng 
được hưởng độc lập”
 79
• Để tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế, Hồ 
Chí Minh đã thực hiện nhất quán đường lối 
độc lập tự chủ, vì vậy mà đã tranh thủ được 
sự giúp đỡ của quốc tế trong cuộc đấu 
tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược, một 
phong trào đồn kết rộng rãi, mạnh mẽ, sâu 
sắc nhất, chưa từng cĩ trong lịch sử thế giới 
ở thế kỷ XX.
 80
_ Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, 
sẵn sàng “làm bạn với tất cả các nước dân 
chủ”. 
Làm bạn 
với tất cả 
các nước
Mở rộng
 hợp tác 
quốc tế
Kết
hợp
 81
• Trong quan hệ quốc tế, Chủ 
tịch Hồ Chí Minh cĩ một 
chính sách ngoại giao hết 
sức đúng đắn, thể hiện : 
 82
– Với các nước châu Á thì phải giải quyết theo “ 
Thái độ anh em”. 
– Với nước Pháp chúng ta sẵn sàn hợp tác thân 
thiện với nhân dân Pháp.
– Với quan hệ láng giềng, Bác đặc biệt quan tâm 
để hình thành liên minh chiến đấu chống kẻ 
thù chung. 
– Với Trung Quốc, xây dựng mối quan hệ vừa là 
đồng chí, vừa là anh em. 
– Ngồi ra Bác rất coi trọng quan hệ trong khu 
vực, với những nước cĩ chế độ chính trị khác 
nhau. (Ấn Độ, Miến Điện)
 83
• Người đã nhiều lần tuyên bố: 
“Chính sách ngoại giao của 
Chính phủ thì chỉ cĩ một điều, 
tức là thân thiện với tất cả các 
nước dân chủ trên thế giới, để 
giữ gìn hồ bình”
 84
III. Phát huy sức mạnh đại đồn kết 
tồn dân tộc kết hợp với sức mạnh 
thời đại trong bối cảnh hiện nay.
Vận dụng và phát triển
Cách mạng
 Việt Nam
và Cách mạng 
thế giới cĩ 
mối quan
 hệ chặt 
chẽ với nhau
Phát huy
 nội lực
 đi đơi 
với tăng
 cường hợp
 tác quốc tế 
Đa phương 
hố, đa 
dạng hố 
quan hệ 
đối ngoại
 85
Bài 5
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 
VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM; 
VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC 
CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN.
 86
I. Những luận điểm chủ yếu của Hồ 
Chí Minh về Đảng cộng sản Việt 
Nam.
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng 
nhà nước của dân, do dân, vì dân.
III. Xây dựng Đảng vững mạnh, làm 
trong sạch bộ máy nhà nước theo 
tư tưởng Hồ Chí Minh.
 87
I. Những luận điểm chủ yếu của Hồ 
Chí Minh về Đảng cộng sản Việt 
Nam. 
1. Đảng Cộng Sản là nhân tố quyết 
định hàng đầu đưa cách mạng Việt 
Nam đến thắng lợi 
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng chứ 
khơng phải là của một vài người. Quần chúng 
phải được giác ngộ, phải được tổ chức và lãnh 
đạo mới giành được thắng lợi. 
- Người đã sáng lập ra ĐCSVN và khơng ngừng 
rèn luyện Đảng qua tất cả các thời kỳ cách 
mạng, xác định quyền lãnh đạo của Đảng nhằm 
đưa cách mạng, kháng chiến và kiến quốc đến 
thành cơng. 
 88
• Đảng Cộng sản Việt Nam cĩ vai trị lãnh 
đạo cách mạng Việt Nam. Đảng vạch ra 
đường lối cách mạng khoa học; đề ra 
phương thức, phương pháp tổ chức, 
vận động và giáo dục nhân dân. 
• Sự ra đời, tồn tại và phát triển của Đảng 
Cộng sản Việt Nam phù hợp với quy 
luật phát triển của xã hội. 
 89
 2. Đảng cộng sản Việt Nam là sản 
phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa 
Mác-Lênin với phong trào cơng 
nhân và phong trào yêu nước. 
 - Sự ra đời của Đảng là sự phản ánh 
cuộc đấu tranh của GCCN đến thời kỳ tự 
giác. Mỗi nước lại là một sản phẩm lịch 
sử, được thực hiện bằng con đường 
riêng biệt, tuỳ theo điều kiện khơng gian 
và thời gian. 
 - Việc thành lập Đảng vơ sản kiểu 
mới ở một nước vốn là thuộc địa, một 
quốc gia cĩ truyền thống văn hĩa lâu đời, 
trong đĩ cĩ chủ nghĩa dân tộc là dịng 
chủ lưu của tư tưởng Việt Nam. 
 90
Các phong trào cơng nhân, phong 
trào yêu nước, phong trào nơng dân và 
phong trào yêu nước của trí thức Việt 
Nam kết hợp chặt chẽ với nhau xuất 
phát từ mục tiêu chung của cách mạng.
 91
 3. Đảng cộng sản Việt Nam – “Đảng 
của giai cấp cơng nhân, đồng thời là 
Đảng của dân tộc Việt Nam”. 
 - Vận dụng sáng tạo lý luận về đảng vơ 
sản của Mác và Lênin, Người đã xây dựng 
thành cơng đảng vơ sản kiểu mới ở nước ta 
– ĐCSVN, một đảng mang bản chất của 
GCCNVN. 
 - Cĩ lý luận soi đường thì Đảng và 
quần chúng mới hành động đúng đắn, mới 
phát triển được tài năng và lực lượng vơ tận 
của mình.
 - Đảng thực sự là đội quân tiên phong 
cách mạng, lập nhiều chiến cơng kì tích 
mang tầm vĩc lịch sử và thời đại; là người 
tận trung với nước, tận hiếu với dân. 
 92
• Đảng luơn luơn chú trọng tính thống nhất 
giữa yếu tố giai cấp và yếu tố dân tộc. 
• Sức mạnh của Đảng khơng chỉ bắt nguồn từ 
giai cấp cơng nhân mà cịn bắt nguồn từ các 
tầng lớp nhân dân lao động khác. 
Đảng Cộng sản Việt Nam khơng 
những là Đảng của giai cấp cơng nhân mà 
cịn là Đảng của nhân dân lao động và của 
tồn dân tộc. 
 93
4. Đảng cộng sản Việt Nam phải lấy 
chủ nghĩa Mác- Lênin”làm cốt”. 
- Người luơn coi trọng chủ nghĩa Mác-
Lênin, coi đĩ là “mặt trời soi sáng” cho 
con đường cách mạng Việt Nam. 
- Hồ Chí Minh đặc biệt lưu ý Đảng ta 
trong việc tiếp nhận và vận dụng chủ 
nghĩa Mác-Lênin(phải phù hợp với 
hồn cảnh, chống giáo điều).
- Trong quá trình hoạt động, Đảng phải 
học tập và kế thừa những kinh nghiệm 
tốt của các ĐCS khác. 
- Trong thời kỳ mới, Đảng ta càng phải 
chú ý hơn nữa việc vận dụng và phát 
triển chủ nghĩa Mác-Lênin. 
 94
 5. Đảng cộng sản Việt Nam phải được 
xây dựng theo những nguyên tắc của 
Đảng kiểu mới của giai cấp vơ sản. 
- Tập trung dân chủ:
 + Đây là nguyên tắc cơ bản trong nguyên 
tắc tổ chức của ĐCS. Điều này làm cho 
Đảng cĩ sức mạnh chiến đấu trong một tổ 
chức chặt chẽ, khác với tổ chức một CLB.
+ Đây là hai vế của một nguyên tắc, khơng 
được tách rời. 
 95
 Đối với tập trung: 
- Người nhấn mạnh: Thiểu số phải phục tùng 
đa số, cấp dưới phải phục tùng cấp trên Phục 
tùng khi các vấn đề đã được thảo luận dân chủ 
và thành quyết định của tập thể Đảng. 
 Đối với dân chủ:
- Người chú trọng đến việc thực hành dân 
chủ trong Đảng, làm cho mọi người mạnh dạn cĩ 
ý kiến. 
- Trong Đảng, dân chủ được đảm bảo thì 
mới cĩ dân chủ ngồi xã hội. Muốn được vậy, tổ 
chức Đảng phải trong sạch, vững mạnh, nếu 
khơng sẽ dẫn tới tập trung, quan liêu, hoặc dân 
chủ quá trớn. 
 96
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. 
- Đĩ là dân chủ tập trung, việc này luơn 
đi đơi với nhau. 
- Thực hiện nguyên tắc này, cần tránh 
lại bệnh độc đốn chuyên quyền, vi phạm 
dân chủ trong Đảng. 
- Phải chống lại tệ dựa dẫm tập thể, 
khơng dám quyết đốn, chịu trách nhiệm, 
thành tích thì nhận về mình, cịn lỗi thì đổ 
lỗi cho tập thể. 
 97
• Tự phê bình và phê bình. 
- Người xem đây là “”luật phát triển” của 
Đảng. Hồ Chí Minh nhấn mạnh tự phê bình 
vì Đảng cũng ở trong xã hội nên cũng cĩ 
những căn bệnh lây ngấm vào Đảng, nên 
phải coi tự phê bình như ta rửa mặt hàng 
ngày. 
- Thái độ và phương pháp cũng quan 
trọng. Phải thẳng thắn, chân thành, khơng 
nể nang, giấu diếm và khơng thêm hay bớt. 
 98
• Kỷ luật nghiêm minh, tự giác. 
- Đây là tính chất khác về chất so với 
Đảng kiểu cũ với tính nghiêm minh, kỷ luật 
sắt, tự giác. 
- Người yêu cầu mỗi Đảng viên dù 
cương vị nào, làm việc gì cũng phải chấp 
hành tốt kỷ luật của Đảng, Nhà nước, đồn 
thể. 
- Việc khơng tơn trọng kỷ luật, chấp 
hành kỷ luật sẽ làm Đảng suy yếu và tan rã.
 99
• Đồn kết và thống nhất trong Đảng. 
Đồn kết là mối quan tâm thường xuyên 
của Người, đặc biệt là ở trong Đảng
Giữ gìn đồn kết, thống nhất trong Đảng 
như giữ con ngươi của mắt mình. 
Nếu khơng làm được như vậy thì tổ chức 
Đảng sẽ bị rệu rã, bè phái, khơng khí sẽ bị 
“âm u”. 
Muốn thực hiện đồn kết, thống nhất trong 
Đảng cần phải thực hành dân chủ rộng rãi, 
thường xuyên nghiêm túc tự phê bình và 
phê bình, tu dưỡng đạo đức, ra sức chống 
mọi biểu hiện tiêu cực. 
 100
 6. Đảng vừa là người lãnh đạo, vừa là 
đầy tớ thật trung thành của nhân
dân. Đảng phải thường xuyên chăm 
lo củng cố mối quan hệ máu thịt giữa 
Đảng với nhân dân
- Đảng phải lắng nghe, học hỏi, thấu 
hiểu tâm tư nguyện vọng của nhân dân. 
- Đảng phải phát huy quyền làm chủ 
cuả nhân dân; thường xuyên vận động 
nhân dân tham gia xây dựng, chỉnh đốn 
Đảng. 
- Đảng cĩ trách nhiệm nâng cao dân trí. 
- Đảng lắng nghe, học hỏi nhân dân 
nhưng khơng được theo đuơi quần 
chúng. Đĩ chính là tính biện chưng trong 
tư tưởng của Người. 
 101
 7. Đảng phải thường xuyên tự chỉnh 
đốn, tự đổi mới.
- Nhằm đảm bảo cho Đảng luơn trong 
sạch, vững mạnh, xứng đáng là đội tiên 
phong của GCCN và của dân tộc. 
- Đảng phải thực sự trong sạch, phải 
loại những phần tử cơ hội, thối hố, làm 
cho cán bộ đảng viên luơn luơn giữ vững 
đạo đức cách mạng, cần kiệm liêm chính, 
chí cơng vơ tư, là người đầy tớ của nhân 
dân. 
 102
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng 
nhà nước của dân, do dân, vì dân. 
1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí 
Minh về nhà nước. 
3. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ 
Chí Minh về nhà nước. 
 103
 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự thống 
nhất giữa bản chất giai cấp cơng nhân với 
tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà 
Nước.
 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về một Nhà 
nước cĩ hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng 
Nhà nước trong sạch vững mạnh, hoạt 
động cĩ hiệu quả. 
 104
III. Xây dựng đảng vững mạnh, 
xây dựng nhà nước ngang tầm 
nhiệm vụ của giai đoạn cách 
mạng mới theo tư tưởng Hồ Chí 
Minh. 
1.Chú trọng hơn nữa xây dựng Đảng về 
chính trị, tư tưởng và tổ chức. 
 2.Xây dựng Nhà nước ngang tầm nhiệm 
vụ của giai đoạn cách mạng mới
 105
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 
VỀ ĐẠO ĐỨC, NHÂN VĂN, VĂN HĨA.
Bài 6 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM Th.s Trần Mai Ước
 106
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức.
II. Tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh.
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hĩa.
IV. Vận dụng tư tưởng đạo đức, nhân 
văn, văn hĩa Hồ Chí Minh vào 
việc xây dựng con người Việt 
Nam mới trong bối cảnh hiện nay.
 107
• Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo 
đức.
1. Quan điểm về vai trị của đạo đức 
cách mạng.
2. Những phẩm chất đạo đức cơ bản 
của con người Việt Nam trong thời đại 
mới.
3. Những nguyên tắc xây dựng đạo 
đức mới. 
 108
II. Tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh.
 1. Nguồn gốc của tư tưởng nhân văn 
Hồ Chí Minh. 
Nguồn gốc
Truyền 
thống
nhân
văn
của
dân tộc
Việt 
Nam.
Tư tưởng
nhân đạo,
bác ái
của văn 
hố 
phương
Tây,
phương 
Đơng.
Chủ 
nghĩa
nhân 
đạo
cộng
 sản.
 109
2. Nội dung tư tưởng nhân văn Hồ 
Chí Minh. 
Nội dung 
Khái
niệm 
con 
người 
trong 
tư 
tưởng
HCM.
Tình 
yêu 
thương 
vơ 
hạn 
đối 
với 
con 
người. 
Sự 
khoan 
dung
rộng 
lượng 
trước 
tính đa 
dạng của
con người.
Con 
người
vừa là 
mục tiêu 
giải 
phĩng
vừa là
động 
lực của
cách mạng.
 110
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hĩa.
1. Những quan điểm chung của Hồ 
Chí Minh về văn hĩa. 
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về tính 
chất của nền văn hĩa mới. 
 111
Tính chất
của nền
văn hố
mới
Trong cách mạng dân tộc dân chủ Trong cách mạng XHCN
Dân
tộc
Khoa
học
Đại 
chúng
Nội 
dung
XHCN
Tính 
chất
dân 
tộc
 112
3. Quan điểm của Hồ Chí 
Minh về chức năng của 
văn hĩa. 
 113
Chức năng của nền
văn hố
Bồi dưỡng
tư tưởng
đúng đắn
và tình 
cảm cao 
đẹp cho 
con 
người 
Nâng 
cao 
dân 
trí
Bồi dưỡng
những 
phẩm
chất
tốt 
đẹp,
lối sống
lành 
mạnh
cho 
con 
người 
 114
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh 
về một số lĩnh vực của 
văn hĩa.
 115
Tư tưởng Hồ Chí Minh 
về một số lĩnh vực của văn hĩa.
Văn hố
giáo
dục
Văn hố
đời
sống
Văn hố
nghệ 
thuật 
 116
MẤY VẤN ĐỀ VẬN 
DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN 
TƯ TƯỞNG 
HỒ CHÍ MINH TRONG 
CƠNG CUỘC ĐỔI 
MỚI HIỆN NAY.
Bài 7 
 117
I. Bối cảnh lịch sử. 
• 1. Đặc điểm của tình hình thế giới. 
• 2. Bối cảnh trong nước. 
 118
II. Quan điểm cơ bản cĩ ý nghĩa 
phương pháp luận đối với việc học 
tập vận dụng và phát triển tư tưởng 
Hồ Chí Minh. 
1. Lý luận gắn liền với thực tiễn. 
2. Quan điểm lịch sử-cụ thể. 
3. Quan điểm tồn diện và hệ thống.
4. Quan điểm kế thừa và phát triển.
 119
III. Một số nội dung học tập, vận 
dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí 
Minh trong sự nghiệp đổi mới 
1. Kiên định con đường mà Hồ Chí 
Minh đã lựa chọn. 
2. Dựa vào sức mạnh của tồn dân, 
của khối đại đồn kết dân tộc 
3. Xây dựng, kiện tồn hệ thống chính 
trị trong sạch, vững mạnh. 
 120

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tu_tuong_ho_chi_minh_tran_mai_uoc.pdf