Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Trần Mai Ước
Tóm tắt Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Trần Mai Ước: ...uyên tử. Chế độ xã hội cũng phát triển từ cộng sản nguyên thuỷ đến chế độ nô lệ, đến chế độ phong kiến, đến chế độ tư bản chủ nghĩa và chế độ cộng sản chủ nghĩa. Sự phát triển và tiến bộ đó không ai ngăn cản được” 36 2. Quan niệm của Hồ Chí Minh về những đặc trưng bản chất của CNXH....và kỹ thuật của CNXH, đưa miền Bắc tiến dần lên CNXH, có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, có văn hoá và khoa học tiên tiến. Trong qúa trình CMXHCN, chúng ta phải cải tạo nền kinh tế cũ và xây dựng nền kinh tế mới, mà xây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài” 56 Nhiệm vụ chủ yếu ...ác giúp đỡ thì không xứng đáng được hưởng độc lập” 79 • Để tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế, Hồ Chí Minh đã thực hiện nhất quán đường lối độc lập tự chủ, vì vậy mà đã tranh thủ được sự giúp đỡ của quốc tế trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược, một phong trào đoàn kết rộng rãi...
nh tế cũ và xây dựng nền kinh tế mới, mà xây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài” 56 Nhiệm vụ chủ yếu trong thời kỳ qúa độ Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH Cơng nghiệp và nơng nghiệp hiện đại Văn hố, khoa học tiên tiến 57 - Những nhân tố bảo đảm thắng lợi của CNXH ở Việt Nam. Những nhân tố bảo đảm thực hiện thắng lợi CNXH ở Việt Nam. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam Nâng cao vai trị quả lý của Nhà nước Phát huy tính tích cực, chủ động của các tổ chức chính trị -xã hội Xây dựng đội ngũ cán bộ cĩ đức, cĩ tài 58 2. Về bước đi và phương thức, biện pháp xây dựng CNXH ở Việt Nam. - Về bước đi của thời kỳ quá độ ở Việt Nam. Bước đi Phải làm dần dần, từng bước đi vững vững chắc Cải tạo nơng nghiệp Phát triển kinh tế 59 - Về phương pháp, biện pháp, cách thức xây dựng CNXH ở Việt Nam. Phương pháp, biện pháp, cách thức Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược Kết hợp cải tạo với Xây dựng, xây dựng là chủ yếu Gắn mục tiêu cao cả với biện pháp cụ thể, thiết thực Dân chủ trong Xây dựng và thực hiện kế hoạch 60 III. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và con đường quá độ lên CNXH vào cơng cuộc đổi mới hiện nay. 3. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 5. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ tất cả các nguồn lực, trước hết là nguồn lực nội sinh để thực hiện CNH, HĐH đất nước. 61 3. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại. 4. Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực hiện cần kiệm xây dựng CNXH. 62 Bài 4 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐỒN KẾT DÂN TỘC; KẾT HỢP SỨC MẠNH DÂN TỘC VỚI SỨC MẠNH THỜI ĐẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM, KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ . Th.s Trần Mai Ước 63 I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đồn kết dân tộc. II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. III. Phát huy sức mạnh đại đồn kết tồn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại trong bối cảnh hiện nay. 64 I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đồn kết dân tộc. 1. Những cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đồn kết dân tộc. 2. Những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đại đồn kết dân tộc. 65 Cơ sở hình thành TTHCM về đại đồn kết dân tộc Cơ sở lý luận Cơ sở thực tiễn Truyền thống đồn kết dân tộc Việt Nam Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin Kinh nghiệm của phong trào CM Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX Kinh nghiệm của cách mạng thế giới 66 II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. 1. Quá trình nhận thức của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại - Nhận thức của Hồ Chí Minh về sức mạnh dân tộc. Sức mạnh dân tộc Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam Tinh thần đồn kết cao Ý chí đấu tranh anh dũng, bất khuất Ý thức tự lực, tự cường 67 Người khẳng định: “Dân ta cĩ một lịng nồng nàn yêu nước. Đĩ là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sơi nổi, nĩ kết thành một làn sĩng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nĩ lướt qua mọi sự nguy hiểm, khĩ khăn, nĩ nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước” 68 _ Nhận thức của Hồ Chí Minh về sức mạnh thời đại. . Được hình thành từng bước, từ cảm tính đến lý tính, thơng qua hoạt động thực tiễn mà tổng kết thành lý luận. Sức mạnh thời đại Sức mạnh của giai cấp vơ sản và ĐCSVN Lý luận và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác Lênin Khoa học và cơng nghệ Kinh nghiệm của cách mạng Tháng10 Nga Hệ thống XHCN thế giới 69 Tất cả đã được Hồ Chí Minh nghiên cứu, tổng kết, chỉ ra được những vấn đề cơ bản của thời đại, cũng như nhận thức được tầm quan trọng và nội dung việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, thấy rõ đĩ là một bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam. 70 _ Tính tất yếu của việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại. . Về mặt lý luận: - Lịch sử phát triển của nhân loại chỉ ra rằng, qúa trình phát triển của mình, các cộng đồng, các nhĩm, các dân tộc cĩ cùng lợi ích bao giờ cũng cĩ sự kết hợp lại với nhau. Sự kết hợp này ngày càng tăng. - Chủ nghĩa Mác-Lênin chỉ rõ, cách mạng muốn thắng lợi phải biết kết hợp các yếu tố khách quan và chủ quan, trong nước và ngồi nước, dân tộc và thời đại. - CNTB nhất là trong giai đoạn ĐQCN đã tạo ra những mâu thuẫn và cơ sở cho sự liên kết quốc tế. 71 . Về mặt thực tiễn: - Người khảo sát thực tiễn của chế độ thuộc địa, sự cai trị và bĩc lột tàn bạo, độc ác của Pháp tại Việt Nam, tại Đơng Dương và nhận ra rằng đằng sau đĩ là sự “gào thét” và bùng nổ ghê gớm khi cĩ thời cơ. - Người cịn khảo sát ở cả bốn châu lục và nhận ra muốn giải phĩng dân tộc mình cần đồn kết các dân tộc cĩ cùng cảnh ngộ. - Các nước đế quốc liên kết chặt chẽ với nhau để đàn áp thuộc địa, chia để trị. - Sự hình thành hệ thống CNXH làm nên sức mạnh thời đại từ nửa cuối TK XX. 72 - Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2, cách mạng KHKT và cơng nghệ phát triển mạnh mẽ. Đây là yếu tố sức mạnh thời đại cần tận dụng. Cách mạng Việt Nam phải kết hợp chặt chẽ với cách mạng thế giới, phải thực hiện kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại. Như vậy, sự kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong tiến trình cách mạng Việt Nam là một tất yếu khách quan. 73 • Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. - Đặt cách mạng giải phĩng dân tộc Việt Nam trong sự gắn bĩ với cách mạng vơ sản thế giới. Cách mạng vơ sản thế giới Cách mạng giải phĩng dân tộc Việt Nam Kết hợp 74 • Đây là kết quả của việc Người đã nghiên cứu và nắm bắt chính xác đặc điểm và xu thế phát triển của thời đại. Khi Người bước lên vũ đài chính trị, thế giới đã cĩ những thay đổi to lớn: + CNTB đã biến đổi. + CM thánh 10 Nga thắng lợi. + Các dân tộc hiểu được các mối quan hệ với thế giới. • Tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin giúp Người thấy được những hạn chế của các cuộc đấu tranh giành độc lập cuối TK XIX, đầu TK XX. Cần thiết phải cĩ liên minh chiến đấu chặt chẽ giữa các dân tộc thuộc địa và giai cấp vơ sản của các nước đế quốc. 75 - Kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế trong sáng. Chủ nghĩa quốc tế trong sángChủ nghĩa yêu nước Kết hợp 76 • Hồ Chí Minh đề cao chủ nghĩa yêu nước chân chính. Với Người, chủ nghĩa yêu nước triệt để khơng thể nào tách rời với chủ nghĩa quốc tế vơ sản. • Thể hiện rõ mối quan hệ biện chứng giữa vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp, giữa độc lập dân tộc và CNXH. • Chống lại mọi biểu hiện của chủ nghĩa dân tộc vị kỷ. Chiến đấu khơng chỉ cho đất nước mình mà cịn độc lập, tự do, lợi ích sống của các dân tộc khác, vì mục tiêu chung của thời đại. 77 _ Dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự ủng hộ của nhân loại, đồng thời khơng quên nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình. Nghĩa vụ quốc tế Dựa vào sức mình, tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước Kết hợp 78 • Trong mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh của thời đại, Người coi nguồn lực bên trong giữ vai trị quyết định, nguồn lực bên ngồi là quan trọng, nĩ chỉ phát huy sức mạnh thơng qua nguồn lực bên trong. “Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính” “Muốn người giúp ta, thì trước hết phải tự giúp lấy mình đã” “Một dân tộc khơng tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì khơng xứng đáng được hưởng độc lập” 79 • Để tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế, Hồ Chí Minh đã thực hiện nhất quán đường lối độc lập tự chủ, vì vậy mà đã tranh thủ được sự giúp đỡ của quốc tế trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược, một phong trào đồn kết rộng rãi, mạnh mẽ, sâu sắc nhất, chưa từng cĩ trong lịch sử thế giới ở thế kỷ XX. 80 _ Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, sẵn sàng “làm bạn với tất cả các nước dân chủ”. Làm bạn với tất cả các nước Mở rộng hợp tác quốc tế Kết hợp 81 • Trong quan hệ quốc tế, Chủ tịch Hồ Chí Minh cĩ một chính sách ngoại giao hết sức đúng đắn, thể hiện : 82 – Với các nước châu Á thì phải giải quyết theo “ Thái độ anh em”. – Với nước Pháp chúng ta sẵn sàn hợp tác thân thiện với nhân dân Pháp. – Với quan hệ láng giềng, Bác đặc biệt quan tâm để hình thành liên minh chiến đấu chống kẻ thù chung. – Với Trung Quốc, xây dựng mối quan hệ vừa là đồng chí, vừa là anh em. – Ngồi ra Bác rất coi trọng quan hệ trong khu vực, với những nước cĩ chế độ chính trị khác nhau. (Ấn Độ, Miến Điện) 83 • Người đã nhiều lần tuyên bố: “Chính sách ngoại giao của Chính phủ thì chỉ cĩ một điều, tức là thân thiện với tất cả các nước dân chủ trên thế giới, để giữ gìn hồ bình” 84 III. Phát huy sức mạnh đại đồn kết tồn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại trong bối cảnh hiện nay. Vận dụng và phát triển Cách mạng Việt Nam và Cách mạng thế giới cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau Phát huy nội lực đi đơi với tăng cường hợp tác quốc tế Đa phương hố, đa dạng hố quan hệ đối ngoại 85 Bài 5 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM; VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN. 86 I. Những luận điểm chủ yếu của Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam. II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân. III. Xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước theo tư tưởng Hồ Chí Minh. 87 I. Những luận điểm chủ yếu của Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam. 1. Đảng Cộng Sản là nhân tố quyết định hàng đầu đưa cách mạng Việt Nam đến thắng lợi - Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng chứ khơng phải là của một vài người. Quần chúng phải được giác ngộ, phải được tổ chức và lãnh đạo mới giành được thắng lợi. - Người đã sáng lập ra ĐCSVN và khơng ngừng rèn luyện Đảng qua tất cả các thời kỳ cách mạng, xác định quyền lãnh đạo của Đảng nhằm đưa cách mạng, kháng chiến và kiến quốc đến thành cơng. 88 • Đảng Cộng sản Việt Nam cĩ vai trị lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đảng vạch ra đường lối cách mạng khoa học; đề ra phương thức, phương pháp tổ chức, vận động và giáo dục nhân dân. • Sự ra đời, tồn tại và phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam phù hợp với quy luật phát triển của xã hội. 89 2. Đảng cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào cơng nhân và phong trào yêu nước. - Sự ra đời của Đảng là sự phản ánh cuộc đấu tranh của GCCN đến thời kỳ tự giác. Mỗi nước lại là một sản phẩm lịch sử, được thực hiện bằng con đường riêng biệt, tuỳ theo điều kiện khơng gian và thời gian. - Việc thành lập Đảng vơ sản kiểu mới ở một nước vốn là thuộc địa, một quốc gia cĩ truyền thống văn hĩa lâu đời, trong đĩ cĩ chủ nghĩa dân tộc là dịng chủ lưu của tư tưởng Việt Nam. 90 Các phong trào cơng nhân, phong trào yêu nước, phong trào nơng dân và phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam kết hợp chặt chẽ với nhau xuất phát từ mục tiêu chung của cách mạng. 91 3. Đảng cộng sản Việt Nam – “Đảng của giai cấp cơng nhân, đồng thời là Đảng của dân tộc Việt Nam”. - Vận dụng sáng tạo lý luận về đảng vơ sản của Mác và Lênin, Người đã xây dựng thành cơng đảng vơ sản kiểu mới ở nước ta – ĐCSVN, một đảng mang bản chất của GCCNVN. - Cĩ lý luận soi đường thì Đảng và quần chúng mới hành động đúng đắn, mới phát triển được tài năng và lực lượng vơ tận của mình. - Đảng thực sự là đội quân tiên phong cách mạng, lập nhiều chiến cơng kì tích mang tầm vĩc lịch sử và thời đại; là người tận trung với nước, tận hiếu với dân. 92 • Đảng luơn luơn chú trọng tính thống nhất giữa yếu tố giai cấp và yếu tố dân tộc. • Sức mạnh của Đảng khơng chỉ bắt nguồn từ giai cấp cơng nhân mà cịn bắt nguồn từ các tầng lớp nhân dân lao động khác. Đảng Cộng sản Việt Nam khơng những là Đảng của giai cấp cơng nhân mà cịn là Đảng của nhân dân lao động và của tồn dân tộc. 93 4. Đảng cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác- Lênin”làm cốt”. - Người luơn coi trọng chủ nghĩa Mác- Lênin, coi đĩ là “mặt trời soi sáng” cho con đường cách mạng Việt Nam. - Hồ Chí Minh đặc biệt lưu ý Đảng ta trong việc tiếp nhận và vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin(phải phù hợp với hồn cảnh, chống giáo điều). - Trong quá trình hoạt động, Đảng phải học tập và kế thừa những kinh nghiệm tốt của các ĐCS khác. - Trong thời kỳ mới, Đảng ta càng phải chú ý hơn nữa việc vận dụng và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin. 94 5. Đảng cộng sản Việt Nam phải được xây dựng theo những nguyên tắc của Đảng kiểu mới của giai cấp vơ sản. - Tập trung dân chủ: + Đây là nguyên tắc cơ bản trong nguyên tắc tổ chức của ĐCS. Điều này làm cho Đảng cĩ sức mạnh chiến đấu trong một tổ chức chặt chẽ, khác với tổ chức một CLB. + Đây là hai vế của một nguyên tắc, khơng được tách rời. 95 Đối với tập trung: - Người nhấn mạnh: Thiểu số phải phục tùng đa số, cấp dưới phải phục tùng cấp trên Phục tùng khi các vấn đề đã được thảo luận dân chủ và thành quyết định của tập thể Đảng. Đối với dân chủ: - Người chú trọng đến việc thực hành dân chủ trong Đảng, làm cho mọi người mạnh dạn cĩ ý kiến. - Trong Đảng, dân chủ được đảm bảo thì mới cĩ dân chủ ngồi xã hội. Muốn được vậy, tổ chức Đảng phải trong sạch, vững mạnh, nếu khơng sẽ dẫn tới tập trung, quan liêu, hoặc dân chủ quá trớn. 96 - Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. - Đĩ là dân chủ tập trung, việc này luơn đi đơi với nhau. - Thực hiện nguyên tắc này, cần tránh lại bệnh độc đốn chuyên quyền, vi phạm dân chủ trong Đảng. - Phải chống lại tệ dựa dẫm tập thể, khơng dám quyết đốn, chịu trách nhiệm, thành tích thì nhận về mình, cịn lỗi thì đổ lỗi cho tập thể. 97 • Tự phê bình và phê bình. - Người xem đây là “”luật phát triển” của Đảng. Hồ Chí Minh nhấn mạnh tự phê bình vì Đảng cũng ở trong xã hội nên cũng cĩ những căn bệnh lây ngấm vào Đảng, nên phải coi tự phê bình như ta rửa mặt hàng ngày. - Thái độ và phương pháp cũng quan trọng. Phải thẳng thắn, chân thành, khơng nể nang, giấu diếm và khơng thêm hay bớt. 98 • Kỷ luật nghiêm minh, tự giác. - Đây là tính chất khác về chất so với Đảng kiểu cũ với tính nghiêm minh, kỷ luật sắt, tự giác. - Người yêu cầu mỗi Đảng viên dù cương vị nào, làm việc gì cũng phải chấp hành tốt kỷ luật của Đảng, Nhà nước, đồn thể. - Việc khơng tơn trọng kỷ luật, chấp hành kỷ luật sẽ làm Đảng suy yếu và tan rã. 99 • Đồn kết và thống nhất trong Đảng. Đồn kết là mối quan tâm thường xuyên của Người, đặc biệt là ở trong Đảng Giữ gìn đồn kết, thống nhất trong Đảng như giữ con ngươi của mắt mình. Nếu khơng làm được như vậy thì tổ chức Đảng sẽ bị rệu rã, bè phái, khơng khí sẽ bị “âm u”. Muốn thực hiện đồn kết, thống nhất trong Đảng cần phải thực hành dân chủ rộng rãi, thường xuyên nghiêm túc tự phê bình và phê bình, tu dưỡng đạo đức, ra sức chống mọi biểu hiện tiêu cực. 100 6. Đảng vừa là người lãnh đạo, vừa là đầy tớ thật trung thành của nhân dân. Đảng phải thường xuyên chăm lo củng cố mối quan hệ máu thịt giữa Đảng với nhân dân - Đảng phải lắng nghe, học hỏi, thấu hiểu tâm tư nguyện vọng của nhân dân. - Đảng phải phát huy quyền làm chủ cuả nhân dân; thường xuyên vận động nhân dân tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng. - Đảng cĩ trách nhiệm nâng cao dân trí. - Đảng lắng nghe, học hỏi nhân dân nhưng khơng được theo đuơi quần chúng. Đĩ chính là tính biện chưng trong tư tưởng của Người. 101 7. Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn, tự đổi mới. - Nhằm đảm bảo cho Đảng luơn trong sạch, vững mạnh, xứng đáng là đội tiên phong của GCCN và của dân tộc. - Đảng phải thực sự trong sạch, phải loại những phần tử cơ hội, thối hố, làm cho cán bộ đảng viên luơn luơn giữ vững đạo đức cách mạng, cần kiệm liêm chính, chí cơng vơ tư, là người đầy tớ của nhân dân. 102 II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân. 1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước. 3. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước. 103 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp cơng nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà Nước. 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về một Nhà nước cĩ hiệu lực pháp lý mạnh mẽ. 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước trong sạch vững mạnh, hoạt động cĩ hiệu quả. 104 III. Xây dựng đảng vững mạnh, xây dựng nhà nước ngang tầm nhiệm vụ của giai đoạn cách mạng mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh. 1.Chú trọng hơn nữa xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng và tổ chức. 2.Xây dựng Nhà nước ngang tầm nhiệm vụ của giai đoạn cách mạng mới 105 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC, NHÂN VĂN, VĂN HĨA. Bài 6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM Th.s Trần Mai Ước 106 I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức. II. Tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh. III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hĩa. IV. Vận dụng tư tưởng đạo đức, nhân văn, văn hĩa Hồ Chí Minh vào việc xây dựng con người Việt Nam mới trong bối cảnh hiện nay. 107 • Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức. 1. Quan điểm về vai trị của đạo đức cách mạng. 2. Những phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới. 3. Những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới. 108 II. Tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh. 1. Nguồn gốc của tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh. Nguồn gốc Truyền thống nhân văn của dân tộc Việt Nam. Tư tưởng nhân đạo, bác ái của văn hố phương Tây, phương Đơng. Chủ nghĩa nhân đạo cộng sản. 109 2. Nội dung tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh. Nội dung Khái niệm con người trong tư tưởng HCM. Tình yêu thương vơ hạn đối với con người. Sự khoan dung rộng lượng trước tính đa dạng của con người. Con người vừa là mục tiêu giải phĩng vừa là động lực của cách mạng. 110 III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hĩa. 1. Những quan điểm chung của Hồ Chí Minh về văn hĩa. 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về tính chất của nền văn hĩa mới. 111 Tính chất của nền văn hố mới Trong cách mạng dân tộc dân chủ Trong cách mạng XHCN Dân tộc Khoa học Đại chúng Nội dung XHCN Tính chất dân tộc 112 3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về chức năng của văn hĩa. 113 Chức năng của nền văn hố Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp cho con người Nâng cao dân trí Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, lối sống lành mạnh cho con người 114 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực của văn hĩa. 115 Tư tưởng Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực của văn hĩa. Văn hố giáo dục Văn hố đời sống Văn hố nghệ thuật 116 MẤY VẤN ĐỀ VẬN DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG CƠNG CUỘC ĐỔI MỚI HIỆN NAY. Bài 7 117 I. Bối cảnh lịch sử. • 1. Đặc điểm của tình hình thế giới. • 2. Bối cảnh trong nước. 118 II. Quan điểm cơ bản cĩ ý nghĩa phương pháp luận đối với việc học tập vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh. 1. Lý luận gắn liền với thực tiễn. 2. Quan điểm lịch sử-cụ thể. 3. Quan điểm tồn diện và hệ thống. 4. Quan điểm kế thừa và phát triển. 119 III. Một số nội dung học tập, vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trong sự nghiệp đổi mới 1. Kiên định con đường mà Hồ Chí Minh đã lựa chọn. 2. Dựa vào sức mạnh của tồn dân, của khối đại đồn kết dân tộc 3. Xây dựng, kiện tồn hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. 120
File đính kèm:
- bai_giang_tu_tuong_ho_chi_minh_tran_mai_uoc.pdf