Bài giảng Vận tải giao nhận và bảo hiểm trong ngoại thương
Tóm tắt Bài giảng Vận tải giao nhận và bảo hiểm trong ngoại thương: ... sự cần thiết Là nghiệp vụ bảo hiểm những rủi ro, tổn thất xảy ra đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển trên biển, trên bộ hoặc trên không liên quan đến hành trình đường biển Sự cần thiết - VTĐB rủi ro cao - Hàng hóa XNK có trị giá lớn - Tập quán trong thương mại quốc tế 12/11/...nhiêu? 12/11/2015 50 TÍNH TRỊ GIÁ BẢO HIỂM THÔNG THƯỜNG MUA BH 100%CIF V= (C+F)= (280+18)X 10.000 = 3.010.101 USD 1-R 1-1% PHÍ BẢO HIỂM= 1% X 3.010.101= 30.101 USD SỐ TIỀN ĐÒI BỒI THƯỜNG= 100BAO+ 80 BAO+70 BAO= 250 BAO= 25MT 25/10000 X 3.010.101 + 500USD= MUA BH THEO A= 100B+80B+60B...ổ: 7- Tổn thất bộ phận vi hành động tổn thất chung được giới hạn ở một số bộ phận dễ tháo rời , dễ hư hỏng như mỏ neo, máy tời, nồi hơi và một số trang thiết bị khác. 8- Tổn thất riêng, tổn thất bộ phận của tàu và máy móc vi hành động cứu hoả hoặc đâm va với tàu khác khi cứu nạn. 9- Tổn ...
o, tổn thất xảy ra đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển trên biển, trên bộ hoặc trên không liên quan đến hành trình đường biển Sự cần thiết - VTĐB rủi ro cao - Hàng hóa XNK có trị giá lớn - Tập quán trong thương mại quốc tế 12/11/2015 32 2. Các điều kiện bảo hiểm của Anh Cơ quan ban hành: ILU(Institute London Underwritters) Tên gọi các điều kiện bảo hiểm: ICC (Institute Cargo Clause) Nội dung các ICC 1. ICC 1963 gồm 5 điều kiện BH FPA- Free from Particular Average WA- With Particular Average AR- All Risks 12/11/2015 33 ICC 1963 Là 3 điều kiện bảo hiểm gốc Và 2 điều kiện BH riêng 1. War clause 2. Strikes clause Sau một khoảng thời gian hoạt động, ICC 1963 trở nên bất cập Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung, hình thức 12/11/2015 34 ICC 1982 Ra đời bản ICC 1982 mới, thay thế ICC 1963 Đáp ứng sự thay đổi của TMQT và HHQT Gồm 5 điều kiện BH C- FPA B- WA A- All Risk War Clause Strikes Clause 12/11/2015 35 Nội dung Các điều kiện bảo hiểm 1) Mắc cạn, đắm, cháy, đâm va 2) Dỡ hàng tại cảng lánh nạn 3) Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh 4) Tổn thất chung và các chi phí hợp lý 5) Ném hàng xuống biển 6) Mất tích 7) Khoản mà chủ hàng phải chịu theo điều khoản “both to blame collision” 12/11/2015 36 8) Động đất, núi lửa phun, sét đánh 9) Nước cuốn khỏi tàu 10) Nước biển, nước sông, nước hồ tràn vào tàu, hầm hàng, xà lan, phương tiện vận chuyển hoặc nơi chứa hàng 11) Tổn thất toàn bộ của bất kỳ 1 kiện hàng nào do rơi khỏi tàu hoặc rơi trong khi đang xếp dỡ hàng hoá. 12) Các rủi ro phụ (rách, vỡ, ) 1-7: C 1-11: B 1-12: A 12/11/2015 37 Thời hạn bảo hiểm Điều khoản hành trình (Transit Clause) Bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực kể từ khi hàng rời khỏi kho đi, và kết thúc hiệu lực khi hàng vào kho đến một cách an toàn hoặc sau 60 ngày kể từ ngày hoàn thành việc dỡ hàng ra khỏi tàu, tùy hành động nào xảy ra trước 12/11/2015 38 2. Các điều kiện BH (tiếp) Kho đi: - Là kho mà hàng hoá được đóng gói một cách hoàn chỉnh, chờ xếp lên phương tiện vận tải để đưa ra cảng biển - Là kho có tên trên HĐBH Kho đến - Là kho thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của người được BH, hoặc kho mà người được BH dùng để phân phối hoặc lưu thông hàng hoá, hoặc là kho mà hàng hoá được gửi nhầm đến đó, hoặc là kho nằm ngoài hành trình thông thường. - Là kho có tên trên HĐBH 12/11/2015 39 3. Hợp đồng bảo hiểm 3.1 K/n và tính chất (Insurance policy/insurance certificate) - Lµ mét hîp ®ång båi thêng (contract of indemnity) - Lµ mét hîp ®ång tÝn nhiÖm (contract of goodfaith). - Là một dạng chứng từ chuyển nhượng được (negotiable document) 12/11/2015 40 3.2. Phân loại HĐBH Căn cứ vào hành trình - Hîp ®ång b¶o hiÓm chuyÕn (voyage policy) - Hîp ®ång b¶o hiÓm bao (floating policy) Căn cứ vào trị giá - Hợp đồng bảo hiểm định giá (valued Policy) - Hợp đồng bảo hiểm không định giá (unvalued Policy) 12/11/2015 41 3.3. Nội dung Hợp đồng bảo hiểm Mặt trước Chủ thể hợp đồng Đối tượng bảo hiểm Hành trình Số tiền (trị giá BH) Phí bảo hiểm Điều kiện bảo hiểm được mua Nơi thanh toán bồi thường tổn thất 12/11/2015 42 3.4. Các vấn đề cần lưu ý Trị giá bảo hiểm (insure value): trị giá của đối tượng bảo hiểm và các chi phí liên quan. V = C + I + F = CIF (1) I = CIF x R (2) Trong đó: +) C: giá FOB của hàng hoá (tại cảng gửi hàng, hoá đơn thường mại) +) I: phí bảo hiểm +) R: tỷ lệ phí BH +) F: cước phí vận tải đường biển 12/11/2015 43 Insurance policy Từ (1) và (2) suy ra: CIF = C + F + CIF x R CIF (1 - R) = C + F V = CIF = (C+F)/ (1-r) (*) Nếu mua bảo hiểm cho cả phần lãi dự tính ta có V lãi = (C+F)/ (1-r) x (1 + a) a: tỷ lệ lãi dự tính, thông thường là 10% 12/11/2015 44 Insurance policy Số tiền bảo hiểm (insurance amount) I = R x A nếu A < V; I = R x V nếu A = V I = (C+F)/(1-r) x (1+a)x R Phí bảo hiểm (insurance premium) Tỷ lệ phí bảo hiểm (insurance Rate): 12/11/2015 45 4.Giám định, khiếu nại và bồi thường tổn thất 4.1. Giám định tổn thất Xác định các yếu tố sau: - Mức độ tổn thất - Tính chất của tổn thất - Nguyên nhân gây tổn thất - Trách nhiệm đối với tổn thất Cấp chứng thư giám định: survey report/certificate 12/11/2015 46 4.2. Khiếu nại Thời hạn khiếu nại - ICC 1963/QTC1965: 1 năm - ICC 1982/QTC 1990: 2 năm Hồ sơ khiếu nại 1. Đơn thư khiếu nại 2. Hợp đồng bảo hiểm 3. Chứng từ vận tải: B/L, master receipt, cargo plan, sea protest, log book. 4. Chứng từ hàng hoá: HĐMB,HĐTM, C/O, Packing list.. 5. Chứng từ chứng minh tổn thất: survey report, RORROC, COR, CSC, 12/11/2015 47 4.3. Bồi thường Nguyên tắc bồi thường Hình thức bồi thường Cách tính tiền bồi thường 12/11/2015 48 Câu hỏi 1. Mua bảo hiểm cho hàng hoá theo điều kiện CIF /FOBIncoterms 2000 như thế nào? 2. Một doanh nghiệp Việt Nam kớ một hợp đồng bỏn 10,000MT gạo cho một doanh nghiệp Malaysia với giỏ 280USD/MT FOB Sài Gũn Incoterms 2000. Gạo được đúng bao theo qui định, 100kg/bao. Tại cảng dỡ hàng, biờn bản giỏm định cú ghi - 100 bao bị ngấm nước biển, hư hỏng toàn bộ - 80 bao bị chỏy - 120 bao bị rỏch bao bỡ, giảm trọng lượng 50% 12/11/2015 49 - 70 bao bị rơi ra khỏi tàu khi dỡ hàng - 100 bao bì bị mất cắp Hãy tính trị giá bảo hiểm của lô hàng nói trên, biết rằng lô hàng được mua theo điều kiện B-ICC 1982, R= 1%, F=18USD/MT Hãy tính số tiền mà doanh nghiệp Malaysia đòi người bảo hiểm bồi thường, biết rằng doanh nghiệp đó đã phải bỏ ra 500USD chi phí giám định tổn thất và 800USD làm lại bao bì mới. Nếu mua BH theo điều kiện A- ICC 1982 thì số tiền bồi thường sẽ là bao nhiêu? 12/11/2015 50 TÍNH TRỊ GIÁ BẢO HIỂM THÔNG THƯỜNG MUA BH 100%CIF V= (C+F)= (280+18)X 10.000 = 3.010.101 USD 1-R 1-1% PHÍ BẢO HIỂM= 1% X 3.010.101= 30.101 USD SỐ TIỀN ĐÒI BỒI THƯỜNG= 100BAO+ 80 BAO+70 BAO= 250 BAO= 25MT 25/10000 X 3.010.101 + 500USD= MUA BH THEO A= 100B+80B+60B+70B+100B= 410B 41/10.000 X 3.010.101+ 500+ 800= 12/11/2015 51 BÀI TẬP Công ty NV nhập khẩu nguyên liệu,phụ gia thực phẩm MTR-79 (2100bao), 20kg/bao. Giá CIF Sài Gòn = 1,25USD/kg Incoterms 2000 MTR-80 (2100bao), 20kg/bao. Giá CIF Sài Gòn = 1,4USD/kg Incoterms 2000. 1. Tính trị giá bảo hiểm của lô hàng trên? 2. Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, biên bản giám định có ghi 10 bao bị rách bao bì, giảm trọng lượng 50% 20 bao bị ngấm nước biển, hư hỏng toàn bộ 10 bao bị rơi xuống biển khi dỡ hàng ra khỏi tàu 15 bao bị mất cắp 25 bao bị cháy hư hỏng toàn bộ (10 bao MTR-79, 15 bao MTR-80) Tính số tiền đòi bồi thường. Biết rằng chi phí giám định tổn thất là 200USD 12/11/2015 52 TRỊ GIÁ BẢO HIỂM CỦA LÔ HÀNG TRỊ GIÁ CIF = 52.500+58.800=111.300 USD TRỊ GIÁ BẢO HIỂM = 110% X 111.300= 122.430USD SỐ TIỀN ĐÒI BỒI THƯỜNG VÌ TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN KHÔNG CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT GÌ VỀ MUA BẢO HIỂM, NGƯỜI BÁN SẼ MUA BH THEO ĐIỀU KIỆN C-ICC1982 10 BAO MTR-79/2100 BAO X 110% 52.500= 275 USD 15 BAO MTR-80 /2100 BAO X 110% 58.800= 462 USD TỔNG SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG= 275+462+200= 937USD 12/11/2015 53 III. Bảo hiểm thân tàu 1. Khái niệm và các hình thức BH - Là nghiệp vụ bảo hiểm những rủi ro tổn thất xảy ra đối với vỏ tàu, máy móc thiết bị trên tàu, và một phần trách nhiệm đâm va trong quá trình kinh doanh khai thác con tàu 12/11/2015 54 Đối tượng bảo hiểm Thân tàu (Hull) Máy móc trang thiết bị trên tàu (Machinery and Equipment) Trách nhiệm đâm va (Collision Liability) 12/11/2015 55 1.2 Các hình thức bảo hiểm thân tàu 1. Bảo hiểm thời hạn thân tàu- Time Hull Insurance: là việc bảo hiểm thân tàu trong một thời gian nhất định. Đây là loại hỡnh bảo hiểm phổ biến nhất, thường được áp dụng cho hầu hết các loại tàu. Thời hạn bảo hiểm theo hỡnh thức này thường là 12 tháng hoặc ít hơn và phải được ghi rõ trong hợp đồng. Thời điểm bắt đầu và kết thúc hiệu lực của bảo hiểm cũng phải được quy định cụ thể. Chẳng hạn, ở Anh thường ghi: 12 months from 1 September 2001 to 31 August 2002 both days inclusive (B.D.I). 12/11/2015 56 Các hình thức bảo hiểm thân tàu (tiếp) 2. Bảo hiểm chi phí thân tàu- Hull Disbursement Insurance: là loại hỡnh bảo hiểm bảo hiểm cho các chi phí của một con tàu trong một hành trỡnh: trang thiết bị, vật phẩm cung ứng, tiền lương ứng trước cho sỹ quan thuỷ thủ Thông thường chi phí ứng trước cho một hành trỡnh bằng khoảng 25% trị giá thân tàu, do đó khi đi mua bảo hiểm cho các chi phí này người ta căn cứ vào 25% trị giá thân tàu chứ không căn cứ vào tổn thất thực tế. 12/11/2015 57 Các hình thức bảo hiểm thân tàu (tiếp) 3. Bảo hiểm chuyến- Voyage Insurance: là bảo hiểm con tàu trong một hành trỡnh từ một cảng này đến một cảng khác (at and from) hoặc bảo hiểm cho một chuyến khứ hồi (round trip). Hỡnh thức này thường dùng để bảo hiểm cho tàu đóng mới để XK hoặc tàu đi sửa chữa hoặc bán tàu. 4. Bảo hiểm rủi ro người đóng tàu- Builder’s Risks Insurance: các xưởng đóng tàu, những người đóng tàu biển khi nhận được hợp đồng đóng tàu thường phải mua bảo hiểm rủi ro của người đóng tàu cho đến khi giao xong con tàu 12/11/2015 58 Các hình thức bảo hiểm thân tàu (tiếp) 5. Bảo hiểm rủi ro sửa chữa tàu: Repairing Risks Insurance 6. Bảo hiểm rủi ro của người sửa chữa tàu- Repairer’s Risks Insurance 7. Bảo hiểm chi phí sửa chữa tàu- repairing Expenses Insurance 8. Bảo hiểm chiến tranh và đỡnh cụng 12/11/2015 59 2. Các điều kiện bảo hiểm 03 điều kiện bảo hiểm được sử dụng phổ biến: 1. The Norwegian Marine Insurance Plan 1996, Version 2003 (the Plan) 2. The English Institute Time Clauses Hull 1/10/82 (ITCH) 3. The American Institute Hull Clauses (June 2, 1977) 12/11/2015 60 2. Các điều kiện bảo hiểm ITC 1995 được sử dụng ở Việt Nam ĐiÒu kiÖn 1: TLO (Total Loss Only) Điều kiện 2: FOD (Free of Partial Damage absolutely) Điều kiện 3: FPA( Free from Particular Average) Điều kiện 4: All Risk 12/11/2015 61 2.1. Nội dung các điều kiện BH Các rủi ro được bảo hiểm 1- HiÓm ho¹ cña biÓn, s«ng, hå hoÆc c¸c vïng níc cã thÓ ho¹t ®éng ®îc 2- Hỏa ho¹n vµ næ 3- Cíp b¹o ®éng bëi những ngêi ngoµi tµu 4- Vøt xuèng biÓn 5- Cíp biÓn 6- Va ch¹m víi ph¬ng tiÖn vËn chuyÓn ®êng bé hoÆc trang thiÕt bÞ bÕn hoÆc cảng 7- Đéng ®Êt, nói löa phun, sÐt ®¸nh 12/11/2015 62 8- Tai nạn trong khi bốc dỡ hoặc dịch chuyển hàng hoá hoặc nhiên liệu 9- Nổ nồi hơi, gãy trục cơ hoặc ẩn tỳ của tàu 10- Bất cẩn của thuyền trưởng, sỹ quan, thuỷ thủ hoặc hoa tiêu 11- Bất cẩn của người sửa chữa hoặc thuê tàu 12- Mạnh động của thuyền trưởng, sỹ quan, thuỷ thủ 13- Va chạm với máy bay hoặc các vật tương tự từ máy bay rơi xuống. 12/11/2015 63 Tổn thất 1- Tổn thất toàn bộ thực tế 2- Tổn thất toàn bộ ước tính 3- Chi phí cứu nạn (nằm ngoài chi phí tổn thất chung) là những chi phí bỏ ra để cứu hàng hóa và tàu khi bị gặp tai nạn, gồm chi phí cứu nạn riêng (một người chịu) và chi phí cứu nạn chung (nhiều người chịu) 4- Chi phí tố tụng đề phòng và hạn chế tổn thất: các công ty bảo hiểm thường cung cấp tiền để khuyến khích người được bảo hiểm đi kiện những người có liên quan để họ không phải bồi thường nữa. 12/11/2015 64 5- Chi phí trách nhiệm đâm va: khi đâm va vào tàu khác hoặc đâm va vào tài sản của người khác hoặc công trinh nổi trên biển - làm chi phí trách nhiệm đâm va. 6- Chi phí đóng góp tổn thất chung sau khi đã phân bổ: 7- Tổn thất bộ phận vi hành động tổn thất chung được giới hạn ở một số bộ phận dễ tháo rời , dễ hư hỏng như mỏ neo, máy tời, nồi hơi và một số trang thiết bị khác. 8- Tổn thất riêng, tổn thất bộ phận của tàu và máy móc vi hành động cứu hoả hoặc đâm va với tàu khác khi cứu nạn. 9- Tổn thất bộ phận vi hành động tổn thất chung không giới hạn ở mục 7 10- Tổn thất riêng, tổn thất bộ phận không giới hạn ở mục 8. 12/11/2015 65 ITC 1995: Các điều kiện bảo hiểm thân tàu Từ 1-3: phạm vi bảo hiểm của điều kiện TLO Từ 1-6: phạm vi bảo hiểm của điều kiện FOD Từ 1-8: phạm vi bảo hiểm của điều kiện FPA Từ 1-10: phạm vi bảo hiểm của All Risk (ITC) 12/11/2015 66 Thời hạn hiệu lực của bảo hiểm thân tàu Hợp đồng bảo hiểm thời hạn: bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực kể từ 24h của ngày ký kết đến hết 24h của ngày có hiệu lực. Khái niệm giờ do hai bên thoả thuận, có thể là giờ địa phương hoặc giờ quốc tế. - Nếu đến hết 24h của ngày hết thời hạn mà tàu vẫn chưa về đến cảng thỡ người ta sẽ chờ cho đến khi tàu neo đậu được một cách an toàn ở một cảng nào đó hoặc cảng đến với điều kiện là chủ tàu phải nộp thêm phí bảo hiểm cho thời hạn kéo dài đó. - Hợp đồng bảo hiểm này sẽ hết hiệu lực khi thay đổi chủ sở hữu 12/11/2015 67 Thời hạn hiệu lực của bảo hiểm thân tàu Hợp đồng bảo hiểm chuyến: bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực kể từ khi tàu nhổ neo và kết thúc sau 24h khi tàu thả neo an toàn để chờ dỡ hàng ở cảng đến. - Bảo hiểm chuyến kết thúc hiệu lực trong những trường hợp sau cho dù tàu chưa neo đậu an toàn để chờ dỡ hàng: +) thay đổi cấp hạng hoặc công ty đăng kiểm +) tàu đi chệch hướng mà không có lý do chính đáng +) thay đổi về chủ quyền, quốc kỳ, quyền quản lý, cho thuê hoặc bị trưng dụng (khi xảy ra chiến tranh) 12/11/2015 68 3. Hợp đồng bảo hiểm thân tàu - Người bảo hiểm: các công ty bảo hiểm - Người được bảo hiểm: các chủ tàu, cũng có khi người được bảo hiểm là người thuê tàu để kinh doanh thu cước phí, người đi thuê nếu không mua bảo hiểm mà có tổn thất xảy ra đối với con tàu thỡ phải tự bồi thường cho chủ tàu. - Đối tượng bảo hiểm: vỏ tàu, máy tàu, trang thiết bị trên tàu và các chi phí khác. 12/11/2015 69 Hợp đồng bảo hiểm thân tàu - Trị giá bảo hiểm: V bằng tổng trị giá của con tàu khi tham gia bảo hiểm, bao gồm: +) Vỏ tàu, máy tàu, trang thiết bị của tàu +) Các vật phẩm cung ứng cho hành trỡnh của tàu +) Phí tổn điều hành, quản lý, lãi hoặc trị giá gia tăng (khụng vượt quá 25% trị giá thân tàu) +) Cước thu nhập (không quá 25%) +) Tiền lương ứng trước cho thuỷ thủ: 12/11/2015 70 Hợp đồng bảo hiểm thân tàu Phí bảo hiểm + I = V x R + R phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: tuổi tàu, cấp hạng của tàu, phạm vi hoạt động của tàu, tuyến đường hoạt động. Hoàn phớ bảo hiểm: trong trường hợp tàu ngừng hoạt động hoặc lờn dock để sửa chữa. Thời gian tớnh hoàn phớ phải trờn 30 ngày 12/11/2015 71 Hoàn phí bảo hiểm thân tàu - Nếu đồng ý huỷ bỏ hợp đồng thỡ sẽ hoàn lại 90% số phí bảo hiểm trong thời gian tàu ngừng hoạt động. - Trong trường hợp tàu sửa chữa và neo đậu an toàn ở một cảng trong nước thỡ hoàn lại 75% số phí trong thời gian tàu ngừng hoạt động - Nếu tàu đang sửa chữa và đậu tại cảng nước ngoài: hoàn lại 60% - Nếu tổn thất toàn bộ thỡ không hoàn lại phí bảo hiểm 12/11/2015 72 Hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi Trên B/L và C/P không có điều khoản “Both to blame Collision” Tàu – Tàu : bồi thường trên cơ sở lỗi chéo Tàu – Hàng : tàu A bồi thường hàng B tàu B bồi thường hàng A Trên B/l và C/P có điều khoản “Both to blame Collision” Tàu – Tàu : bồi thường trên cơ sở lỗi chéo Tàu – Hàng :như trên Hàng – Tàu : hàng A bồi thường tàu A hàng B bồi thường tàu B 12/11/2015 73 Hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi Bảo hiểm - Hàng: Bồi thường thiệt hại vật chất đâm va nếu tàu kia không bồi thường, và khoản phải chịu theo điều khoản “Hai tàu đâm va cùng có lỗi” Bảo hiểm - Tàu: bồi thường các khoản sau - ¾ thiệt hại vật chất thân tàu (¼ chủ tàu tự chịu) - ¾ trách nhiệm đâm va (trách nhiệm đi bồi thường cho chủ hàng và chủ tàu khác), ¼ chủ tàu tự chịu. Với điều kiện khoản ¾ này không được phép lớn hơn ¾ trị giá bảo hiểm thân tàu 12/11/2015 74 Các khoản mà chủ tàu phải tự chịu ¼ thiệt hại vật chất thân tàu do đâm va với tàu khác ¼ trách nhiệm đâm va, bồi thường cho tàu và hàng khác Khoản vượt quá do ¾ trách nhiệm đâm va với tàu khác lớn hơn ¾ giá trị bảo hiểm thân tàu Như vậy, muốn được bồi thường đầy đủ, chủ tàu (người được bảo hiểm) cần tham gia “Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu” 12/11/2015 75 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Tàu A trị giá (BH) 20 triệu USD đâm va vào tàu B trị giá (BH) 60 triệu USD. Tàu A lỗi 3/4, tàu B lỗi 1/4. Tàu A thiệt hại 3 triệu USD, tàu B thiệt hại 15 triệu USD. Chủ hàng A đòi chủ tàu B bồi thường 1triệu USD, chủ hàng B đòi chủ tàu A bồi thường 2,5 triệu USD tổn thất xảy ra đối với hàng hóa do hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi. Khoản mà chủ hàng A phải trả cho chủ tàu A theo điều khoản BTBC là 750.000USD, khoản mà chủ hàng B phải trả cho chủ tàu B theo điều khoản BTBC là 3 triệu USD. Chủ tàu và chủ hàng đều đã mua Bảo hiểm với phạm vi rộng nhất. Hãy tính số tiền bồi thường của các chủ tàu và chủ hàng trong trường hợp trên. 12/11/2015 76 IV. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu 1. Khái niệm B¶o hiÓm nh÷ng g× mµ b¶o hiÓm th©n tµu chưa/ kh«ng b¶o hiÓm Tr¸ch nhiÖm ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh kinh doanh khai th¸c con tµu. - Tr¸ch nhiÖm ®èi víi « nhiÔm m«i trêng - Trách nhiệm đối với hàng hoá trong quá trình chuyên chở - Trách nhiệm đối với xác tàu bị đắm - Tr¸ch nhiÖm ®èi víi tµu bÞ ®©m va - Trách nhiệm đối với con người 12/11/2015 77 2. P&I club: Protection and Indemnity Club Lịch sử ra đời: tại Anh vào thế kỉ 18 Mục đích ra đời - Chống lại sự độc quyền giá cao của BHTT - Nhằm mục đích tương hỗ Nguyên nhân tồn tại - Bảo hiểm những gì mà BHTT chưa/ không bảo hiểm - Là hình thức bảo hiểm bắt buộc hiện nay 12/11/2015 78 P&I club: Protection and Indemnity Club Cơ cấu tổ chức: hội chủ tàu miền Tây nước Anh (WOE), giống với một Công ty TNHH. Nguyên tắc hoạt động: tương hỗ - Các khoản chi của hội đều do hội viên đóng góp - Không nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời - Hội viên vừa là người BH, vừa là người được BH - Khi một hội viên bị tổn thất (phát sinh TNDS), hội đứng ra bồi thường trước, sau đó phân bổ cho các hội viên khác cùng chịu 12/11/2015 79 P&I club: Protection and Indemnity Club Hiệu lực của BH: - Có hiệu lực từ 12giờ của ngày kí HĐBH đến 12giờ ngày hết hạn hiệu lực ghi trên HĐBH BH hết hiệu lực trong những trường hợp sau: - Hội viên bị phá sản hoặc mất năng lực kinh doanh - Tàu bị bán, cho thuê, trưng thu, trưng dụng - Thay đổi quốc tịch, cấp hạng của tàu - Sau 30 ngày kể từ ngày hội viên xin rút ra khỏi hội - Sau 07 ngày kể từ ngày hội tuyên bố huỷ bỏ quyền hội viên. 12/11/2015 80 3. Các rủi ro được bảo hiểm Các khiếu nại về con người Trách nhiệm đâm va Rủi ro ô nhiễm Trách nhiệm đối với xác tàu bị đắm Trách nhiệm theo một hợp đồng nhất định Trách nhiệm đối với hàng hoá Rủi ro điều khoản phạt Chi phí đề phòng và hạn chế tổn thất Các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh khai thác tàu không thuộc trách nhiệm của hội, nhưng hội viên không đòi được ở người khác 12/11/2015 81 Câu hỏi So sánh P&I Club với một công ty kinh doanh bảo hiểm P&I Club bồi thường tối đa cho mỗi một vụ ô nhiễm là bao nhiêu tiền? Thùc tr¹ng b¶o hiÓm P&I t¹i ViÖt Nam hiÖn nay? 12/11/2015 82 Bài tập 1 Tàu trị giá 15 triệu USD, chuyên chở hàng của 03 chủ hàng A, B, C có trị giá lần lượt là 1, 2, 3 triệu USD.Cước chưa thu của chủ tàu là 500.000USD. Trong hành trình, không may tàu gặp bão. Hàng A bị bão đánh rớt xuống biển, tổn thất 0,5 triệu. Để tàu nhẹ chạy thoát khỏi vùng có bão, thuyền trưởng quyết định vứt/ném hàng B, trị giá 0.8 triệu xuống biển, đồng thời cho máy tàu làm việc hết công suất. Thoát khỏi cơn bão, về đến cảng đích, thuyền trưởng tuyên bố G/A và yêu cầu các bên kí quĩ đóng góp. Hãy phân bổ G/A nói trên biết rằng, khi về đến đích, chủ tàu phải chi thêm 200.000USD để sửa chữa máy tàu. 12/11/2015 83 ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN YÊU CẦU 1.TIỂU LUẬN CHIẾM TRỌNG SỐ 30% TRONG TỔNG ĐIỂM CỦA HỌC PHẦN 2. MỖI NHÓM CỬ 1-2 NGƯỜI LÊN TRÌNH BÀY PHẦN TIỂU LUẬN CỦA MÌNH 3. SAU KHI TRÌNH BÀY SẼ TRẢ LỜI CÂU HỎI TỪ PHÍA GIÁO VIÊN HOẶC CÁC BẠN CỦA NHÓM KHÁC 4. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ SẼ LÀ TỔNG ĐIỂM CỦA BÀI VIẾT+ TRÌNH BÀY+TRẢ LỜI CÂU HỎI 12/11/2015 84 vbnga_ftu@yahoo.com 0906306699
File đính kèm:
- bai_giang_van_tai_giao_nhan_va_bao_hiem_trong_ngoai_thuong.pdf