Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương II: Vật liệu đá thiên nhiên - Vũ Quốc Hoàng
Tóm tắt Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương II: Vật liệu đá thiên nhiên - Vũ Quốc Hoàng: ...i ngậm nước) chế tạo gạch silicat, bê tông silicat (gồm vôi và cát) GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.1 Nhóm oxit b) Opal (SiO2.nH2O) chứa 6-34% nước Màu trắngmàu hồng (tuỳ hàm lượng tạp chất) a = 1,92,5 g/cm3 Là một chất hoạt tính Đặc điểm: có thể tác dụng được...dễ bị nát vụn. Ngoài 2 loại trên còn có: + Biotite, Veniculite + Pyroxene + Amphibol + Olivin GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.3 Nhóm Cacbonat a/ Canxit: CaCO3 Đây là một khoáng vật khá phổ biến trong vỏ quả đất. Màu xám hoặc không màu. Mohs =3, a=2,42,6 g/cm3. ... nhóm đá trầm tích hóa học. Mohs=2. a=2,3 g/cm3 Được tạo thành dưới 3 dạng: Trầm tích hóa học Thuỷ hóa anhydric (CaSO4) Tác dụng của H2SO4 lên đá vôi Ca(OH)2+ H2SO4= CaSO4.2H2O Dùng chế tạo thạch cao xây dựng; bó bột trong y tế, dùng chế tạo xi măng GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nh...
CHƯƠNG II VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN GV. VŨ QUỐC HOÀNG 1. Khái niệm và phân loại 1.1 Khái niệm chung về đá thiên nhiên và vật liệu đá thiên nhiên a/ Đá thiên nhiên: Khoáng vật là một vật thể đồng nhất về thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất vật lý. Có những loại đá chỉ do một khoáng vật tạo nên (như đá thạch anh, đá thạch cao) rất ít. Đá do nhiều loại khoáng vật tạo nên thì rất nhiều như đá granite, đá bazan, đá porphyre. GV. VŨ QUỐC HOÀNG 1. Khái niệm và phân loại 1.1 Khái niệm chung về đá thiên nhiên và vật liệu đá thiên nhiên b/ Vật liệu đá thiên nhiên: Khai thác: cát, sỏi, cuội Khai thác + gia công Ưu điểm: vật liệu đá thiên nhiên: GV. VŨ QUỐC HOÀNG 1. Khái niệm và phân loại 1.1 Khái niệm chung về đá thiên nhiên và vật liệu đá thiên nhiên Macma: là khối silicate nóng chảy nằm trong lòng quả đất, nhiệt độ nước = 1000 1300oC (và khi phun ra ngoài nguội lạnh thành đá macma) Đá trầm tích: do quá trình phong hóa thiên nhiên (sự thay đổi nhiệt độ, mưa, gió, bão, tốc độ nóng chảy,.) Đá biến chất: là do sự biến dạng cục bộ của vỏ trái đất (to , P cục bộ) GV. VŨ QUỐC HOÀNG SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI ĐÁ THIÊN NHIÊN (Theo điều kiện cấu tạo và nguồn gốc sinh thành) GV. VŨ QUỐC HOÀNG Chặt chẽ Rời rạc Quá trình phong hóa thiên nhiên Rời rạc Liên kết Biến dạng của vỏ quả đất GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá Ở góc độ sản xuất vật liệu xây dựng, người ta chia các khoáng vật tạo đá thành 4 nhóm chủ yếu sau: GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.1 Nhóm oxit a) Thạch anh: (SiO2) Màu trắng hoặc màu sữa không trong suốt a = 2,65 g/cm3 Rn=2000 Kgf/cm3 Cấu tạo dạng tinh thể (lăng trụ) GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.1 Nhóm oxit a) Thạch anh: (SiO2) Đặc điểm: ở điều kiện nhiệt độ thường bằng 18-20oC, không kết hợp được với vôi tạo thành sản phẩm, nhưng ở điều kiện to=150200oC và trong điều kiện hơi nước bão hòa thì nó có thể kết hợp được với vôi để tạo thành sản phẩm silicate. Theo phương trình phản ứng: SiO2 + Ca(OH)2 CaO.SiO2.H 2O (silicat canxi ngậm nước) chế tạo gạch silicat, bê tông silicat (gồm vôi và cát) GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.1 Nhóm oxit b) Opal (SiO2.nH2O) chứa 6-34% nước Màu trắngmàu hồng (tuỳ hàm lượng tạp chất) a = 1,92,5 g/cm3 Là một chất hoạt tính Đặc điểm: có thể tác dụng được với vôi trong điều kiện nhiệt độ thường để tạo thành sản phẩm SiO2.nH2O + Ca(OH)2 CaOSiO2 (n+1)H2O (sử dụng làm phụ gia hoạt tính) GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.2 Nhóm Alumosilicate a) Feldspath: (tràng thạch) Feldspath Kali: K2O.Al2O3.6SiO2 Feldspath Natri: Na2O.Al2O3.6SiO2 Feldspath Calxi: CaO.Al2O3.2SiO2 + Có màu trắng, vàng, xám, hồng đến đỏ (tuỳ hàm lượng tạp chất) + a = 2,552,76 g/cm3 + Rn = 12001700 Kgf/cm3 + Cứng Mohs = 6 GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.2 Nhóm Alumosilicate a) Feldspath: (tràng thạch) Đặc điểm: Khi Feldspath kali chịu tác dụng với nước trong môi trường có khí CO2 thì sẽ sinh ra phản ứng tạo thành chất mới theo phương trình sau: K2O. Al2O3.6SiO2+CO2+2H2O Al2O3.2SiO2.2H2O + K2CO3+4SiO2 Al2O3.2SiO2.2H2O : Kaolinit - đất sét cao lanh Kaolinit: rất tinh khiết; rất dẻo, rất mịn hạt, màu trắng đục để chế tạo sản phẩm gốm sứ. GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.2 Nhóm Alumosilicate b) Mica: Muscovite: (K.Al3O5.3SiO2.H2O) Có Mohs = 23, có cấu tạo dạng lớp, a=2,73,1 g/cm3, rất giòn dễ bị nát vụn. Ngoài 2 loại trên còn có: + Biotite, Veniculite + Pyroxene + Amphibol + Olivin GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.3 Nhóm Cacbonat a/ Canxit: CaCO3 Đây là một khoáng vật khá phổ biến trong vỏ quả đất. Màu xám hoặc không màu. Mohs =3, a=2,42,6 g/cm3. Đặc điểm: ít hòa tan trong nước, 0,03 g/lít, nhưng trong nước có chứa khí CO2 thì nó sẽ sinh phản ứng tạo thành một chất mới Bi cacbonat axit canxi: Ca(HCO3)2 -> thì độ hòa tan tăng gấp 100 lần so với độ hòa tan CaCO3 Mặt khác, người ta có thể phân biệt loại đá CaCO3 với loại đá khác, thì: người ta có thể nhỏ lên bề mặt đá vài giọt HCl nồng độ 10% -> nếu sủi bọt -> CaCO3 GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.3 Nhóm Cacbonat b/ Đolomite: (CaCO3.MgCO3) Có Mohs > canxit (>3). Đây là khoáng vật có CO3 kép nên khi nung ở to=700750oC thì phân giải MgCO3 to >900oC thì phân giải CaCO3 chất lượng đolonírt kém dùng chế tạo loại CKD Polomi GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.3 Nhóm Cacbonat c/ Magnesite: (MgCO3) Có Mohs = 3,54 a=2,963,1 g/cm3 Đây là khoáng vật hiếm, là loại nguyên liệu để chế tạo các loại sản phẩm chịu lửa cao. Nếu nung ở nhiệt độ 700750oC MgCO3 MgO + CO2 Chất kết dính Magnezin GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.4 Nhóm sulfate a/ Thạch cao: (CaSO4.2H2O) - Đây là khoáng vật điển hình trong nhóm đá trầm tích hóa học. Mohs=2. a=2,3 g/cm3 Được tạo thành dưới 3 dạng: Trầm tích hóa học Thuỷ hóa anhydric (CaSO4) Tác dụng của H2SO4 lên đá vôi Ca(OH)2+ H2SO4= CaSO4.2H2O Dùng chế tạo thạch cao xây dựng; bó bột trong y tế, dùng chế tạo xi măng GV. VŨ QUỐC HOÀNG 2. Các nhóm khoáng vật tạo đá 2.4 Nhóm sulfate b/ Anhydric: (CaSO4) Có màu trắng đến xanh phớt. a=2,83 g/cm3 Có Mohs = 44,5. Đặc điểm: dưới tác dụng của nước ở điều kiện áp lực thấp thì nó sẽ từ từ chuyển thành thạch cao, khi đó V tăng 30% CaSO4 + H2O CaSO4.2H2O GV. VŨ QUỐC HOÀNG 3. Một số tính chất và phân loại đá thiên nhiên 3.1 Các tính chất chủ yếu Do độ sâu khác nhau đá có các tính chất khác nhau. Do vậy, để xác định các tính chất thì người ta phải lấy các mẫu đá tiêu biểu nhất GV. VŨ QUỐC HOÀNG 3. Một số tính chất và phân loại đá thiên nhiên 3.2 Phân loại Dựa vào các chỉ tiêu o (khô): • o loại nhẹ < 1800 kg/m3 dùng làm tường, bao che • o loại nặng 1800 kg/m3 dùng làm tường chống, móng, chịu lực lớn, dùng trong công trình thủy lợi. GV. VŨ QUỐC HOÀNG 3. Một số tính chất và phân loại đá thiên nhiên 3.2 Phân loại Dựa vào các chỉ tiêu Rn (Kgf/cm2) • Vật liệu nhẹ: 4 Kgf/cm2, 7, 10, 15, 25, 35, 50, 75, 100, 125, 150, 200 (35, 50=>o nhẹ, xây tường tốt) • Vật liệu nặng: 100, 150, 200, 300, 400, 500, 600, 800, 1000, lớn hơn. Km < 0,6; 0,7; 0,9; 1 • Đá để xây tường: Km < 0,6 • Đá để xây móng: Km < 0,07 GV. VŨ QUỐC HOÀNG 4. Các biện pháp bảo vệ vật liệu đá thiên nhiên 4.1 Các nguyên nhân gây hư hỏng GV. VŨ QUỐC HOÀNG 4. Các biện pháp bảo vệ vật liệu đá thiên nhiên 4.2 Các biện pháp đề phòng chủ yếu Khi bề mặt đá CaCO3 có vết lồi lõm nhỏ thì thực hiện GV. VŨ QUỐC HOÀNG 4. Các biện pháp bảo vệ vật liệu đá thiên nhiên 4.2 Các biện pháp đề phòng chủ yếu Khi bề mặt của đá CaCO3 có vết lồi lõm lớn, hàm lượng CaCO3 thấp thì vẫn thực hiện Florua hóa theo trình tự sau: GV. VŨ QUỐC HOÀNG 4. Các biện pháp bảo vệ vật liệu đá thiên nhiên 4.2 Các biện pháp đề phòng chủ yếu + Gia công và thiết kế các công trình có sử dụng đá:
File đính kèm:
- bai_giang_vat_lieu_xay_dung_chuong_ii_vat_lieu_da_thien_nhie.pdf