Bài giảng Vật lý 1 - Vật dẫn và điện môi - Lê Quang Nguyên
Tóm tắt Bài giảng Vật lý 1 - Vật dẫn và điện môi - Lê Quang Nguyên: ...nh nghĩa • Tụ điện là hệ gồm hai vật dẫn tích điện bằng nhau và ngược dấu. • Gọi q là điện tích của bản dương và ∆V = V+ − V− > 0 là hiệu điện thế giữa hai bản, ta cĩ: • C là điện dung của tụ điện, đo bằng Farad (F). VCq ∆= q, V+ −q, V − E Quả cầu cơ lậpTụ điện cầuTụ điện trụTụ...ian (V) là: 2 02 1 Eue ε= dVEU V e 2 0 )( 2 1 ε∫= uedV (V) 2a. Sự phân cực điện mơi • Khi đặt điện mơi trong điện trường ngồi, các dipole trong đĩ sẽ định hướng theo chiều điện trường – đĩ là hiện tượng phân cực điện mơi. • Khi phân cực, trên bề mặt điện mơi sẽ xuất h... nPb ⋅=σ σb > 0 σb < 0 2b. Điện trường trong điện mơi • Các điện tích liên kết tạo ra điện trường ngược chiều, làm cho điện trường trong điện mơi nhỏ hơn điện trường trong chân khơng. • Nếu điện mơi đẳng hướng lấp đầy khoảng khơng gian giữa hai mặt đẳng thế của điện tr...
Vật dẫn & Điện mơi Lê Quang Nguyên www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen nguyenquangle@zenbe.com Nội dung 1. Vật dẫn a. Vật dẫn cân bằng b. Tụ điện c. Năng lượng điện trường 2. Điện mơi a. Sự phân cực điện mơi b. Điện trường trong điện mơi c. Định luật Gauss trong điện mơi d. Điều kiện liên tục trên mặt phân cách e. Các tính chất khác 1a. Vật dẫn cân bằng – Định nghĩa • Ngay khi vật dẫn được tích điện, các electron được thêm vào sẽ chuyển động ra xa nhau do lực đẩy tĩnh điện. • Sau đĩ chúng sẽ ngừng chuyển động khi các electron bị đẩy đến bề mặt vật dẫn. • Vật dẫn ở trạng thái cân bằng khi các electron ngừng chuyển động định hướng, hay nĩi cách khác, khi trong vật dẫn khơng cịn dịng điện nữa. 1a. Vật dẫn cân bằng – Tính chất • Điện trường trong vật dẫn cân bằng thì bằng khơng. • Điện trường trên bề mặt vuơng gĩc với bề mặt và cĩ độ lớn cho bởi • Tất cả các điện tích dư đều nằm trên mặt ngồi của vật dẫn. • Vật dẫn cân bằng là một vật đẳng thế. 0E σ ε= σ là mật độ điện tích trên bề mặt. 1a. Vật dẫn cân bằng – Minh họa Điện tích chỉ ở trên bề mặt E = 0 V = const 0εσ=E 1a. Vật dẫn cân bằng – Vật dẫn rỗng • Vật dẫn rỗng cân bằng cũng cĩ các tính chất của vật dẫn đặc. • Tuy nhiên, nếu đặt điện tích trong phần rỗng thì sẽ cĩ một lớp điện tích cảm ứng trên bề mặt phần rỗng. • Điện trường trên bề mặt phần rỗng cũng vuơng gĩc với nĩ và cĩ độ lớn 0εσ=E Điện tích cảm ứng trên bề mặt 1b. Tụ điện – Định nghĩa • Tụ điện là hệ gồm hai vật dẫn tích điện bằng nhau và ngược dấu. • Gọi q là điện tích của bản dương và ∆V = V+ − V− > 0 là hiệu điện thế giữa hai bản, ta cĩ: • C là điện dung của tụ điện, đo bằng Farad (F). VCq ∆= q, V+ −q, V − E Quả cầu cơ lậpTụ điện cầuTụ điện trụTụ điện phẳng 1b. Tụ điện – Ví dụ d AC 0ε= A: diện tích; d: khoảng cách giữa hai bản ( )ab lC /ln 2 0piε = l: chiều cao; a, b: bán kính trong và ngồi ab abC − = 04piε a, b: bán kính trong và ngồi aC 04piε= a: bán kính quả cầu 1c. Năng lượng điện trường • Năng lượng tụ điện phẳng: • Ta cĩ: • Suy ra: • trong đĩ Ω = Ad là thể tích phần giới hạn giữa tụ điện. 2 2 1 2 1 VCVqUe ∆=∆= EdV d AC =∆= 0ε ( ) Ω== 2020 2 1 2 1 EEd d AUe εε E Ω = Ad 1c. Năng lượng điện trường (tt) • Năng lượng tĩnh điện được “cất giữ” trong điện trường, với mật độ xác định bởi: • Như vậy năng lượng của một điện trường bất kỳ lấp đầy một khơng gian (V) là: 2 02 1 Eue ε= dVEU V e 2 0 )( 2 1 ε∫= uedV (V) 2a. Sự phân cực điện mơi • Khi đặt điện mơi trong điện trường ngồi, các dipole trong đĩ sẽ định hướng theo chiều điện trường – đĩ là hiện tượng phân cực điện mơi. • Khi phân cực, trên bề mặt điện mơi sẽ xuất hiện các lớp điện tích liên kết. E0 − + − + − + − + − + − + − + − + 2a. Sự phân cực điện mơi – Vectơ phân cực • Khi phân cực momen dipole trung bình của điện mơi khác khơng. Momen dipole trung bình tính trên một đơn vị thể tích gọi là vectơ phân cực P. • Với các điện mơi đẳng hướng vectơ phân cực tỷ lệ với điện trường trong điện mơi: • χ > 0 là độ cảm điện (khơng cĩ thứ nguyên). EP χε0= 2a. Sự phân cực điện mơi – Điện tích liên kết • Mật độ điện tích liên kết trên bề mặt điện mơi xác định bởi: • P, n là vectơ phân cực và đơn vị pháp tuyến trên bề mặt; n được chọn hướng ra ngồi bề mặt. E0 − + − + − + − + − + − + − + − + Pn Pn nPb ⋅=σ σb > 0 σb < 0 2b. Điện trường trong điện mơi • Các điện tích liên kết tạo ra điện trường ngược chiều, làm cho điện trường trong điện mơi nhỏ hơn điện trường trong chân khơng. • Nếu điện mơi đẳng hướng lấp đầy khoảng khơng gian giữa hai mặt đẳng thế của điện trường ngồi thì điện trường giảm đi ε lần. • ε = χ + 1, là hằng số điện mơi. E0 − + − + − + − + Eb E = E0/ε E0 2b. Điện trường trong điện mơi – Ví dụ E0 E = E0/ε Mặt đẳng thế của E0 Mặt đẳng thế của E0 2c. Định luật Gauss trong điện mơi • Vectơ cảm ứng điện được định nghĩa là: • E là điện trường trong điện mơi. • Với điện mơi đẳng hướng: PED += 0ε ( )EEED χεχεε +=+= 1000 ED εε0= 2c. Định luật Gauss trong điện mơi (tt) • Định luật Gauss trong điện mơi: • Qin là điện tích tự do trong (S), khơng cần xét đến các điện tích liên kết. • Dạng vi phân: • ρ là mật độ điện tích tự do. ( ) in S D ndS Q⋅ =∫ ρ=Ddiv n 2d. Điều kiện liên tục trên mặt phân cách • Thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng điện biến đổi liên tục. • Thành phần tiếp tuyến của vectơ cường độ điện trường biến đổi liên tục. nn DD 21 = tt EE 21 = D2 D1n D2n D1 t E2 E1t E2t E1 2e. Các tính chất khác • Khi khoảng giữa hai bản tụ điện được lấp đầy bởi một điện mơi đẳng hướng thì điện dung của tụ điện tăng lên ε lần. • Mật độ năng lượng điện trường trong điện mơi tăng lên ε lần DEEue ⋅== 2 1 2 1 2 0εε
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_1_vat_dan_va_dien_moi_le_quang_nguyen.pdf