Bài giảng Vi điều khiển - Giao tiếp led - Nguyễn Đình Phú
Tóm tắt Bài giảng Vi điều khiển - Giao tiếp led - Nguyễn Đình Phú: ...chương trình con tại địa chỉ addr11. Chương trình con không được cách lệnh gọi quá 2 kbyte. Addr11 của chương trình con có thể thay bằng nhản (tên của chương trình con). Chú ý: Trước khi nạp địa chỉ mới vào thanh ghi PC thì địa chỉ của lệnh kế trong chương trình chính .... BÀI SỐ 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN 16 LED CHÓP TẮT (SÁNG TẮT) P0 VÀ P1 LƯU ĐỒ ĐIỀU KHIỂN BEGIN 16 LED SÁNG DELAY 16 LED TẮT DELAY END VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ;CHUONG TRINH DIEU KHIEN 16 LED SANG TAT - P0 VA P1 ORG 0000H NHAN1: MOV P0,#00000000B Đại học sư phạm kỹ... Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 14 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 000000 1 C TRƯỚC KHI THỰC HIỆN 0 1 A7 A6 A5...
Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 1 GIAO TIẾP VI ĐIỀU KHIỂN VỚI LED ĐƠN SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN THEO KIỂU SINK DÒNG: DÒNG CHẠY TỪ VCC QUA LED VÀ ĐIỆN TRỞ HẠN DÒNG VÀO VI ĐIỀU KHIỂN. MỨC LOGIC 0 THÌ LED SÁNG, MỨC LOGIC 1 THÌ LED TẮT. Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 2 BÀI SỐ 1: CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN 8 LED CHÓP TẮT (SÁNG TẮT) ĐIỀU KHIỂN LED SÁNG THÌ DỮ LIỆU GỞI RA LED LÀ 1, MỨC 0 LED TẮT LƯU ĐỒ BEGIN 8 LED SÁNG DELAY 8 LED TẮT DELAY END VIẾT CHƯƠNG TRÌNH Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 3 (H1);CHUONG TRINH DIEU KHIEN 8 LED CUA PORT 0 SANG TAT (H2) ORG 0000H (H3) LB: MOV P0,#00000000B (H4) CALL DELAY100MS (H5) MOV P0,#11111111B (H6) CALL DELAY100MS (H7) JMP LB (H8) $INCLUDE(TV_DELAY.ASM) (H9) END GIẢI THÍCH CHƯƠNG TRÌNH (H1);CHUONG TRINH DIEU KHIEN 8 LED CUA PORT 0 SANG TAT LÀ HÀNG CHÚ THÍCH CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CÁI GÌ KHÔNG CÓ CŨNG ĐƯỢC NHƯNG NẾU CÓ THÌ PHẢI BẮT ĐẦU BẰNG DẤU ; (H2) ORG 0000H KHAI BÁO ĐỊA CHỈ BẮT ĐẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH LUÔN BẮT ĐẦU TẠI ĐỊA CHỈ 0000H, CÓ THỂ GHI 0H (H3) LB: MOV P0, #00000000B GỒM CÓ NHÃN ĐỂ NHẢY VÀ LỆNH MOV P0, #00000000B CÓ CHỨC NĂNG NẠP DỮ LIỆU 00000000B VÀO PORT0 B LÀ BINARY LÀ SỐ NHỊ PHÂN, CÓ THỂ GHI BẰNG SỐ HEX LÀM TẮT 8 LED, THỜI GIAN THỰC HIỆN LÀ 2µS (H4) CALL DELAY100MS LÀ LỆNH GỌI CHƯƠNG TRÌNH CON DELAY ĐỂ LÀM CHẬM LẠI CHO CHÚNG TA NHÌN THẤY (H5) MOV P0, #11111111B CÓ CHỨC NĂNG NẠP DỮ LIỆU 11111111B VÀO PORT0 LÀM SÁNG 8 LED (H6) CALL DELAY100MS GỌI DELAY ĐỂ LÀM CHẬM (H7) JMP LB LỆNH NHẢY (JUMP) VỀ ĐỂ THỰC HIỆN LẠI (H8) $INCLUDE(TV_DELAY.ASM) KHAI BÁO CHƯƠNG TRÌNH CHỨA CÁC CHƯƠNG TRÌNH CON DELAY TRONG CHƯƠNG TRÌNH “TV_DELAY.ASM” NGƯỜI TA ĐÃ VIẾT SẴN Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 4 CÁC CHƯƠNG TRÌNH CON DELAY, CHỈ DÙNG NHỮNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ VIẾT (H9) END KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH. NHỮNG GÌ SAU LỆNH END SẼ KHÔNG CÒN HIỆU LỰC. TÌM HIỂU FILE “*.LST” Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 5 MCS-51 MACRO ASSEMBLER TAMPRO4 10/31/:9 PAGE 1 DOS 5.0 (038-N) MCS-51 MACRO ASSEMBLER, V2.2 OBJECT MODULE PLACED IN E:\TAM\TAMPRO4.OBJ ASSEMBLER INVOKED BY: E:\ATS.EXE E:\TAM\TAMPRO4.ASM LOC OBJ LINE SOURCE 1 ;CHUONG TRINH DIEU KHIEN 8 LED SANG TAT 0000 2 ORG 0000H 3 0000 758000 4 LB: MOV P0,#00000000B ;LAM 8 LED TAT 0003 120049 5 CALL DELAY100MS 0006 758001 6 MOV P0,#00000001B ;LAM 8 LED SANG 0009 120049 7 CALL DELAY100MS 000C 80F2 8 JMP LB 9 GIẢI THÍCH 0000 758000 4 LB: MOV P0,#00000000B ;LAM 8 LED TAT BYTE THỨ NHẤT “75” LÀ MÃ LỆNH BYTE THỨ HAI “80” LÀ ĐỊA CHỈ CỦA PORT 0 8780H 86 85 84 83 82 81 80 P0 BYTE THỨ BA “00” LÀ DỮ LIỆU “#DATA” TƯƠNG TỰ CHO CÁC LỆNH CÒN LẠI 1. Lệnh chuyển dữ liệu vào ô nhớ trực tiếp : Cú pháp : MOV direct, #data Mã lệnh : 0 1 1 1 0 1 0 1 a7 a6 a5 a4 a3 a2 a1 a0 d7 d6 d5 d4 d3 d2 d1 d0 Lệnh này chiếm 3 byte và thời gian thực hiện lệnh là 2 chu kỳ máy Chức năng: Nạp dữ liệu data 8 bit (d0 đến d7 ) vào ô nhớ có địa chỉ direct. Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 6 TÌM HIỂU FILE “*.HEX” Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 7 CHỈ CHỨA CÁC MÃ LỆNH DẠNG NHỊ PHÂN: :1000000075800012004975800112004980F2757FE9 :1000100030D57FFD22757E0A757F30D57FFDD57E78 :10002000F722757E64757F30D57FFDD57EF722750A :100030007EC8757F30D57FFDD57EF722757EC87569 :100040007FFAD57FFDD57EF722113C113C22114964 :10005000114922114E114E22757D14113CD57DFBA4 :0A00600022757D28113CD57DFB229E :00000001FF Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 8 CÁC LỆNH ĐÃ SỬ DỤNG 2. Lệnh gọi chương trình con dùng địa chỉ tuyệt đối : Cú pháp : ACALL addr11 Mã lệnh : a10 a9 a8 1 0 0 0 1 a7 a6 a5 a4 a3 a2 a1 a0 Lệnh này chiếm 2 byte và thời gian thực hiện lệnh là 2 chu kỳ máy. Chức năng: Khi lệnh này được thực hiện thì vi điều khiển sẽ thực hiện chương trình con tại địa chỉ addr11. Chương trình con không được cách lệnh gọi quá 2 kbyte. Addr11 của chương trình con có thể thay bằng nhản (tên của chương trình con). Chú ý: Trước khi nạp địa chỉ mới vào thanh ghi PC thì địa chỉ của lệnh kế trong chương trình chính được cất vào bộ nhớ ngăn xếp. 3. Lệnh gọi chương trình con dùng địa chỉ dài 16 bit : Cú pháp : LCALL addr16 Mã lệnh : 0 0 0 1 0 0 1 0 A15 a14 a13 a12 a11 a10 a9 a8 A7 a6 a5 a4 a3 a2 a1 a0 Lệnh này chiếm 3 byte và thời gian thực hiện lệnh là 2 chu kỳ máy Chức năng: Khi lệnh này được thực hiện thì vi điều khiển sẽ thực hiện chương trình con tại địa chỉ addr16. Lệnh này có thể gọi chương trình con ở đâu cũng được trong vùng 64kbyte. Addr16 của chương trình con có thể thay bằng nhản (tên của chương trình con). 16 bit địa chỉ A15 – A0 được nạp vào PC, vi điều khiển sẽ thực hiện chương trình con tại địa chỉ vừa nạp vào PC. Chú ý: Trước khi nạp địa chỉ vào thanh ghi PC thì địa chỉ của lệnh kế trong chương trình chính được cất vào bộ nhớ ngăn xếp. 4. Lệnh nhảy dùng địa chỉ tuyệt đối : Cú pháp : AJMP addr11 Mã lệnh : a10 a9 a8 0 0 0 0 1 a7 a6 a5 a4 A3 a2 a1 a0 Lệnh này chiếm 2 byte và thời gian thực hiện lệnh là 2 chu kỳ máy Yù nghĩa của lệnh: vi điều khiển sẽ nhảy đến đến địa chỉ addr11 để thực hiện chương trình tại đó. Addr11 có thể thay thế bằng nhản. Nhản hay địa chỉ nhảy đến không quá 2 kbyte. 11 bit địa chỉ A10 – A0 được nạp vào PC, các bit cao của PC không thay đổi, vi điều khiển sẽ nhảy đến thực hiện lệnh tại địa chỉ PC mới vừa nạp. Lệnh này khác với lệnh gọi chương trình con là không cất địa chỉ trở về. Nơi nhảy đến không quá 2 kbyte so với lệnh nhảy. 5. Lệnh nhảy dùng địa chỉ 16 bit : Cú pháp : LJMP addr16 Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 9 Mã lệnh : 0 0 0 0 0 0 1 0 a15 a14 a13 a12 a11 a10 a9 a8 a7 a6 a5 a4 a3 a2 a1 a0 Lệnh này chiếm 3 byte và thời gian thực hiện lệnh là 2 chu kỳ máy Chức năng: vi điều khiển sẽ nhảy đến địa chỉ addr16 để thực hiện chương trình tại đó. Nơi nhảy đến tùy ý nằm trong vùng 64 kbyte. 6. Lệnh nhảy tương đối : Cú pháp : SJMP rel Mã lệnh : 1 0 0 0 0 0 0 0 r7 r6 r5 r4 r3 r2 r1 r0 Lệnh này chiếm 2 byte và thời gian thực hiện lệnh là 2 chu kỳ máy Chức năng: vi điều khiển sẽ nhảy đến lệnh có địa chỉ tương đối (rel) để thực hiện tiếp. Có thể thay thế rel bằng nhản. Lệnh này chỉ nhảy trong tầm vực 256 byte: có thể nhảy tới 128 byte và có thể nhảy lùi 128 byte. Khi tầm vực nhảy xa hơn ta nên dùng lệnh AJMP hay LJMP. Chú ý: rel [relative: tương đối]: các lệnh có xuất hiện “rel” đều liên quan đến lệnh nhảy: nơi nhảy đến được tính bằng cách lấy nội dung của PC cộng với số lượng byte của các lệnh nằm giữa lệnh nhảy và nơi nhảy đến. Chúng ta không cần quan tâm đến điều này vì chương trình biên dịch của máy tính sẽ tính giúp chúng ta. BÀI SỐ 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN 16 LED CHÓP TẮT (SÁNG TẮT) P0 VÀ P1 LƯU ĐỒ ĐIỀU KHIỂN BEGIN 16 LED SÁNG DELAY 16 LED TẮT DELAY END VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ;CHUONG TRINH DIEU KHIEN 16 LED SANG TAT - P0 VA P1 ORG 0000H NHAN1: MOV P0,#00000000B Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 10 MOV P1,#00000000B CALL DELAY100MS MOV P0,#11111111B MOV P1,#11111111B CALL DELAY100MS JMP NHAN1 $INCLUDE(TV_DELAY.ASM) END BÀI SỐ 3: CTDK 32 LED CHÓP TẮT (SÁNG TẮT) P0, P1, P2, P3 LƯU ĐỒ ĐIỀU KHIỂN BEGIN 32 LED SÁNG DELAY 32 LED TẮT DELAY END VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ;CHUONG TRINH DIEU KHIEN 32 LED SANG TAT - P0,P1,P2,P3 ORG 0000H NHAN1: MOV P0,#00000000B MOV P1,#00000000B MOV P2,#00000000B MOV P3,#00000000B CALL DELAY100MS MOV P0,#11111111B MOV P1,#11111111B MOV P2,#11111111B MOV P3,#11111111B CALL DELAY100MS JMP NHAN1 $INCLUDE(TV_DELAY.ASM) Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 11 END BÀI SỐ 4: CTDK SÁNG TẮT DẦN CÁC PORT 0,1,2,3 LƯU ĐỒ ĐIỀU KHIỂN BEGIN SÁNG P0 DELAY END SÁNG P1 DELAY SÁNG P2 DELAY SÁNG P3 DELAY TẮT P0 DELAY TẮT P1 DELAY TẮT P2 DELAY TẮT P3 DELAY VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ;CHUONG TRINH DIEU KHIEN 32 LED SANG TAT - P0,P1,P2,P3 ORG 0000H NHAN1: MOV P0,#00000000B CALL DELAY100MS MOV P1,#00000000B CALL DELAY100MS MOV P2,#00000000B CALL DELAY100MS MOV P3,#00000000B CALL DELAY100MS MOV P0,#11111111B CALL DELAY100MS Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 12 MOV P1,#11111111B CALL DELAY100MS MOV P2,#11111111B CALL DELAY100MS MOV P3,#11111111B CALL DELAY100MS JMP NHAN1 $INCLUDE(TV_DELAY.ASM) END BÀI SỐ 5: CTDK SÁNG TẮT 1 LED CỦA PORT0 LƯU ĐỒ ĐIỀU KHIỂN VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ;CHUONG TRINH DIEU KHIEN 1 LED CUA PORT 0 SANG TAT ORG 0000H NHAN1: MOV P0,#11111110B CALL DELAY100MS MOV P0,#11111111B CALL DELAY100MS JMP NHAN1 $INCLUDE(TV_DELAY.ASM) END CÁCH 2 ;CHUONG TRINH DIEU KHIEN 1 LED CUA PORT 0 SANG TAT ORG 0000H NHAN1: CLR P0.7 ;CLEAR BIT P0.7 CALL DELAY100MS SETB P0.7 ;SET BIT P0.7 CALL DELAY100MS JMP NHAN1 $INCLUDE(TV_DELAY.ASM) END Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 13 BÀI SỐ 6: CTDK 8 LED CỦA PORT0 SÁNG TẮT DẦN LƯU ĐỒ ĐIỀU KHIỂN BEGIN TẮT 8 LED, DELAY END LED 0 SÁNG, DELAY LED 1 SÁNG, DELAY LED 2 SÁNG, DELAY ... LED 7 SÁNG, DELAY LED 0 TẮT, DELAY LED 1 TẮT, DELAY LED 7 TẮT, DELAY VIẾT CHƯƠNG TRÌNH DỮ LIỆU ĐIỀU KHIỂN CO CI SÁNG TẮT 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 0 ←0 0 0 0 0 0 0 1 ←1 0 ←0 0 0 0 0 0 1 1 ←1 1 ←0 0 0 0 0 1 1 1 ←0 1 ←0 0 0 0 1 0 0 0 ←0 1 ←0 0 0 0 0 0 0 0 ←0 1 ←0 0 0 0 0 0 0 0 ←0 1 ←0 0 0 0 0 0 0 0 ←0 0 ←0 0 0 0 0 0 0 0 ←0 0 0 0 0 0 0 0 1 Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 14 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 1 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 000000 1 C TRƯỚC KHI THỰC HIỆN 0 1 A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 000000 0 C SAU KHI THỰC HIỆN TẮT HẾT – HẾT SỐ 0 SÁNG HẾT – HẾT SỐ 1 LỆNG XOAY THANH GHI A SANG TRÁI “RLC A” LỆNH LÀM CỜ C BẰNG 1 LÀ “SETB C” LỆNH LÀM CỜ C BẰNG 1 LÀ “CLR C” 7. Lệnh xoay trái nội dung thanh ghi A : Cú pháp : RL A (rotate left) Mã lệnh : 0 0 1 0 0 0 1 1 Lệnh này chiếm 1 byte và thời gian thực hiện lệnh là 1 chu kỳ máy Chức năng: Nội dung thanh ghi A được xoay trái 1 bit minh họa như hình vẽ. Ví dụ : Mov A,#1011 0011b ; RL A ;lệnh thứ nhất Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 15 Gía trị ban đầu của C ta không cần quan tâm đến kết quả sau khi xoay thì (A) = 0110 0111b và cờ (C) = 1 là do bit A7 bằng 1 chuyển sang. RL A ;lệnh thứ 2 Kết quả sau khi xoay thì (A) = 11001110b và cờ (C) = 0 là do bit A7 bằng 0 chuyển sang. 8. Lệnh xoay trái nội dung thanh ghi A và bit carry : Cú pháp : RLC A Mã lệnh : 0 0 1 1 0 0 1 1 Lệnh này chiếm 1 byte và thời gian thực hiện lệnh là 1 chu kỳ máy Chức năng: Nội dung thanh ghi A và bit C được xoay trái 1 bit. Ví dụ 1: Giả sử cho cờ C = 0 trước khi thực hiện lệnh Mov A ,#10110011b RLC A ;kết quả (A) = 01100110b và cờ (C) = 1 Ví dụ 2: Setb c ;làm cờ C bằng 1 Mov A,#00000000b RLC A ;kết quả (A) = 0000 0001b và cờ (C) = 0 Setb c ;làm cờ C bằng 1 RLC A ;kết quả (A) = 0000 0011b và cờ (C) = 0 . Setb c ;làm cờ C bằng 1 RLC A ;kết quả (A) = 0111 1111b và cờ (C) = 0 Setb c ;làm cờ C bằng 1 (lần thứ 8) RLC A ;kết quả (A) = 1111 1111b và cờ (C) = 0 Setb c ;làm cờ C bằng 1 (lần thứ 9) RLC A ;kết quả (A) = 1111 1111b và cờ (C) = 1 ;xxxx clr c ;làm cờ C bằng 0 RLC A ;kết quả (A) = 1111 1110b và cờ (C) = 1 9. Lệnh xoay phải nội dung thanh ghi A : Cú pháp : RR A (rotate right) Mã lệnh : Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 16 0 0 0 0 0 0 1 1 Lệnh này chiếm 1 byte và thời gian thực hiện lệnh là 1 chu kỳ máy Chức năng: Nội dung thanh ghi A được xoay phải 1 bit ngược với lệnh RL A. 10. Lệnh xoay phải nội dung thanh ghi A và bit carry : Cú pháp : RRC A Mã lệnh : 1 1 1 0 0 1 0 0 Lệnh này chiếm 1 byte và thời gian thực hiện lệnh là 1 chu kỳ máy Chức năng: Nội dung thanh ghi A và bit C được xoay phải 1 bit ngược với lệnh RLC A. ;CHUONG TRINH DIEU KHIEN 8 LED CUA PORT 0 SANG TAT ORG 0000H NHAN1: MOV P0,#11111111B ;8 LED TAT CALL DELAY100MS MOV P0,#11111110B ;LED 0 SANG CALL DELAY100MS MOV P0,#11111100B ;LED 0,1 SANG CALL DELAY100MS MOV P0,#11111000B ;LED 0,1,2 SANG CALL DELAY100MS MOV P0,#11110000B ;LED 0,1,2 SANG CALL DELAY100MS MOV P0,#11100000B ;LED 0,1,2 SANG CALL DELAY100MS MOV P0,#11000000B ;LED 0,1,2 SANG CALL DELAY100MS MOV P0,#10000000B ;LED 0,1,2 SANG CALL DELAY100MS MOV P0,#00000000B ;LED 0,1,2 SANG CALL DELAY100MS ;SANG HET 8 LED MOV P0,#00000001B ;TAT LED 0 CALL DELAY100MS Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 17 MOV P0,#00000011B ;TAT LED 0,1 CALL DELAY100MS MOV P0,#00000111B ;TAT LED 0,1,2 CALL DELAY100MS MOV P0,#00001111B ;TAT LED 0,1,2 CALL DELAY100MS MOV P0,#00011111B ;TAT LED 0,1,2 CALL DELAY100MS MOV P0,#00111111B ;TAT LED 0,1,2 CALL DELAY100MS MOV P0,#01111111B ;TAT LED 0,1,2 CALL DELAY100MS JMP NHAN1 $INCLUDE(TV_DELAY.ASM) END CÁCH 2 LƯU ĐỒ BEGIN TẮT 8 LED END DELAY DỊCH ‘0’ VÀO HẾT ‘1’ S Đ DỊCH ‘1’ VÀO DELAY HẾT ‘0’ Đ S CHƯƠNG TRÌNH Đại học sư phạm kỹ thuật tp HCM khoa điện – điện tử Nguyễn Đình Phú Bộ môn điện tử công nghiệp bài giảng vi điều khiển: giao tiếp led 18 ORG 0000H LB: MOV P0,#11111111B ;8 LED TAT LB1: CALL DELAY100MS CLR C ;XOA C DE DICH VAO MOV A,P0 RRC A ;XOAY CHI DUNG CHO TG A MOV P0,A JC LB1 ;NHAY VE "LB1" NEU C = 1 ;SANG HET - TAT DAN LB2: SETB C ; SET C DE DICH VAO MOV A,P0 RRC A ;XOAY CHI DUNG CHO TG A MOV P0,A CALL DELAY100MS JNC LB2 ;NHAY VE "LB2" NEU C = 0 JMP LB $INCLUDE(TV_DELAY.ASM) END GIẢI THÍCH CHƯƠNG TRÌNH (H1) ;CHUONG TRINH DIEU KHIEN 8 LED CUA PORT 0 SANG TAT KHÔNG CÓ CŨNG ĐƯỢC NHƯNG NẾU CÓ THÌ PHẢI BẮT ĐẦU BẰNG DẤU ;
File đính kèm:
- bai_giang_vi_dieu_khien_giao_tiep_led_nguyen_dinh_phu.pdf