Bài giảng Viêm khớp dạng thấp - Hồ Phạm Thục Lan
Tóm tắt Bài giảng Viêm khớp dạng thấp - Hồ Phạm Thục Lan: ...TP Hồ Chí Minh Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Cơ chế bệnh sinh Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP ... Yếu tố tiên lượng nặng Giai đoạn bệnh tiến triển Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Thời gian bệnh Sớm : <6 tháng Xác định : ≥ 6 tháng hoặc đạt tiêu chuẩn ACR 1987 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh việ...chậm TC tiên lượng nặng (-) Diễn tiến chậm kèm TC tiên lượng nặng or Diễn tiến trung bình / nhanh DMARD mono MTX mono or 2-3 DMARD Tái đánh giá Tái đánh giá A. thêm MTX or HCQ or LEF B. Thêm or chuyển sang DMARD khác C. Thêm or chuyển sang anti-TNF D. Thêm or chuyển sang Abatac...
Viêm khớp dạng thấp BS Hồ Phạm Thục Lan Đa ̣i học Y khoa Phạm Ngo ̣c Tha ̣ch BV Nhân dân 115 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Biologic agents Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Tác nhân sinh học là gì? A “biologic” drug copies the effects of substances naturally made by your body's immune system Biologic treatments for RA. ACR 2012 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Tác nhân sinh học (biologic agents) Anti-TNF Non TNF Etanercept Abatacept Infiximab Rituximab Adalimumab Tocilizumab Certolizumab pegol Golimumab Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Biologic agents mới Ocrelizumab – CD20 Ofatumumab – CD20 Secukinumab – IL17A Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Hướng điều trị mới Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Biologic agents mới Jak - Tasocitinib Syk – Fostamitinib Mapk – Pamapinod? Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Hiệu quả của anti-TNF trên BN RA Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Hiệu quả lâm sàng Ma MH, Rheumatology (Oxford) 2010 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Cải thiện chất lượng cuộc sống Ma MH, Rheumatology (Oxford) 2010 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Chi phí kinh tế Ma MH, Rheumatology (Oxford) 2010 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Tác dụng phụ của CPSH Thuốc Cơ chế TD Tác dụng phụ Anti-TNF Nhiễm trùng, độc cho gan, ác tính, suy tim, RL huyết học, RL thần kinh, HC giống lupus Abatacept ức chế T cell Nhiễm trùng nặng, ác tính, kịch phát COPD Rituximab ức chế B cell Phản ứng truyền thuôc, dị ứng, viêm não đa ổ, ↑ VGSV B Tolicizumab ức chế IL 6 Nhiễm trùng cơ hội, RL lipid máu Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Sử dụng biologics trong một số cas đặc biệt Bệnh đi kèm Chỉ định Không dùng VGSV • VGSV C Etarnercept • VGSV B mãn + Child Pugh B/C Tất cả CPSH Bệnh ác tính • > 5 năm Tất cả CPSH • < 5 năm Rituximab • Melanoma Rituximab • Lymphoma Rituximab Suy tim xung huyết NYHA III/IV + EF≤ 50% Anti-TNF Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Tầm soát VGSV B tiềm ẩn Susan LS. Transfusion 2012 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Thang điểm đánh giá diễn tiến bệnh RA TJC SJC PtVAS PrVAS ESR CRP DAS28 0-28 0-28 0-100 0-100 <1mg/l SDAI 0-28 0-28 0-100 0-100 0-10 CDAI 0-28 0-28 0-10 0-10 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Thang điểm đánh giá diễn tiến bệnh AS Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Cơ chế bệnh sinh Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Chẩn đoán Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Tiêu chuẩn ACR 1987 1. Cứng khớp buổi sáng 2. Viêm >= 3 nhóm khớp 3. Viêm khớp bàn tay 4. Viêm khớp đối xứng 5. Hạt dưới da 6. RF+ 7. Tổn thương điển hình trên xquang Chẩn đoán xác định 4/7 TC Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Tiêu chuẩn ACR/EULAR 2010 Khớp bị ảnh hưởng 1 khớp lớn 0 2-10 khớp lớn 1 1-3 khớp nhỏ 2 4-10 khớp nhỏ 3 >10 khớp, ít nhất 1 khớp nhỏ 5 Huyết thanh chẩn đoán RF/antiCCP bt 0 RF/antiCCP (+) thấp 2 RF/antiCCP (+) cao 3 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Tiêu chuẩn ACR/EULAR 2010 Tình trạng viêm (giai đoạn cấp) CRP/VS bình thường 0 CRP/VS tăng cao 1 Thời gian bệnh <6 tuần 0 >6 tuần 1 Chẩn đoán xác định: 6/10 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Điều trị Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Mục tiêu điều trị Giảm đau, giảm viêm Bảo tồn chức năng vận động Cải thiện chất lượng cuộc sống Đạt được đích: lui bệnh Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Thuốc điều trị Giảm đau, Kháng viêm NSAIDs, Steroids Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Thuốc điều trị DMARDs Hydroxychloroquine Leflunomide Methotrexate Minocycline Sulfasalazine Chỉ định của DMARDs Breedveld and Kalden 2010 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh 2012 ACR Recommendations for the use of DMARDs and biologic agents in the treatment of RA Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Đánh giá bệnh nhân theo ACR 2012 Thời gian bệnh Yếu tố tiên lượng nặng Giai đoạn bệnh tiến triển Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Thời gian bệnh Sớm : <6 tháng Xác định : ≥ 6 tháng hoặc đạt tiêu chuẩn ACR 1987 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Yếu tố tiên lượng nặng Giới hạn chức năng vận động (HAQ DI) TC ngoài khớp (viêm mạch máu, HC Felty) RF / antiCCP (+) cao Tổn thương xương trên Xquang Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Giai đoạn bệnh tiến triển DAS. Disease Activity Score SDAI. Simplied Disease Activity Index CDAI. Clinical Disease Activity Index PAS. Patient Activity Scale RAPID. Routine Assessment of Patient Index Data Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Thang điểm đánh giá diễn tiến bệnh TJC SJC PtVAS PrVAS ESR CRP DAS28 0-28 0-28 0-100 0-100 <1mg/l SDAI 0-28 0-28 0-100 0-100 0-10 CDAI 0-28 0-28 0-10 0-10 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Công thức tính các thang điểm DAS28- ESR 0.56X√28TJC + 0.28X√28SJC + 0.70XlnESR + 0.014XPtVAS DAS28- CRP 0.56X√28TJC + 0.28X√28SJC + 0.36Xln(CRP+1) + 0.014XPtVAS + 0.96 CDAI 28SJC + 28TJC + PtVAS + PrVAS SDAI 28SJC + 28TJC + PtVAS + PrVAS + CRP Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh DAS28 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Phân loại độ nặng theo ACR 2012 Thang điểm đánh giá Lui bệnh Low activity Moderate activity High activity DAS28 (0 – 9.4) 5.1 SDAI (0 – 86) ≤3.3 >3.3- ≤11 >11- ≤26 >26 CDAI (0 – 76) ≤2.8 >2.8- 10 >10- 22 >22 Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Diễn tiến bệnh TC tiên lượng nặng TC tiên lượng nặng DMARD mono 2 hoặc 3 DMARD DMARD mono Hoặc HCQ & MTX Anti-TNF ± MTX Hoặc 2 hoặc 3 DMARD RA gđ sớm Chậm Nhanh Trung bình Không KhôngCó Có Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh RA xác định Diễn tiến chậm TC tiên lượng nặng (-) Diễn tiến chậm kèm TC tiên lượng nặng or Diễn tiến trung bình / nhanh DMARD mono MTX mono or 2-3 DMARD Tái đánh giá Tái đánh giá A. thêm MTX or HCQ or LEF B. Thêm or chuyển sang DMARD khác C. Thêm or chuyển sang anti-TNF D. Thêm or chuyển sang Abatacept / Rituximab Tái đánh giá Tái đánh giá Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh RA xác định Diễn tiến chậm TCtiên lượng nặng (-) Diễn tiến chậm kèm TC tiên lượng nặng hoặc Diễn tiến trung bình / nhanh DMARD mono MTX mono hoặc 2-3 DMARD Tái đánh giá Tái đánh giá A. thêm MTX hoặc HCQ hoặc LEF B. Thêm hoặc chuyển sang DMARD khác C. Thêm hoặc chuyển sang anti-TNF D. Thêm hoặc chuyển sang Abatacept / Rituximab Tái đánh giá Tái đánh giá Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh RA xác định Tác dụng phụ nặng E. Chuyển sang non-TNF Tocilizumab/ Rituzimab F. Chuyển sang anti-TNF hoặc non-TNF khác C. Thêm hoặc chuyển sang anti-TNF D. Thêm hoặc chuyển sang Abatacept / Rituximab Tái đánh giá hoặc tác dụng phụ nặng Tái đánh giá Tái đánh giá hoặc tác dụng phụ nặng G. Chuyển sang anti-TNF khác hoặc non-TNF khác Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh A. Khởi đầu TST or IGRA Repeat/ Rescreen B. Xquang ngực TB tiềm ẩn (-) TB hoạt động (-) C. AFB đàm TB tiềm ẩn Điều trị TB ít nhất 1 tháng TB hoạt động Điều trị TB hoạt động Bắt đầu điều trị CPSH Không Không Không Có Có Có Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Tóm lược VKDT là bệnh tự miễn, viêm mãn tính, ảnh hưởng toàn thân, đặc biệt gây tổn thương khớp Chẩn đoán và điều trị bệnh VKDT phức tạp, cần được thực hiện sớm và chọn lựa phương thức điều trị cho từng cá nhân Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Lupus ban đỏ hệ thống Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Tiêu chuẩn chẩn đoán ACR 1997 1. Hồng ban cánh bướm 2. Hồng ban đĩa 3. Nhạy cảm ánh sáng 4. Loét miệng 5. Viêm khớp 6. Viêm thanh mạc Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Tiêu chuẩn chẩn đoán ACR 1997 1. Tổn thương thận 2. Tổn thượng thần kinh 3. Rối loạn huyết học 4. ANA 5. Rối loạn miễn dịch (anti dsDNA, anti Sm, anti Phospholipide) Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Lupus đỏ hệ thống Corticosteroids DMARDs (Hydroxychloroquine) Cyclophosphamide Mycophenolate mofetil Belimumab Rituximab Abatacep Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Viêm cột sống dính khớp Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Spondyloarthropathy Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Viêm cột sống dính khớp • NSAIDs • Sulfasalazine • DMARDs khác • Ức chế TNF • Etanercept • Infliximab Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Hồ Phạm Thục Lan – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch – Bệnh viện Nhân dân 115 – TP Hồ Chí Minh Hướng dẫn của ASAS/EULAR 2008
File đính kèm:
- bai_giang_viem_khop_dang_thap_ho_pham_thuc_lan.pdf