Bài giảng Xử trí sảy thai sớm và sảy thai muộn

Tóm tắt Bài giảng Xử trí sảy thai sớm và sảy thai muộn: ...én giai đoạn nguy cơ cao  Không có túi ối và BHCG (+)  Túi ối và phôi, đầu mông < 7 mm không có tim thai  Túi ối < 25mm, không có phôi Đầu thai kỳ? GEU? FCP en cours? BHCG à 48 h Siêu âm 7 hoặc 11 ngày Progestéron máu< 3,2 ng/ml Thang điểm Fernandez : Điều trị nội khoa GEU nếu...ọng? Phẫu thuật?  Hy vọng :  Tăng khả năng sảy thai hoàn toàn,  Số can thiệp ngoại khoa (hoặc bổ sung) không kế hoạch vào tử cung,  Chảy máu và truyền máu.  Nguy cơ nhiễm khuẩn và hậu quả về tâm lý là như nhau ở cả 2 nhóm  Chi phí thấp hơn cho điều trị bảo tồn  Không có phương nào h...ê tại chỗ? Gây mê toàn thân?  Không có phương pháp kiểm soát đau trong cả 26 nghiên cứu. Cochrane DatabaseSystRev. 2013 Sep Paracervical local anaesthesia for cervical dilatation and uterine intervention. Tangsiriwatthana T, Sangkomkamhang US, Lumbiganon P, Laopaiboon M Tiêu chuẩn lựa chọ...

pdf22 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Xử trí sảy thai sớm và sảy thai muộn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
R E C O M M A N D A T I O N S D U C N G O F 2 0 1 4
D R E S T E L L E W A F O
C H M A R N E L A V A L L É E ( 7 7 , F R A N C E )
Xử trí
Sảy thai sớm và Sảy thai muộn
Dịch tễ học 
 Ở Pháp
 Sảy thai là 1 phần của thất bại thai nghén.
 Ở pháp, sảy thai được chia thành:
 Sảy thai sớm (FCP) trước đây gọi là sảy thai tự nhiên
(FCS): sảy thai trước 14 tuần ; 10% số thai nghén
 Sảy thai muộn (FCT): sảy thai khi tuổi thai từ 14 đến 22 
tuần; dưới 1% số thai nghén
 Ở Châu Á
 Không có dữ liệu về Sảy thai
 Ex : Dữ liệu của Grande Bretagne
Yếu tố nguy cơ
FCP FCT
Định nghĩa Dưới 14 tuần 14-22 tuần
Tần suất 10% 1%
Yếu tố nguy 
cơ
Uống nhiều cafe
Từ trường > 50Hz
Bức xạ ion hóa
Tuổi mẹ > 35
Tuổi bố > 45 
BMI ≥ 25 kg/m2
Uống nhiều rượu
Nghiện thuốc lá
Tiền sử phá thai
Tiền sử sảy thai sớm
Rối loạn về sinh sản
Giảm dự trữ BT
Cắt CTC
Thiếu ngủ
Tuổi mẹ 35
Độc thân
Thiếu kiến thức
Tiền sử FCP, FCT, đẻ non, phá 
thai
Dị dạng tử cung
Chọc ối đặc biệt trước 18 tuần
CTC mở, PDE trong AD
Nhiễm khuẩn âm đạo
CTC ngắn (T2 < 25 mm)
Chẩn đoán (1)
 Lâm sàng
 Xét nghiệm
 Chẩn đoán xác định thai trong tử cungchỉ nhờ 2 XN : định lượng
hCG và progesteron?
 Progesterone?
 Hormon thiết yếu tiết ra bởi hoàng thể
 Hỗ trợ thai sớm đến khi rau thai tự sản xuất sau 10 đến 12 tuần thai
 Theo y văn, progesterone máu thấp có liên quan đến tiên lượng sảy
thai và sự xuất hiện triệu chứng ra máu âm đạo.
 Do đó, thiếu Progesterone là 1 nguyên nhân gây sảy thai chứ không
phải triệu chứng thứ cấp của sảy thai.
Siêu âm
 Dấu hiệu âm tính
 Không có túi noãn hoàng hoặc âm vang phôi ở những túi 
ối > 25 mm
 Không có hoạt động của tim thai ở phôi có LCC > 7 mm
Thai nghén giai đoạn nguy cơ cao
 Không có túi ối và BHCG (+)
 Túi ối và phôi, đầu mông < 7 mm không có tim thai
 Túi ối < 25mm, không có phôi
Đầu thai kỳ?
GEU?
FCP en cours?
BHCG à 48 h
Siêu âm 7 hoặc 11 ngày
Progestéron máu< 3,2 ng/ml 
Thang điểm Fernandez : Điều trị nội khoa GEU nếu điểm < 13
Khuyến cáo 
cho thực hành lâm sàng
Sảy thai
Tóm tắt chẩn đoán
Chửa ngoài tử cung và sảy thai:
Chẩn đoán và xử trí 
trong giai đoạn sớm của
sảy thai và chửa ngoài tử cung
12 – 2012
NICE clinical Guideline
Chẩn đoán (2)
Chẩn đoán (3)
Hướng xử trí
 Băng huyết hoặc đau ở Q1
 Điều trị triệu chứng: 
- Sắt nếu thiếu máu, 
- Giảm đau nếu đau, 
- Anti-D nếu Rhésus (-)
 Ø Bổ sung Vitamin
 Ø Điều trị bằng progestérone hoặc HCG
 Ø Nghỉ ngơi 
Điều trị sảy thai sớm
 Nội khoa (đường uống hoặc đường AD)
 Phẫu thuật (Gây tê hoặc gây mê)
 Hy vọng ? (Kiểm soát nội trú,chương trình ngoại 
trú)
Ngừng thai Sảy thai hoàn toàn
ĐN ≤ 9 tuần
(LCC ≤ 25 mm)
Siêu âm sau 
7 ngày
Không còn Còn
Cytotec : 400 µg 3lần/ng trong 3 ngày
đường uống và giảm đau
Cho về
Siêu âm sau 
4 ngày
Không còn
Còn
Nạo
Điều trị ở Anh
Hy vọng? Phẫu thuật?
 Hy vọng :
 Tăng khả năng sảy thai hoàn toàn, 
 Số can thiệp ngoại khoa (hoặc bổ sung) không kế hoạch vào tử cung, 
 Chảy máu và truyền máu. 
 Nguy cơ nhiễm khuẩn và hậu quả về tâm lý là như nhau ở cả 2 nhóm
 Chi phí thấp hơn cho điều trị bảo tồn
 Không có phương nào hoàn vượt trội
 Mong muốn của BN: quyết định. 
 Quản lý dược ( Nội khoa ) cung cấp thêm các lựa chọn cho BN và BS 
lâm sàng
Expectant care versus surgicaltreatment for miscarriage. 2012
Nanda K1, Lopez LM, Grimes DA, Peloggia A, Nanda G
Điều trị nội khoa
 Không cho mifepristone trong điều trị sảy thai không 
hoàn toàn
 Cho misoprostol đặt AD trong điều trị sảy thai không 
hoàn toàn.
 Có thể dùng đường uống
 Với phụ nữ sảy thai, dùng 1 liều duy nhất 800 
micrograms misoprostol. 
Phẫu thuật
 Tùy tình huống lâm sàng, sau sảy có thể chọn:
 hút chân không dưới gây tê cục bộ tại 1 cơ sở ngoại trú hoặc phòng
khám hoặc
 Phẫu thuật dưới gây mê toàn thân
 Cung cấp thông tin (bằng miệng và bằng văn bản) cho tất
cả phụ nữ cần phẫu thuật sau sẩy thai về các lựa chọn
điều trị và nhu cầu của BN trong và sau khi làm thủ
thuật.
Gây tê tại chỗ? 
Gây mê toàn thân?
 Không có phương pháp kiểm soát đau trong cả 26
nghiên cứu.
Cochrane DatabaseSystRev. 2013 Sep
Paracervical local anaesthesia for cervical dilatation and uterine 
intervention.
Tangsiriwatthana T, Sangkomkamhang US, Lumbiganon P, Laopaiboon M
Tiêu chuẩn lựa chọn
 Kết quả về cảm xúc và tâm lý học
 So sánh giữa trì hoãn và điều trị tích cực có sự giống nhau giữa
những phụ nữ có liên quan đến :
 Kinh tế y tế
 Đánh giá kinh tế của việc điều trị sẩy thai (MIST) thử nghiệm (Petrou
et al., 2006) trong một nghiên cứu bằng tiếngAnh phát hiện ra rằng
 chi phí trung bình của quản lý phẫu thuật là £ 200 đắt hơn so với quản
lý y tế
 chi phí trung bình của quản lý y tế là £ 273 đắt hơn điều trị bảo tồn
 > 50% cơ hội điều trị bảo tồn là điều trị hiệu quả nhất nếu nhà sản xuất
quyết định không sẵn sàng chi nhiều hơn £ 70.000 chỉ để ngăn nhiễm
trùng phụ khoa.
Xử trí
Sảy thaivsớm liên tiếp (> 3 
FCP)
Sảy thai muộn liên tiếp
Bilan Đái tháo đường
SAPL
Suy giáp (Acanti-TPO)
Carence vitamine B9, B12
Tăng prolactin máu
Tăng homocystéin máu
Giảm dự trữ buồng trứng
Dị dạng tử cung
Tử cung bất thường
Khám mỏ vịt
PV : tìm viêm AD
Bilan viêm:
NFS-CRP- (ECBU?)
Siêu âm CTC
Dự phòng Vitamine B6, B9, B12
L-Thyroxine
Ức chế Prolactine
HBPM = Aspirine (SAPL)
Phẫu thuật tử cung
Khâu vòng CTC Mc Donald
Giảm co
Kháng sinh
Progestérone?
Nghỉ ngơi?
Kết luận
 Chẩn đoán sảy thai sớm đôi khi khó khăn(GEU?)
 Nghĩ đến tiền sử bệnh
 Không có phương pháp xử trí đồng thuận
 Cách xử trí phù hợp điều kiện về y học – kinh tế và xã
hội
 Xem xét về phía bệnh nhân khi quyết định:
 Tác động tâm lý
 Sự bảo đảm
 Dự phòng cần thiết trong trường hợp sảy thai liên tiếp

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xu_tri_say_thai_som_va_say_thai_muon.pdf