Bài giảnh Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Phân tích lưu chuyển tiền tệ

Tóm tắt Bài giảnh Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Phân tích lưu chuyển tiền tệ: ...ng BH&QL nhưng chưa tính vào chi phí BH&QL như chi phí trả trước chưa phân bổ. Sự khác biệt còn do thay đổi trong số dư các khoản : phải trả CNV, phải trả phải nộp khác Công thức : Tiền chi cho BH & QL = Chi phí BH & QL - Chi phí khấu hao - Thay đổi trong CK dự phòng + ...ợ vay (ngắn và dài hạn) và vốn chủ sở hữu điều chỉnh. Ta có : Thay đổi vay và nợ ngắn hạn Thay đổi vay và nợ dài hạn Thay đổi vốn chủ sở hữu Trừ : Lợi nhuận sau thuế Cộng: Trích lập quỹ KT&PL Trừ : CL tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ = Lưu chuyển tiền ròng từ tài chính Ví dụ : Lưu chuyển ...đổi của công ty ABC năm N 4.4.1. Các chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi 1. Tiền mặt từ hoạt động bán hàng Tiền mặt từ HĐ bán hàng = Tiền thu bán hàng - Tiền chi mua hàng - Tiền chi cho bán hàng và quản lý • Tiền mặt từ hoạt động bán hàng cho ph...

pdf127 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảnh Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Phân tích lưu chuyển tiền tệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trang 192 , giáo trình phân tích)
2. Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty ABC
cuối năm 2009 và 2010 là 12 và 15 tỷ đồng. Báo cáo
lưu chuyển tiền năm 2010 cho biết, tiền ròng từ hoạt
động đầu tư là – 10 tỷ, từ hoạt động tài trợ là 5 tỷ. Cho
biết :
a) Tiền ròng từ hoạt động kinh doanh năm 2010 là bao
nhiêu?
b) So sánh giữa cuối năm với đầu năm 2010, các khoản
phải thu tăng 2 tỷ, tồn kho tăng 3 tỷ, phải trả người bán
và phải trả khác tăng 4 tỷ. Khấu hao tài sản cố định đã
trích trong năm 2,5 tỷ. Cho biết lợi nhuận sau thuế năm
2010 là bao nhiêu? ( 8 tỷ và 6,5 tỷ)
3. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty ABC năm
N-1 bằng phương pháp gián tiếp căn cứ vào lợi nhuận
sau thuế
4.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi do các
ngân hàng lập căn cứ vào các chỉ tiêu trên
báo cáo kết quả kinh doanh nhằm đánh giá
khả năng trả lãi và trả nợ định kỳ từ tiền tạo
ra từ hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi còn
giúp ngân hàng phân tích và đánh giá khả
năng tạo tiền từ hoạt động nội tại của
doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi của ABC 
năm N-1
Chỉ tiêu N-1 N
• Doanh thu thuần
- Thay đổi trong phải thu khách hàng
- Thay đổi trong thu trước khách hàng
+ Tiền thu bán hàng
27.500
-400
0
27.100
31.000
900
0
31.900
• Giá vốn hàng bán
-Thay đổi trong hàng tồn kho
-Thay đổi trong phải trả người bán
-Thay đổi trong trả trước người bán
+ Tiền chi mua hàng
-19.100
80
-850
0
-19.870
-22.000
-1.360
680
0
-22.680
• Chi phí bán hàng & quản lý
Khấu hao tài sản cố định
Trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng
Thay đổi trong phải thu khác
Thay đổi trong TS ngắn hạn khác
Thay đổi trong phải trả khác
+ Tiền chi cho bán hàng & quản lý
-4.600
1.200
420
100
-40
110
-2.810
-5.160
1.500
-40
230
70
220
-3.180
1. Tiền mặt từ bán hàng 4.420 6.040
• Lợi nhuận khác
Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư
+ Tiền thu khác từ kinh doanh
220
-150
70
700
-200
500
•Thuế TNDN phải nộp
Thay đổi trong thuế TNDN phải nộp
+ Tiền chi nộp thuế
-946
0
-946
-1.092
0
-1.092
+ Tiền chi khen thưởng & phúc lợi -150 -490
2. Tiền mặt ròng từ kinh doanh 3.394 4.958
+ Tiền chi trả lãi -640 -710
3. Lưu chuyển tiền ròng từ KD 2.754 4.248
+ Nợ dài hạn tới hạn trả 0 0
4. Tiền mặt sau trả nợ định kỳ 2.754 4.248
• Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư
Khấu hao tài sản cố định
Thay đổi trong TSCĐ thuần
5. Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ đầu tư
150
-1.200
-2.600
-3.650
6. Tiền mặt sau hoạt động đầu tư - 896
Thay đổi vay và nợ ngắn hạn
Thay đổi vay và nợ dài hạn
Thay đổi vốn chủ sở hữu
680
0
2.260
Lợi nhuận sau thuế - 2.434
Trích lập quỹ khen thưởng và PL 350
CL tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 0
7. Tổng nguồn tiền mặt HĐ từ bên ngoài 856
8. Tiền mặt sau hoạt động tài chính - 40
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 1.040
Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái quy đổi NT 0
Tiền cuối kỳ 1.000
• Cách ghi chép trên báo cáo lưu chuyển tiền 
tệ quy đổi :
1.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi được lập
căn cứ vào các chỉ tiêu trong báo cáo kết
quả kinh doanh kết hợp với sự thay đổi của
các chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn trên bảng
cân đối kế toán, tuy vậy cần lưu ý phải xem
xét tất cả các thay đổi trên bảng cân đối kế
toán, ngoại trừ sự thay đổi của tiền và tiền
tương đương ( Mục I +II tài sản ngắn hạn)
2. Chỉ tiêu doanh thu sẽ được ghi bằng số
dương, các chỉ tiêu chi phí như : giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng quản lý, lãi vay
và thuế sẽ ghi bằng số âm
3.Các chỉ tiêu bị trừ khỏi chi phí như : Khấu hao
và trích lập dự phòng bị trừ khỏi chi phí bán
hàng & quản lý sẽ ghi bằng số dương
4. Các chỉ tiêu bị trừ khỏi thu nhập như lợi
nhuận từ hoạt động đầu tư bị trừ khỏi lợi
nhuận khác sẽ ghi bằng số âm
5. Tài sản tăng ghi số âm, giảm ghi số dương
6. Nguồn vốn tăng ghi số dương, giảm ghi số
âm
7. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trong phần xác
định tổng tiền mặt huy động từ bên ngoài, nếu
lãi ghi số âm, lỗ ghi số dương
8. Mức trích lập quỹ khen thưởng& phúc lợi ghi
bằng số dương
9. Chênh lệch tỷ gia hối đoái quy đổi ngoại tệ
nếu làm tăng tiền ghi bằng số âm, làm giảm
tiền ghi bằng số dương
10. Số liệu nợ dài hạn tới hạn trả ( nợ định kỳ )
được lấy từ B09 mục 15 cột đầu năm và ghi
bằng số âm
11. Chỉ tiêu thay đổi trong vay và nợ ngắn hạn
= Vay và nợ ngắn hạn cuối năm – Vay ngắn
hạn đầu năm ( không bao gồm nợ dài hạn tới
hạn trả)
Câu hỏi tự kiểm tra : Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
quy đổi của công ty ABC năm N
4.4.1. Các chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo 
lưu chuyển tiền tệ quy đổi 
1. Tiền mặt từ hoạt động bán hàng
Tiền 
mặt
từ HĐ 
bán 
hàng
=
Tiền
thu
bán
hàng
-
Tiền
chi
mua
hàng
-
Tiền chi
cho bán
hàng và
quản lý
• Tiền mặt từ hoạt động bán hàng cho
phép ngân hàng đánh giá khả năng tạo
tiền từ hoạt động kinh doanh chính của
doanh nghiệp
• Phân tích biến động tiền mặt từ hoạt
động bán hàng cho phép chỉ ra điểm
mạnh , điểm yếu trong quản lý lưu
chuyển tiền tệ của doanh nghiệp
2. Tiền mặt ròng từ hoạt động kinh doanh
Tiền
mặt
ròng
từ
HĐ 
KD
= 
Tiền
mặt 
từ
bán
hàng
+
Tiền 
thu
khác 
từ
KD
-
Tiền
chi
nộp
thuế
TN
-
Tiền
chi
KT
&
PL
Tiền mặt ròng từ hoạt động kinh doanh là phần còn lại
của dòng thu sau khi đã thanh toán tất cả các khoản chi
bằng tiền của hoạt động kinh doanh, nhưng trước lãi
vay và nợ định kỳ. Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ và lãi của doanh
nghiệp.
3. Tiền mặt sau trả nợ định kỳ
Tiền mặt
sau trả
nợ định
kỳ
=
Tiền mặt
ròng từ
HĐ KD
-
Tiền
chi
trả
lãi
-
Nợ dài
hạn tới
hạn trả
Tiền mặt sau trả nợ định kỳ phản ánh số tiền còn lại
của hoạt động kinh doanh sau khi đã thanh toán lãi
vay và các khoản nợ dài hạn tới hạn trả. Sự thâm hụt (
âm) số dư tiền mặt ở chỉ tiêu này cho thấy doanh
nghiệp không thể thanh toán các chi phí tài chính và
các khoản nợ dài hạn phải trả trong kỳ.
4. Tiền mặt sau hoạt động đầu tư
Tiền mặt
sau hoạt
động ĐT
=
Tiền mặt
sau trả
nợ định
kỳ
-
Lưu chuyển
tiền ròng từ
hoạt động
đầu tư
Tiền mặt sau hoạt động đầu tư cho biết tiền tạo
ra từ hoạt động kinh doanh có đủ đáp ứng nhu
cầu tiền mặt cho đầu tư thay thế và mở rộng
quy mô nhà xưởng, thiết bị và đầu tư tài chính
hay không.
Nhận xét :
• Tiền mặt ròng từ hoạt động kinh doanh là 3.394
triệu trong khi lãi vay phải trả chỉ là 640 triệu. ABC
thừa khả năng trả lãi bằng tiền tạo ra từ kinh
doanh
• Tiền mặt sau trả nợ định kỳ 2.754 triệu cho thấy
ABC thừa khả năng để thanh thanh toán các
khoản nợ dài hạn phải trả trong năm
• Tiền mặt sau hoạt động đầu tư âm 896 triệu cho
thấy sau khi thanh toán các chi phí kinh doanh,
trả lãi và nợ định kỳ, tiền tạo ra từ kinh doanh
không đủ để chi cho đầu tư vào nhà xưởng và
thiết bị
• Do tiền tạo ra từ kinh doanh không đủ cho
nhu cầu đầu tư, năm N-1 ABC đã phải huy
động tiền từ bên ngoài là 856 triệu đồng
• Nguồn tiền huy động từ bên ngoài ít hơn
nhu cầu cần bổ sung là 40 (896 – 856), do
vậy công ty phải rút 40 triệu từ số dư tiền
mặt đầu kỳ để bù đắp, vì vậy số dư tiền
mặt cuối kỳ giảm 40 triệu
• 4.4.2 Phân tích tiền mặt từ hoạt động bán hàng
Chỉ tiêu N-1 N
1.Doanh thu thuần 27.500 31.000
2.Giá vốn hàng bán không có khấu hao 19.100 22.000
3.Lợi nhuận gộp (1-2) 8.400 9.000
4.Chi phí BH&QL không có khấu hao 3.400 3.660
5.Lợi nhuận bán hàng bằng tiền(3-4) 5.000 5.340
- Thay đổi trong hàng tồn kho -1.360
- Thay đổi trong phải thu khách hàng 900
- Thay đổi trong phải trả người bán 680
Tiền mặt từ hoạt động bán hàng 5.000 5.560
• Các nhân tố tác động tới tiền mặt từ 
bán hàng
Tiền 
mặt 
từ bán 
hàng
=
LN
bán
hàng
bằng
tiền
-
TĐ
trong
phải 
thu 
KH
-
TĐ
trong
hàng
tồn
kho
+
TĐ
trong
phải
trả
NB
6 Nhân tố tác động : 1. Doanh thu bán hàng
2. % Lợi nhuận gộp
3. % chi phí BH & QL
4. Số ngày bán chịu
5. Số ngày dự trữ
6. Số ngày tồn kho 
• Các nhân tố tác động tới tiền mặt từ bán 
hàng của ABC
Chỉ tiêu N-1 N +(-)
1. Doanh thu bán hàng 27.500 31.000 3.500
2. % Lợi nhận gộp 30.55% 29.03% -1.52%
3. % CPBH&QL 12.36% 11.81% -0.55%
4.% LN bán hàng bằng tiền 18.19% 17.22% -0.97%
5. Số ngày dự trữ 119.25 126.1 + 6.85
6. Số ngày bán chịu 42.47 27.1 -15.37
7. Số ngày mua chịu 32.49 39.49 +7.0
• Cách tính các chỉ tiêu trong bảng
• 1. % LN gộp = LN gộp / doanh thu
• 2. % CPBH&QL = CPBH&QL không có KH/ doanh thu
• 3. % LN bán hàng bằng tiền =
• = % LN gộp - % CPBH&QL không có khấu hao
• 4. Số ngày dự trữ = Tồn kho CK(gộp)x 365/ GVHB
Năm N-1 = 6.240 x365 / 19.100 = 119.25 ngày
Năm N = 7.600 x365 /22.000 = 126.1 ngày
• 5. Số ngày bán chịu = Phải thu KH CK ( gộp) x 365/ DT
Năm N-1 = 3.200 x365/ 27.500 = 42.47ngày
Năm N = 2.300 x 365 / 31.000 = 27,1 ngày
• 6. Số ngày mua chịu = Phải trả NB CK x 365/ GVHB
Năm N-1 = 1.700 x365 /19.100 = 32,49 ngày
Năm N = 2.380 x 365 / 22.000 = 39.49 ngày
Tác động của doanh thu bán hàng
Doanh thu tăng làm tăng lợi nhuận bán hàng bằng tiền,
tăng nợ phải thu khách hàng, tăng hàng tồn kho và
tăng phải trả người bán.
- Các bước :
• Xác định lợi nhuận bán hàng bằng tiền tăng do tăng
doanh thu với giả định %Ln gộp và % CP bán hàng &
quản lý không thay đổi
• Xác định tiền mặt giảm do gia tăng tồn kho với giả
định số ngày dự trữ không thay đổi
• Xác định tiền mặt giảm do gia tăng nợ phải thu khách
hàng với giả định số ngày bán chịu không đổi
• Xác định tiền mặt tăng do gia tăng khoản phải trả
người bán với giả định số ngày mua chịu không đổi
• Ví dụ : Phân tích ABC
- Tác động của DT tới LN bán hàng bằng tiền:
Mức tăng( giảm) DT x % LNBH bằng tiền kỳ gốc=
= (31.000 – 27.500) x 18.19% = +636,65
- Tác động của DT tới nợ phải thu khách hàng :
Nợ phải thu KH kỳ gốc x Tỷ lệ tăng( giảm) DT=
= 3.200 x 12,73% = + 407,27
- Tác động của DT tới hàng tồn kho :
Hàng tồn kho kỳ gốc x Tỷ lệ tăng ( giảm ) GVHB=
= 6.240 x 15.18% = + 947.43
- Tác động của DT tới phải trả người bán :
Phải trả người bán kỳ gốc x Tỷ lệ tăng( giảm ) GVHB=
= 1.700 x 15.18% = + 258.12
Tổng hợp tác động của doanh thu
tới tiền mặt của ABC
Số tiền
1. Tăng lợi nhuận bán hàng bằng tiền + 636.65
2. Tăng nợ phải thu khách hàng - 407.27
3. Tăng hàng tồn kho -947,43
4. Tăng phải trả người bán +258.12
Tác động tăng doanh thu tới tiền mặt -459,93
Doanh thu tăng 12,73% làm ABC thâm hụt 459,93
triệu đồng, do nợ phải thu và hàng tồn kho tăng
2 . Tác động của tỷ lệ lãi gộp tới tiền mặt:
(% Lãi gộp kỳ BC - % Lãi gộp kỳ gốc ) x DT kỳ BC
(29.03% - 30.55%) x 31.000 = - 469,1
Giải thích : Năm N-1 , tỷ lệ lãi gộp là 30,55%, như vậy cứ
100 đồng DT sau khi trừ 69,45 đồng tiền chi mua hàng
ABC còn lại 30,55 đồng để trang trải chi phí hoạt động
bằng tiền. Năm N chỉ còn 29.03 đồng thấp hơn năm N-1 là
1,52 đồng, với mức doanh thu 31.000 triệu, lượng tiền mặt
bị giảm là 469,1 triệu đồng ( -1,52% x 31.000)
3. Tác động của % chi phí BH&QL bằng 
tiền tới tiền mặt
- ( % CPBH&QL kỳ BC - % CPBH&QL kỳ gốc ) x
x DT kỳ BC 
- ( 11,81 % - 12.36%) x 31.000 = 172,73
Giải thích : So với năm N-1 , tỷ lệ chi phí bán hàng và quản
lý bằng tiền của năm N giảm từ 12,36% xuống còn 11,81%, 
tức là giảm 0.55%. Như vậy cứ 100 đồng doanh thu ABC đã
giảm được 0,55 đồng tiền mặt chi cho bán hàng và quản lý,
với doanh thu 31.000 triệu, lượng tiền mặt chi cho BH&QL
giảm được 172,73triệu ( - 0,55% x 31.000), do vậy tiền mặt
từ bán hàng tăng 172,73 triệu đồng.
4. Tác động của số ngày bán chịu :
-( SNBC kỳ BC – SNBC kỳ gốc) x DT kỳ BC/365 
- ( 27.1 – 42.5 ) x 365 / 31.000 = +1.307,4
Cách khác:
•Nợ phải thu khách hàng năm N-1 : 3.200
•Nợ PTKH năm N với giả định số ngày BC không đổi
3.200 x (1+12,73%) = 3.607,4
•Nợ phải thu khách hàng năm N : 2.300
•Tác động do tăng trưởng doanh thu = 3.607,4 – 3.200 = 404,4
•Tác động do rút ngắn SNBC = 2.300 – 3.607,4 = - 1.307,4
5. Tác động của số ngày dự trữ
-(SNDT kỳ BC – SNDT kỳ gốc) x GVHB kỳ BC/365
- ( 126.1 – 119,2 ) x 22.000 / 365 = - 412,57
Cách khác:
•Hàng tồn kho năm N-1 : 6.240
•Hàng tồn kho năm N với giả định số ngày dự trữ không đổi
6.240 x ( 1+ 15,18% ) = 7.187,2
Hàng tồn kho năm N : 7.600
-Tác động do tăng trưởng DT = 7.187,2 – 6.240 =+ 947,2
-Tác động do SNDT tăng = 7.600 – 7.187,2 = +412,8
• 6. Tác động của số ngày mua chịu
(SNMC kỳ BC – SNMC kỳ gốc) x GVHB kỳ BC/365
( 39,5 -32,5) x 22.000 /365 = 421,9
Cách khác : 
•Phải trả người bán năm N-1 : 1.700
•Phải trả người bán năm N với giả định SNMC không đổi 
• 1.700 x ( 1+ 15,18%) = 1.958,1
•Phải trả người bán năm N : 2.380
-Tác động do tăng trưởng DT = 1.958,1 – 1.700 = + 258,1
-Tác động do SNMC tăng = 2.380 – 1958,1 = + 421,9 
• Tổng hợp tác động của các nhân tố tới tiền 
mặt từ bán hàng của ABC.
Nhân tố tác động ST
1. Tác động lên tiền mặt do tăng trưởng DT -459,93
2. Tác động do giảm tỷ lệ lãi gộp -469,1
3. Tác động do giảm tỷ lệ CPBH&QL bằng tiền +172,73
4. Tác động do rút ngắn số ngày bán chịu 1.307,4
5. Tác động do kéo dài thời gian dự trữ -412.8
6. Tác động do kéo dài thới gian mua chịu +421,9
Cộng 560
1. Tác động do tăng trưởng DT -459,93
2. Tác động của các chỉ số sinh lời -296,37
- Tác động lên tiền mặt do tỷ lệ lãi gộp giảm -469,1
- Tác động lên tiền mặt do tỷ lệ CPBH&QL giảm +172,73
3. Tác động lên tiền mặt của các chỉ số hiệu quả + 1.316,5
- Tác động lên tiền mặt do rút ngắn SNBC +1.307,4
-Tác động lên tiền mặt do kéo dài SNDT -412,8
- Tác động lên tiền mặt do kéo dài SNMC + 421,9
Cộng +560
Đối tượng phân tích :
5.560 – 5.000 = +560
Nhận xét :
• 1. Nếu các nhân tố thuộc về quản lý ( 5 nhân tố
cuối) không thay đổi - giữ nguyên như năm N-1,
thì sự tăng trưởng doanh thu 12,73% trong năm N
sẽ làm ABC thâm hụt 459,93 triệu đổng tiển mặt (
làm tròn 460 triệu), tiền mặt từ bán hàng chỉ còn
dương 4.540 triệu.( 5.000 – 460)
• Trong 5 nhân tố tác động tới tiền mặt từ bán hàng,
ABC đã quản lý được 3 nhân tố theo hướng có lợi
cho trạng thái tiền mặt.
• Công tác quản lý đã làm giảm lợi nhuận bán hàng
bằng tiền 296,37 triệu. Trong đó: Tỷ lệ giá vốn
hàng bán trên DT tăng làm giảm 469,1 triệu, Tỷ lệ
CP BH&QL giảm làm tăng 172,73 triệu. Nếu chu
kỳ VLĐ không thay đổi, tiền mặt từ bán hàng chỉ
còn dương 4.244 ( 4.540 – 296)
• Việc quản lý tốt các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt
động : Rút ngắn thời gian bán chịu và kéo dài
thời gian mua chịu đã làm tăng tiền mặt cho
ABC : 1.729,3 triệu, tuy vậy kéo dài thời gian tồn
kho làm giảm 412,8 triệu. Do vậy các chỉ số hiệu
quả chỉ làm tăng 1.316,5 triệu.
• Tóm lại : Tiền mặt từ bán hàng năm N của ABC
tăng chủ yếu nhờ vào việc ABC đã quản ly tốt
các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động.
• Chú ý : Khi đánh giá tác động của các nhân tố
tố trạng thái tiền mặt của một doanh nghiệp cần
lưu ý các vấn đề sau :
• 1. Sự ổn định lâu dài của một doanh nghiệp chủ yếu
phụ thuộc vào các chỉ số khả năng sinh lời : %
GVHB, % CPBH&QL và % LNBH bằng tiền. Điều
này có nghĩa là doanh thu bán hàng phải đủ để
trang trải toàn bộ các chi phí hoạt động không kể chi
phí khấu hao. Mặt khác phải kiểm soát chặt chẽ các
chỉ số hiệu quả, tức phải kiểm soát tốt chu kỳ vốn
lưu động.
• 2. Một doanh nghiệp mạnh về chỉ số sinh lời vẫn có
thể mất khả năng thanh toán nếu không quản lý tốt
các chỉ số hiệu quả
• 3. Một doanh nghiệp yếu về các chỉ số hiệu quả vẫn
có thể tiếp tục tồn tại nếu họ quản lý tốt các chỉ số
hiệu quả. Tuy vậy nếu các chỉ số sinh lời không
được cải thiện sớm hay muộn họ cũng bị thất bại.
Bài tập : 5.1
a) xác định các chỉ tiêu còn thiếu trên BC
I.LCTT từ HĐKD
1. Lợi nhuận sau thuế 2.100
2. Các khoản điều chỉnh 610
-Khấu hao TSCĐ 920
- Các khoản dự phòng -140
- Lãi (lỗ) hoạt động đầu tư -170
3. Tiền từ kinh doanh trước thay đổi VLĐ 2.710
- Tăng ( giảm ) khoản phải thu -670
- Tăng ( giảm ) hàng tồn kho -550
- Tăng ( giảm ) chi phí trả trước 180
- Tăng ( giảm ) các khoản phải trả -590
Lưu chuyển tiền ròng từ hoạt động KD 1.080
II. Lưu chuyển TT từ HĐĐT
1. Thu thanh lý tài sản cố định 330
2. Chi mua tài sản cố định -3.420
3. Thu từ bán cổ phiếu 400
Lưu chuyển tiền ròng từ HĐĐT -2.690
III. LCTT từ hoạt động tài trợ
1. Thu do chủ sở hữu góp vốn 4.350
2. Vay ( trả ) nợ ròng -380
3. Chia lãi cho chủ sở hữu -2.010
Lưu chuyển tiền ròng từ HĐ tài trợ 1.960
LCT ròng trong kỳ 350
Tiền đầu kỳ 1.000
Tiền cuối kỳ 1.350
B . Tiền ròng kinh doanh : 1080
Lợi nhuận sau thuế : 2.100
Tiền ròng - Lợi nhuận ròng : 1.080 – 2.100 = -1020
Nguyên nhân :
1. Các khoản trích khấu hao(920), hoàn nhập dự phòng
(140), lãi từ hoạt động đầu tư (170) làm tiền ròng lớn
hơn lợi nhuận ròng 610 triệu. Nếu VLĐ trong năm
không thay đổi thì tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
trong năm là 2.710 triệu đồng.
2. Trong năm hàng tồn kho tăng 550 triệu, phải thu tăng
670 triệu, phải trả giảm 590 triệu làm cho vốn lưu động
tăng và làm tiền giảm :
(-550) +( -670) +(-590) + (180) = -1.630
1. Khấu hao, hoàn nhập dự phòng làm tiền tăng + 610
2. VLĐ tăng làm tiền giảm -1.630
Cộng : -1.020
Nhận xét : Trong năm lợi nhuận ròng của công ty là
2.100 triệu, nhưng tiền ròng từ kinh doanh chỉ là 1.080
triệu. Nguyên nhân do trong năm công ty đã chi thêm
tiền để dự trữ thêm hàng tồn kho 550 triệu và trả bớt nợ
590 triệu, mặc khác còn do nợ phải thu tăng làm tiền
thu thấp hơn doanh thu 670 triệu.
c) Đánh giá khả năng thanh toán từ tiền tạo ra từ hoạt
động kinh doanh
1. Khả năng thanh toán nợ định kỳ :
1.080 /780 = 1,38
2. Khả năng tự chủ tài chính :
(1.080 – 780)/ 5.670 = 0,053 ( 5,3%)
3. Khả năng chia cổ tức :
1.080 /2.100 = 0,51
Nhận xét : Bình Minh có khả năng thanh các khoản nợ
dài hạn tới hạn trả bằng tiền tạo ra từ kinh doanh,
nhưng không có khả năng thanh toán hết các
khoản vay ngắn hạn đầu năm, tiền ròng từ KD chỉ
bằng 5,3% vay ngắn hạn đầu năm. Do vậy Bình
minh vẫn cần phải tái tài trợ các khoản vay ngắn
hạn . Khả năng tự chủ tài chính thấp .
• d) Bình Minh sử dụng tiền từ nguồn nào để đầu tư
tài sản cố định
• Tiền mặt sau trả nợ định kỳ :
1080 -780 = 300
• Tiền mặt sau hoạt động đầu tư
300 – 2.690 = - 2.390
Tiền mặt sau hoạt động đầu tư âm 2.390 triệu cho thấy
tiền mặt từ kinh doanh không đủ để đầu tư vào tài
sản cố định. Bình minh đã sử dụng nguồn tiền huy
động từ bên ngoài ( hoạt động tài chính)
e) Tiền thu do chủ sở hữu góp thêm vốn sử dụng làm
gì?
Câu 5.3 . Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu Số tiền
1. Lợi nhuận sau thuế 200
2. Các khoản điều chỉnh 260
- Khấu hao 220
- Các khoản dự phòng 70
- Lãi ( lỗ ) hoạt động đầu tư -30
3. Tiền từ HĐKD trước thay đổi VLĐ 460
- Tăng ( giảm) CK phải thu 20
- Tăng ( giảm) hàng tồn kho -180
-Tăng( giảm ) TSLĐ khác -20
- Tăng, giảm phải trả người bán 60
- Tăng ( giảm ) phải trả khác -5
- Chi khen thưởng , phúc lợi -15
LCTT ròng từ hoạt động kinh doanh 320
II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
Lãi ( lỗ) từ HĐđầu tư 30
Khấu hao TSCĐ -220
Thay đổi TSCĐ thuần -260
LCTT ròng từ HĐ đầu tư -450
III. LCTT từ hoạt động tài trợ
Thay đổi vay và nợ ngắn hạn 190
Thay đổi vay và nợ dài hạn 0
Thay đổi vốn chủ sở hữu 60
Lợi nhuận sau thuế -200
Trích lập quỹ KT&PL 30
LCTT ròng từ hoạt động tài chính 80
Tổng LCTT ròng trong kỳ -50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 300
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 250
Thu do bán TSCĐ = 80
Lãi do bán TSCĐ = 30
Giá trị còn lại của TSCĐ = 50
Khấu hao đã trích của TSCĐ nhượng bán = 170
Nguyên giá TSCĐ nhượng bán = 220
Mua thêm TSCĐ mới : 310 +220 =530
Lưu chuyển tiền ròng từ HĐ đầu tư = 80 -530 = - 450
• Vốn chủ sở hữu tăng :
• 2450 – 2.390 = 60
• Trong đó :
• KC lợi nhuận sau thuế làm tăng vốn chủ sh = 200
• Trích lập quỹ KT&PL làm giảm vốn chủ sh : 30
• Chia lãi cho chủ sh làm giảm : 110
LCTT từ hoạt động tài trợ Số tiền
1. Thu do chủ sở hữu góp vốn 0
2. Tiền vay hoặc trả nợ ròng 190
3. Chia lãi cho chủ sở hữu -110
LCTT ròng từ hoạt động tài trợ 80
• Tiền ròng từ kinh doanh : 320 sử dụng :
- Chia lãi cho chủ sở hữu : 110
- Mua tài sản cố định : 530
• Thiếu : 320 triệu (320 -640) 
• Nguồn bù đắp :
• Tiền thu do bán tài sản CĐ : 80
• Vay ngắn hạn : 190
Cộng : 270
Giảm tiền đầu kỳ : 270 – 320 = -50

File đính kèm:

  • pdfbai_gianh_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_5_phan_tic.pdf
Ebook liên quan