Bài tập Hóa đại cương
Tóm tắt Bài tập Hóa đại cương: .../moloC. (ĐS : 258 cal) 4.4 : Xác đinh nhiệt độ cuối cùng của hệ thống gồm 100 gam kẽm ở 95oC nhúng vào 50 gam nước ở 15oC. Cho nhiệt dung mol của Zn là 6,06 cal/ moloC , của nước là 18 cal/moloC. (ĐS : 28oC ) 4.5 : Một nhiệt lượng kế có chứa 45 gam nước ở 23oC, sau khi được hấp thụ 2,00 kJ... (a) O2(k) → 2O(k). (b) N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k). (c) C(r) + H2O(k) → CO(k) + H2(k). (d) Br(l) → Br(k). (e) N2(k, 10atm) → N2(k, 1atm). (f) Kết tinh muối từ nước biển. (g) Thủy tinh kết khối. (h) Nấu chín quả trứng. (i) C(r, graphit) → C(r, kim cương). (j) n C2H4(k) → ─(CH2─CH2)n─ . 5.3: N...t; 1080 K ) 5.27: Cho các trường hợp: (a) ΔH0 > 0 , ΔS0 > 0 ; (b) ΔH0 0 ; (c) ΔH0 < 0 , ΔS0 < 0 ; (d) ΔH0 > 0 , ΔS0 < 0 (i) Trường hợp nào phản ứng có thể xảy ra ở mọi nhiệt độ ? (ii) Trường hợp nào phản ứng không thể xảy ra ở mọi nhiệt độ ? (iii) Trường hợp nào phản ứn...
suất không đổi, lượng nhiệt tỏa ra là 75 kcal và không có cacbon còn dư. Tính khối lượng oxy tham gia phản ứng theo các phương trình sau: C(r) + O2(k) → CO2(k) , ΔH0298 = -94,05 kcal. C(r) + ½O2(k) → CO(k) , ΔH0298 = -26,41 kcal. ( ĐS: 27,5 g O2 ) 4.16: Năng lượng Ng.tử hóa từ đơn chất(kJ/mol) Năng lượng liên kết trung bình(kJ/mol) H─ C─ C═ C≡ N─ N═ N≡ O─ O═ H 218,0 436 413 391 463 C 716,7 413 348 615 812 292 615 891 351 728 N 472,7 391 292 615 891 161 418 945 O 249,2 463 351 728 139 498 S 278,8 339 259 477 F 79,0 563 441 270 185 Cl 121,7 432 328 200 203 Br 111,9 366 276 I 106,8 299 240 Dựa vào bảng năng lượng ở trên tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CCl2F2(k) ( dicloro difluorometan hay còn gọi là Freon-1,2, dùng làm tác nhân làm lạnh vì đặc tính dễ bay hơi và khả năng phản ứng kém; đã ngưng sử dụng vì phá hủy tầng ozon). Hướng dẫn: Phân tích quá trình tạo thành Freon-1,2 từ đơn chất bền thành 2 giai đoạn: C(graphit) + Cl2(k) + F2(k) → CCl2F2(k) ; ΔH0298 tt = ? {C(graphit) + Cl2(k) + F2(k) → C(k) + 2Cl(k) + 2F(k) ; ΔH01 C(k) + 2Cl(k) + 2F(k) → CCl2F2(k) ; ΔH02 } (ĐS: - 420 kJ/mol ) 4.17: Tương tự bài 4.16 , tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CCl3F(k) và CF3CHCl2(k). (ĐS: - 264 kJ/mol ; ) 4.18: Dùng năng lượng liên kết trung bình ở bảng 4.16 tính hiệu ứng nhiệt của các phản ứng sau: a) C3H8(k) + 5O2(k) → 3CO2(k) + 4H2O(k). (ĐS: - 1580 kJ/mol) b) C2H4(k) + H2(k) → C2H6(k). c) N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k). 4.19: Phản ứng sau đây có ΔH ≈ 0 : BBr3(k) + BCl3(k) → BBr2Cl(k) + BCl2Br(k). Hãy vẽ cấu trúc Lewis của các hợp chất và giải thích tại sao? 4.20: Quá trình hòa tan canxi clorua trong nước: CaCl2(r) → Ca2+(dd) + 2Cl-(dd) ; ΔH0298 = ? ΔH0298 tt(kJ/mol): - 795,8 -542,83 -167,16 a) Tính hiệu ứng nhiệt của quá trình ? b) Hòa tan 20 gam CaCl2(r) vào 100 ml nước ở 20,00C. Tính nhiệt độ cuối cùng của dung dịch , giả sử dung dịch là lý tưởng, có nhiệt dung gần giống 100 g nước nguyên chất (= 418 J/K) (ĐS : a) -81,4 kJ b) 55,10C ) 4.21: Tính hiệu ứng nhiệt của các phản ứng dưới đây: a) BaCO3(r) + 2HCl(dd) → BaCl2(dd) + CO2(k) + H2O(l). (ĐS:- 0,2kcal) b) AgNO3(dd) + NaCl(dd) → NaNO3(dd) + AgCl(r). (ĐS:- 15,7kcal) c) HNO3(dd) + NaOH(dd) → NaNO3(dd) + H2O(l). (ĐS:- 13,36kcal) d) HCl(dd) + KOH(dd) → KCl(dd) + H2O(l). (ĐS:- 13,36kcal) e) LiOH(dd) + HClO3(dd) → LiClO3(dd) + H2O(l). (ĐS:- 13,36kcal) 4.22: Nhiệt tỏa ra khi trung hòa CsOH bằng tất cả các axit mạnh là 13,4 kcal/mol. Nhiệt tỏa ra khi trung hòa CsOH bằng axit yếu HF là 16,4 kcal/mol. Tính hiệu ứng nhiệt của quá trình ion hóa HF trong nước (điện ly HF). (ĐS: -3,0 kcal/mol) 4.23: Nhiệt tỏa ra khi hòa tan CuSO4 khan là 17,9 kcal/mol. Nhiệt thu vào khi hòa tan CuSO4.5H2O là 1,3 kcal/mol. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng chuyển hóa: CuSO4(r) + 5H2O(l) → CuSO4.5H2O(r) (ĐS: - 19,2 kcal) 4.24: Tính hiệu ứng nhiệt của các phản ứng (1) và (2) từ nhiệt tạo thành tiêu chuẩn, sau đó kết hợp lại để suy ra hiệu ứng nhiệt của phản ứng (3) và so sánh kết quả với bài 4.21: (1) HS-(dd) → H+(dd) + S2-(dd) (ĐS: +14,22 kcal) (2) OH-(dd) + HS-(dd) → S2-(dd) + H2O(l) (ĐS: +0,86 kcal) (3) H+(dd) + OH-(dd) → H2O(l) (ĐS: -13,36 kcal) 4.25: Đốt cháy hoàn toàn 15,50 g cacbon bằng một lượng vừa đủ không khí có thể tích 25,0 lít ở 250C và 5,50 atm(không khí chứa 19% thể tích là oxy) Thu được sản phẩm là CO2 và CO. Tính lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện đẳng áp? Cho nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO2 và CO lần lượt là (-94,05 kcal/mol và -26,41 kcal/mol) (ĐS: - 91,2 kcal) Bài tập Chương 5: CHIỀU CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC 5.1: Dự đoán dấu của ΔH và ΔS của phản ứng sau: 2Cl(k) → Cl2(k). 5.2: Không dùng số liệu tính toán, hãy dự đoán dấu của ΔS của các quá trình sau: (a) O2(k) → 2O(k). (b) N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k). (c) C(r) + H2O(k) → CO(k) + H2(k). (d) Br(l) → Br(k). (e) N2(k, 10atm) → N2(k, 1atm). (f) Kết tinh muối từ nước biển. (g) Thủy tinh kết khối. (h) Nấu chín quả trứng. (i) C(r, graphit) → C(r, kim cương). (j) n C2H4(k) → ─(CH2─CH2)n─ . 5.3: Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là 1435cal/mol. Tính biến thiên entropy của quá trình nóng chảy 1kg nước đá ở 00C. (ĐS: 292,22 cal/K) 5.4: Nhiệt bay hơi nước ở 1000C là 40,7 kJ/mol. Tính biến thiên entropy mol của quá trình. (ĐS: 109,1 J/mol.K) 5.5: Xem phản ứng ở 298K: 2A + B → C. ΔH = 100 kcal và ΔS = 50 cal/K. Giả sử ΔH và ΔS không đổi theo nhiệt độ, hỏi ở nhiệt độ nào phản ứng có thể xảy ra được ? (ĐS: 2000K) 5.6: Xem phản ứng ở 298K: A(k) + B(k) → C(k). Phản ứng có biến thiên nội năng ΔU = -3,00 kcal và biến thiên entropy ΔS = -10,0 cal/K. Tính ΔG và dự đoán chiều xảy ra của phản ứng. Cho R = 1,987 cal/mol.K. (ĐS: - 612 cal, thuận) 5.7: Một phản ứng có ΔH = -40,0 kcal ở 400 K. Trên nhiệt độ này phản ứng có thể xảy ra, dưới nhiệt độ này thì không. Tính ΔG và ΔS của phản ứng ở 400K. (ĐS: ΔG = 0 và ΔS = -100 cal/K) 5.8: Tính ΔS0298 của phản ứng xảy ra giữa 100g N2 với oxy theo phương trình sau: N2(k) + 2O2(k) → 2NO2(k). Cho ΔH0298 tt NO2(k) = 8,09 kcal/mol và ΔG0298 tt NO2(k) = 12,4 kcal/mol. (ĐS: - 100 cal/K) 5.9: Tính ΔH0298 tt C2H5OH(k) dựa vào các dữ kiện sau: 2C(gr) + 3H2(k) + ½O2(k) → C2H5OH(k) S0298 (J/mol.K) 5.74 130.57 205,04 274,2 ΔG0298 tt (kJ/mol) - - - - 168,57 (ĐS: -237,60 kJ/mol) 5.10: Xem phản ứng ở 298K: 2A(k) + B(k) → 2D(k). Phản ứng có biến thiên nội năng ΔU = -2,50 kcal và biến thiên entropy ΔS = -10,5 cal/K. Tính ΔG và dự đoán chiều xảy ra của phản ứng. Cho R = 1,987 cal/mol.K. (ĐS: 0,04kcal, pư không thể xảy ra) 5.11: Cho các dữ kiện sau: PCl3(l) ⇄ PCl3(k) S0298 (J/mol.K) 217,1 311,7 ΔH0298 tt (kJ/mol) -319,7 -287,0 ΔG0298 tt (kJ/mol) -272,4 -267,8. Hãy ước tính nhiệt độ sôi của PCl3 ở áp suất thường và so sánh với thực nghiệm (750C). (ĐS: 740C) 5.12: Cho các dữ kiện sau: Sn(xám) ⇄ Sn(trắng) S0298 (J/mol.K) 44,1 51,5 ΔG0298 tt (kJ/mol) 0,120 0 Hãy dự đoán nhiệt độ chuyển pha từ thiếc xám sang thiếc trắng và so với nhiệt độ quan sát được (130C). (ĐS: 90C) 5.13: Cho phản ứng: H2(k) + CO2(k) ⇄ H2O(k) + CO(k) ΔG0298 tt (kJ/mol) 0 -394,37 -228,58 -137,15 (a) Tính ΔG0298 của phản ứng ? (b) Tính ΔG298 của phản ứng ở điều kiện áp suất riêng phần của H2, CO2, H2O và CO lần lượt là 10 ; 20 ; 0,02 ; 0,01 atm. (ĐS: 28,64 kJ ; -5,61kJ) 5.14: Phản ứng tạo thành HI từ các đơn chất: ½ H2(k) + ½ I2(k) ⇄ HI(k) có ΔG0 = -10,10 kJ ở 500 K. Tương ứng với áp suất riêng phần của HI là 10,0 atm ; I2 là 0,001 atm. Hỏi áp suất riêng phần của H2 phải là bao nhiêu ở nhiệt độ này để làm giảm ΔG xuống đến bằng 0. (ĐS: 775 atm) 5.15: Dưới điều kiện gì về áp suất thì phản ứng phân hủy Ag2O(r) thành Ag(r) và O2(k) có thể xảy ra được ở 250C ? Cho ΔG0298 tt Ag2O(r) = -11,21kJ/mol. (ĐS: P(O2) = 0,000116 atm) 5.16: Tính biến thiên entropy khi 3,00 mol benzen bay hơi thuận nghịch ở nhiệt độ sôi thông thường 80,10C (=353,25 K). Biết enthalpy mol bay hơi của benzen ở nhiệt độ này là 30,8 kJ/mol. (ĐS: + 262 J/K) 5.17: Tính biến thiên entropy của quá trình dãn nở thuận nghịch 5,00 mol khí argon ở nhiệt độ không đổi 298 K từ áp suất 10,0atm đến 1,0 atm. (ĐS: + 95,7 J/K) 5.18: Có 4,00 mol khí H2 dãn nở thuận nghịch đẳng nhiệt ở 400 K từ thể tích đầu là 12,0 lít đến thể tích cuối là 30,0 lít. (Cho nhiệt dung mol: Cp= 28,8 J/mol.K). Tính ΔU, Q, công W, ΔH, ΔS của quá trình. (ĐS: ΔU = ΔH = 0 ; W = -1,22.104 J ; Q = -W ; ΔS = +30,5 J/K) 5.19: Có 1,0 mol nước đá được đun nóng thuận nghịch ở áp suất khí quyển từ -200C đến 00C, quá trình nóng chảy thuận nghịch ở 00C, sau đó được đun nóng thuận nghịch ở áp suất khí quyển đến 200C. Cho: ΔHnc = 6007 J/mol ; Cp(nước đá) = 38 J/mol.K ; Cp(nước lỏng) = 75 J/mol.K. Tính ΔS của hệ; ΔS của môi trường và ΔS tổng của cả quá trình. (ĐS: ΔShệ = + 30,2 J/K ; ΔSmt = - 30,2 J/K ; ΔStổng = 0 ) 5.20: Cho 72,4 g sắt có nhiệt độ 100,00C vào 100,0 g nước ở 10,00C đến khi nhiệt độ cân bằng là 16,50C. Cho: Cp(Fe) = 25,1 J/mol.K và Cp(H2O) = 75,3 J/mol.K , không phụ thuộc nhiệt độ. Tính ΔS của Fe, ΔS của nước và ΔS tổng của quá trình. (ĐS: ΔSFe = - 8,24 J/K ; ΔSnước = + 9,49 J/K ; ΔStổng = + 1,25 J/K ) 5.21: Enthalpy mol nóng chảy và entropy mol nóng chảy của ammoniac rắn lần lượt là 5,65 kJ/mol và 28,9 J/mol.K . a) Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs ΔG khi làm nóng chảy 3,6 mol ammoniac rắn thành lỏng ở 170 K. Hỏi ammoniac có thể nóng chảy ở 170 K ? b) Ở 1 atm và nhiệt độ nào thì có cân bằng rắn lỏng của ammoniac ? (ĐS:(a) ΔG = 2,664 kJ; không;(b) 196 K) 5.22: Enthalpy bay hơi và nhiệt độ sôi thông thường của etanol là : 38,7 kJ/mol ở 780C. Tính Q, W, ΔU, ΔShệ và ΔG khi 1,0 mol etanol bay hơi thuận nghịch ở 780C và 1atm. Giả thiết rằng hơi là khí lý tưởng và bỏ qua thể tích của etanol lỏng so với hơi. (ĐS:Q = +38,7 kJ; W= -2,92kJ; ΔU= +35,8kJ; ΔShệ= +110J/K và ΔG=0) 5.23: Ở 12000C sự khử sắt (III) oxit thành sắt nguyên tố và oxy không xảy ra vì: 2Fe2O3(r) → 4Fe(r) + 3O2(k) ΔG = + 840 kJ. (1) Hãy chỉ ra cách làm thế nào quá trình này vẫn có thể tiến hành được nếu toàn bộ lượng oxy thoát ra được dùng để đốt cháy cacbon: C(r) + O2(k) → CO2(k) ΔG = - 400 kJ (2) (ĐS: Vì ΔG1 + 3ΔG2 = - 360 kJ < 0 ) 5.24: Quá trình đẳng áp đẳng nhiệt có thể được mô tả là xảy ra được nếu ΔG 0. Dựa trên tính toán từ ΔH và ΔS của phản ứng, kết hợp với định nghĩa của ΔG, hãy xác định khoảng nhiệt độ có thể xảy ra được của các quá trình sau: (a) 4Fe(r) + 3O2(k) → 2 Fe2O3(r) (b) SO2(k) + ½O2(k) → SO3(k) (c) NH4NO3(r) → N2O(k) + 2H2O(k) (ĐS: (a):0 < T < 3000 K ; (b):0 < T < 1050 K; (c):xảy ra ở mọi T ) 5.25: Giải thích tại sao có thể khử wonfram (VI) oxit WO3 thành kim loại ở nhiệt độ cao bằng hydrô: WO3(r) + 3H2(k) → W(r) + 3H2O(k). Ở khoảng nhiệt độ nào thì phản ứng có thể xảy ra? (ĐS: ΔH0 = 117,41kJ; ΔS0 =131,19 J/K; ΔG T > ΔH0/ ΔS0=895 K) 5.26: Cho phản ứng sau: CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k). Tính ΔG0 của phản ứng trên lần lượt ở 25, 500 và 15000C. Xem ΔH và ΔS không phụ thuộc nhiệt độ. Vẽ giản đồ của ΔG0 phụ thuộc nhiệt độ và dùng nó để tìm nhiệt độ tối thiểu để phản ứng trên xảy ra được. ( ĐS: 129,1 ; 50,7 ; - 114,0 kJ/mol ; T > 1080 K ) 5.27: Cho các trường hợp: (a) ΔH0 > 0 , ΔS0 > 0 ; (b) ΔH0 0 ; (c) ΔH0 < 0 , ΔS0 < 0 ; (d) ΔH0 > 0 , ΔS0 < 0 (i) Trường hợp nào phản ứng có thể xảy ra ở mọi nhiệt độ ? (ii) Trường hợp nào phản ứng không thể xảy ra ở mọi nhiệt độ ? (iii) Trường hợp nào phản ứng có thể xảy ra ở nhiệt độ đủ cao? (iiii) Trường hợp nào phản ứng có thể xảy ra nhiệt độ thấp? (iiiii) Ứng với trường hợp (c) thì điều kiện nào sau đây phản ứng có thể xảy ra được: (1): |ΔH0| > |TΔS0| ; (2): |ΔH0| < |TΔS0| Bài tập Chương 6: CÂN BẰNG HÓA HỌC & MỨC ĐỘ DIỄN RA CỦA CÁC QÚA TRÌNH HÓA HỌC 6.1: Viết biểu thức hằng số cân bằng của các cân bằng hóa học sau : (a) 2NOCl(k) ⇄ 2NO(k) + Cl2(k). (b) CO(k) + ½O2(k) ⇄ CO2(k). (c) 2CH3COOH(k) ⇄ (CH3COOH)2(k) (d) CO2(k) + C(r) ⇄ 2CO(k). (e) CaCl2.2H2O(r) ⇄ CaCl2(r) + 2H2O(k). (f) 2NO2(k) ⇄ N2O4(k). (g) [HgI4]2-(dd) ⇄ Hg2+(dd) + 4I-(dd). (h) ½N2(k) + 3/2H2(k) ⇄ NH3(k). (i) 3Fe(r) + 4H2O(k) ⇄ Fe3O4(r) + 4H2(k). (j) NH4HS(r) ⇄ NH3(k)+H2S(k). (k) SnO2(r) + 2H2(k) ⇄ Sn(l) + 2H2O(k). (l) CaCO3(r) ⇄ Ca(r) + CO2(k). 6.2: Trong hệ cân bằng: A(k) + 2B(k) ⇄ D(k) có nồng độ cân bằng các chất là: [A] = 0,06M; [B] = 0,12M; [C] = 0,216M. Tính hằng số cân bằng và nồng độ ban đầu của A và B nếu phản ứng xuất phát chỉ có A và B. (ĐS: KC = 250; [A]0 =0,276M; [B]0 = 0,552M.) 6.3: Nạp 8 mol SO2 và 4mol O2 vào trong một bình kín. Phản ứng được tiến hành ở nhiệt độ không đổi. Khi cân bằng được thiết lập có 80% lượng SO2 ban đầu tham gia phản ứng . Xác định áp suất của hỗn hợp khí cân bằng nếu áp suất ban đầu là 300 kPa. (ĐS: 220 kPa) 6.4: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng phân ly của HI sinh ra các đơn chất tương ứng có hằng số cân bằng là 6,2510-2. Tính % HI phân ly ở nhiệt độ này. (ĐS:33,33%) 6.5: Cho phản ứng và các dữ kiện: C(graphit) + H2O(k) ⇄ CO(k) + H2(k) S0298 (J/mol.K) 5,7 188,7 197,5 130,5 ΔH0298 tt (kJ/mol) 0 -241,8 -110,5 0 Tính giá trị nhiệt độ của phản ứng tại đó hằng số cân bằng bằng 1. Xem ΔH0 và ΔS0 không phụ thuộc nhiệt độ. (ĐS: T = 983 K) 6.6: Phản ứng sau được tiến hành trong bình kín ở nhiệt độ không đổi: CO(k) + Cl2(k) ⇄ COCl2(k). Các tác chất ban đầu được lấy đúng đương lượng. Khi cân bằng được thiết lập còn lại 50% lượng CO ban đầu. Xác định áp suất của hỗn hợp khí cân bằng nếu áp suất ban đầu là 100 kPa (= 750 mmHg ). (ĐS: 75 kPa) 6.7: Ở một nhiệt độ thích hợp cân bằng sau đây được thiết lập trong bình kín : CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k) có hằng số cân bằng là 1. a) Xác định % CO2 đã chuyển thành CO ở nhiệt độ đã cho nếu ban đầu có 1 mol CO2 và 5 mol H2 trộn lẫn với nhau. b) Xác định tỉ lệ thể tích trộn lẫn giữa CO2và H2 ban đầu nếu khi cân bằng thiết lập có 90% lượng H2 ban đầu tham gia phản ứng. (ĐS: (a): 83,33% ; (b): 9:1) 6.8: Xét hệ cân bằng: N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k) ΔH0 = - 92,4 kJ Khi hệ cân bằng, nồng độ các chất là: [N2] = 3M; [H2] = 9M; [NH3] = 4M. a) Xác định nồng độ ban đầu của N2 và H2 nếu ban đầu chỉ có N2 và H2. b) Xác định chiều chuyển dịch cân bằng khi tăng nhiệt độ. c) Xác định chiều chuyển dịch cân bằng khi giảm thể tích bình phản ứng. (ĐS:(a):[N2]0 = 5M và [H2]0 = 15M;(b): chiều nghịch;(c): chiều thuận) 6.9: Hằng số cân bằng của phản ứng FeO(r) + CO(k) ⇄ Fe(r) + CO2(k) ở một nhiệt độ xác định là 0,5. Tìm nồng độ cân bằng của các chất CO và CO2 nếu nồng độ ban đầu của chúng lần lượt là 0,05M và 0,01M. (ĐS: [CO] = 0,04M; [CO2] = 0,02M) 6.10: Ở một nhiệt độ xác định hằng số cân bằng của phản ứng (1) là 100. Hãy viết biểu thức và tính hằng số cân bằng của các phản ứng (2) và (3). (1) N2(k) + 2O2(k) ⇄ 2NO2(k). K1 = 100. (2) 2NO2(k) ⇄ N2(k) + 2O2(k). K2 = ? (3) NO2(k) ⇄ ½N2(k) + O2(k). K3 = ? (ĐS: K2 = 0,01; K3 = 0,1) 6.11: Tính giá trị của hằng số cân bằng cho cân bằng dưới đây ở một nhiệt độ xác định trong bình dung tích 1,5 lít có 5 mol N2, 7 mol O2 và 0,1 mol NO2 : N2(k) + 2O2(k) ⇄ 2NO2(k) ; ΔH < 0 . Nếu tăng nhiệt độ giá trị của hằng số cân bằng sẽ thay đổi như thế nào? Tăng lên ,giảm xuống hay giữ nguyên? (ĐS: K = 6,110-5 ; K giảm) 6.12: Xác định nồng độ cân bằng của mỗi chất trong hỗn hợp cân bằng sau: A(k) + B(k) ⇄ C(k) + 2D(k) có KC = 1,810-6 ( ở một nhiệt độ xác định). Biết rằng ban đầu chỉ có 1 mol C và 1 mol D cho vào bình dung tích 1 lít. (ĐS:[D] = x = 9,510 -4M; [A] = [B] = [C] = 0,5M) 6.13: Ở 900C cân bằng sau đây được thiết lập: H2(k) + S(r) ⇄ H2S(k) có KC = 6,810-2 . Nếu đun nóng 0,2 mol H2 và 1,0 mol lưu huỳnh trong bình dung tích 1 lít đến 900C thì áp suất riêng phần của H2S ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (ĐS:P(H2S) = 0,42 atm) 6.14: Hằng số cân bằng tính theo lý thuyết của phản ứng polyme hóa formaldehyde (HCHO) thành glucose (C6H12O6) trong dung dịch nước là 6HCHO ⇄ C6H12O6 ; KC = 6,01022 . Nếu trong dung dịch glucose 1,0 M đạt đến trang thái cân bằng phân ly thì nồng độ của formaldehyde trong dung dịch là bao nhiêu? (ĐS:[HCHO] = 1,6 10-4 M) 6.15: Xét cân bằng sau đây ở 460C: N2O4(k) ⇄ 2NO2(k) có KP = 0,66. Áp suất tổng cộng của hỗn hợp cân bằng là 380 torr (= 380 mmHg = 0,5 atm). Tính áp suất riêng phần mỗi khí ở trạng thái cân bằng và % phân ly của N2O4? (ĐS:P(NO2) = 0,332 atm; P(N2O4) = 0,168 atm; 50%) 6.16: Cân bằng sau CaCO3(r) ⇄ Ca(r) + CO2(k) có KP = 1,16 atm ở 8000C. Cho 20,0 g CaCO3 vào bình chứa dung tích 10,0 lít đun đến 8000C. Tính % CaCO3 còn lại không bị phân hủy? (ĐS: 34%) 6.17: Xét cân bằng: N2O4(k) ⇄ 2NO2(k) ;ở 270C và 1,0 atm có 20% N2O4 bị phân hủy thành NO2. a) Tính KP ở 270C ? b) Tính % phân hủy của N2O4 ở 270C và áp suất tổng cộng là 0,1 atm. c) Nếu ban đầu cho 69 g N2O4 (duy nhất) vào bình chứa dung tích 20 lít ở 270C thì độ phân hủy tối đa của N2O4 là bao nhiêu ? (ĐS: (a):KP = 0,17; (b): 55%; (c): 19%) 6.18: Ammoni hydrô sunfua phân hủy theo phương trình: NH4HS(r) ⇄ NH3(k) + H2S(k). Một lượng chất rắn NH4HS được cho vào bình chân không ở một nhiệt độ xác định, sự phân hủy diễn ra đến khi đạt tổng áp suất là 500 torr (1 torr = 1 mmHg) a) Tính giá trị của hằng số cân bằng KP .(Chú ý : tính theo atm) b) Khi thêm ammoniac vào hỗn hợp cân bằng ở nhiệt độ không đổi cho đến khi áp suất riêng phần của NH3 là 700 torr. Hỏi áp suất riêng phần của H2S và áp suất tổng của bình là bao nhiêu ? Kết quả có phù hợp với nguyên lý Le Châtelier không ? (ĐS: KP = 0,108 atm2; P(H2S) = 0,117atm = 89,3torr ; Ptotal = 789,3 torr) 6.19: Quá trình khử oxit thiếc (IV) bằng H2: SnO2(r) + 2H2(k) ⇄ Sn(l) + 2H2O(k). Tính KP ở hai nhiệt độ: a) Ở 900 K , hỗn hợp khí và hơi cân bằng có 45% H2 về thể tích. b) Ở 1100 K, hỗn hợp khí và hơi cân bằng có 24% H2 về thể tích. c) Hãy cho biết ở nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn thì hiệu suất khử cao hơn ? Phản ứng có dấu của ΔH như thế nào ? ( ĐS: KP (900) = 1,5 ; KP (1100) = 10 ; T cao ; ΔH > 0 ) 6.20: Tính ΔG và ΔG0 của phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: A + B ⇄ C + D , có K = 10 ở 270C. ( ĐS: ΔG = 0 và ΔG0 = - 5,73 kJ) 6.21: Cho phản ứng ở 298 K có ΔH0 = -29,8 kcal và ΔS0 = - 0,1 kcal/K. A(k) + B(k) ⇄ C(k) + D(k). Tính hằng số cân bằng K ? (ĐS: K = 1,0) 6.22: Tính tỉ lệ nồng độ cân bằng của C và A khi nồng độ ban đầu của A và B là bằng nhau và hệ đạt cân bằng ở 300 K: A + B ⇄ C + D , có ΔG0 = 460 cal. (ĐS: [C]/[A] = 0,679) 6.23: Khi trộn 1 mol rượu êtylic nguyên chất với 1 mol axit axetic có xúc tác H+ ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp cân bằng có chứa mol mỗi chất este và nước. Tính hằng số cân bằng và ΔG0 của phản ứng. Nếu ban đầu trộn 3 mol rượu với 1 mol axit thì thu được bao nhiêu mol este ở trạng thái cân bằng. (ĐS: K = 4,0 ; ΔG0 = -3,44 kJ ; 0,90 mol este) 6.24: Cho phản ứng : 2A(k) + B(k) ⇄ A2B(k). Ở 300 K có K = 1,010-10 . Cho ΔS0 = 5,0 J/K. Tính ΔU0 ? (ĐS: ΔU0 = 63,8 kJ) 6.25:Cho phản ứng: A(k) + B(k) ⇄ C(k) + D(k) + E(k) có ΔS0 = 0,1 kcal/K và ΔU0 = -90,0 kcal. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300 K và áp suất không đổi. (ĐS: K = 3 10 86 ) 6.26: Tính ΔG0 và hằng số cân bằng K ở 250C của phản ứng sau: 2NH3(k) + 7/2O2(k) ⇄ 2NO2(k) + 3H2O(k).{Dùng bảng tra ΔG0298 tt } (ĐS: ΔG0 = -550,23 kJ ; K = 2,5 10 96) 6.27: Ở 454 K, có cân bằng sau: 3Al2Cl6(k) ⇄ 2Al3Cl9(k) . PCB riêng phần (atm): 1,00 1,0210-2 Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên (ĐS: K = 1,04 10 -4) 6.28: Sunfuryl clorua (SO2Cl2) là một chất lỏng không màu sôi ở 690C, trên nhiệt độ này hơi sẽ phân ly theo phương trình: SO2Cl2(k) ⇄ SO2(k) + Cl2(k) (phản ứng này diễn ra chậm ở 1000C, nhưng sẽ nhanh hơn khi có một ít FeCl3 xúc tác). Trong một thí nghiệm, 3,174 g SO2Cl2(l) cùng với một lượng nhỏ FeCl3(r) được cho vào bình chân không 1,0 lít, sau đó đun đến 1000C, tổng áp suất trong bình ở nhiệt độ này là 1,30 atm. Tính áp suất riêng phần của mỗi khí ở trạng thái cân bằng và hằng số cân bằng ở nhiệt độ này. (ĐS: P(SO2)=P(Cl2)= 0,58 atm; P(SO2Cl2)=0,14 atm; KP = 2,4) 6.29: Cho:(1): CS2((k) + 3O2(k) ⇄ CO2(k) + 2SO2(k) (K1) Tính (cùng T)(2): ½CO2(k) + SO2(k) ⇄ ½CS2((k) + O2(k) (K2 theo K1) (ĐS: K2 = K1- ½ ) 6.30: Cho: (1): XeF6(k) + H2O(k) ⇄ XeOF4(k) + 2HF(k) (K1) (2): XeO4(k) + XeF6(k) ⇄ XeOF4(k) + XeO3F2(k) (K2) Tính: (3): XeO4(k) + 2HF(k) ⇄ XeO3F2(k) + H2O(k) (K3 theo K1 và K2) (ĐS: K3 = K2 /K1) 6.31: Cho: (1): 2BCl3(k) + BF3(k) ⇄ 3BFCl2(k) (K1) (2): BCl3(k) + 2BF3(k) ⇄ 3BClF2(k) (K2) Tính (3): BCl3(k) + BF3(k) ⇄ BFCl2(k) + BClF2(k) (K3 theo K1,K2) (ĐS: K3 = (K1 K2) 6.32: Cân bằng: 2NO2(k) ⇄ N2O4(k) có hằng số cân bằng K(250C) = 6,8 và K(2000C) = 1,2110 -3. Tính biến thiên enthalpy ΔH của phản ứng. Giả thiết rằng ΔH và ΔS là hằng số ở khoảng nhiệt độ khảo sát. (ĐS: ΔH = -58 kJ)
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_dai_cuong.pdf