Bài tập Tài chính doanh nghiệp
Tóm tắt Bài tập Tài chính doanh nghiệp: ...thỏng đầu năm: * Về sản xuất: - Sản phẩm A: 75.000 cỏi. - Sản phẩm B: 80.000 cỏi. * Về tiờu thụ: - Sản phẩm A: 74.500 cỏi. - Sản phẩm B: 81.000 cỏi. 3. Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất và tiờu thụ quý 4: * Về sản xuất: - Sản phẩm A: 25.000 cỏi. - Sản phẩm B: 21.000 cỏi. * Về ...p vốn liờn doanh với doanh nghiệp Y (cơ sở đồng kiểm soỏt) là: 200 triệu đồng. Dự kiến lợi nhuận được phõn chia khoảng 15% tiền vốn bỏ ra (doanh nghiệp Y đó nộp thuế TNDN). 10. Dự kiến thu lói tiền gửi cả năm: 20 triệu đồng, đồng thời trả lói tiền vay của cỏc tổ chức tớn dụng: 50 triệu đồn...950đ, so với năm bỏo cỏo giảm 5% - Sản phẩm C: 262.500đ. - Chi phớ bỏn hàng và chi phớ QLDN tớnh bằng: 20% giỏ vốn hàng bỏn cả năm. 60 Bμi tập tμi chính doanh nghiệp 5. Giỏ bỏn đơn vị sản phẩm (chưa cú thuế GTGT): - Sản phẩm A là: 357.000đ, tăng 2% so với năm bỏo cỏo. - Sản phẩm B h...
IF qui đổi ra tiền Việt Nam là: 38.000 đ/sp. Quý 3: Bán lẻ trực tiếp: 5.000 sản phẩm, giá bán là: 37.000 đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ là: 15.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng là: 37.000 đ/sp. Quý 4: Bán cho công ty Thương mại: 14.000 sản phẩm, giá bán là 36.000 đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ: 8.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng là: 37.000 đ/sp. * Xuất đổi lấy vật tư hàng hoá khác là: 7.000 sản phẩm. Giá trao đổi là 36.000 đ/sp. III. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa kể các loại thuế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm). 1. Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm: 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp + Vật liệu chính: xuất dùng thực tế: 105.000 kg, định mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm: 1 kg, giá thực tế bình quân xuất kho: 18.000 đ/kg. + Vật liệu phụ: 80 triệu đồng, số còn dư nhập kho trị giá: 5 triệu đồng. 2. Chi phí nhân công trực tiếp: 600 triệu đồng. 3. Chi phí sản xuất chung: + Khấu hao TSCĐ: 80 triệu đồng, trong đó khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết so với nguyên giá: 5 triệu đồng. + Chi phí nhân viên phân xưởng: 60 triệu đồng. + Chi vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất và chi phí khác bằng tiền là 30 triệu đồng. 4. Chi phí bán hàng: + Chi trả tiền hoa hồng: 5% giá bán cho Đại lý bán hàng. + Chi phí trả tiền uỷ thác xuất khẩu cho công ty Xuất nhập khẩu là 2.000 đ/sp (trong đó bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế: 1.000 đ/sp cho cả lô hàng uỷ thác). + Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đối với hàng hoá trực tiếp xuất khẩu: 2.000 đ/sp. + Chi phí đóng gói vận chuyển giới thiệu sản phẩm hàng hoá: 12 triệu đồng. + Chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng phục vụ cho bán hàng: 2 triệu đông, + Chi phí khấu hao TSCĐ: 2 triệu đồng. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 12 triệu đồng (trong đó 2 triệu đồng là không có chứng từ hợp lệ). + Lương và phụ cấp cho nhân viên bán hàng: 24 triệu đồng. 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí nhân viên là: 60 triệu đồng. Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản lệ phí đã nộp: 4 triệu đồng (biết rằng số phải nộp là 5 triệu đồng). + Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được phân bổ trong năm là: 5 triệu đồng. + Khấu hao TSCĐ: 10 triệu đồng. + Chí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị tiếp khách... là: 5 triệu đồng (trong đó có: 2 triệu đồng chi không có chứng từ hợp lệ). IV. Doanh thu hoạt động tài chính: + Thu nhập từ hoạt động liên doanh: 61 triệu đồng (đã nộp thuế TNDN). + Thu lãi tiền gửi: 50 triệu đồng. V. Thu nhập hoạt động khác + Thu từ thanh lý TSCĐ: 2 triệu đồng + Thu được tiền phạt về vi phạm hợp đồng kinh tế: 5 triệu đồng. VI. Chi phí cho hoạt động tài chính + Trả lãi tiền vay của tổ chức tín dụng: 100 triệu đồng + Chi phí cho hoạt động đầu tư trái phiếu: 3.5 triệu đồng VII. Chi phí cho hoạt động khác + Bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng: 12 triệu đồng. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp + Bị phạt do trễ hạn nộp thuế: 4 triệu đồng. Biết rằng: - Toàn bộ chi phí nhân công đã tính BHXH, BHYT, KPCĐ. - Thuế GTGT đầu vào hợp lệ được khấu trừ: 300 triệu đồng. - Thuế suất phải nộp: thuế GTGT của mặt hàng này là: 10%, thuế xuất khẩu là: 3%, thuế suất thuế TNDN là: 28%. - Doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. - Quỹ lương thực tế bình quân mỗi tháng là: 90 triệu đồng và doanh nghiệp được phép trích vào Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa bằng 3 tháng lương thực hiện. Yêu cầu: Hãy xác định 1. Lợi nhuận thực hiện trong năm 200x của doanh nghiệp? 2. Tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm 200x ?. 3. Phân phối lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Biết vốn ngân sách nhà nước là: 60% Bài tập số 43 Doanh nghiệp X áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các mặt hàng chịu thuế suất thuế GTGT 10%, hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. I. Tài liệu năm báo cáo 1. Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm: Sản phẩm A: 1.800 cái, sản phẩm B: 2.700 cái. 2. Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đến 31/12: - Sản phẩm A: 20 cái, trong đó tồn kho 15 cái, gửi bán 5 cái. - Sản phẩm B: 30 cái, trong đó tồn kho 20 cái, gửi bán 10 cái. 3. Giá bán đơn vị sản phẩm (giá chưa có thuế GTGT): Sản phẩm A: 370.000đ, sản phẩm B: 250.000đ. 4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: Sản phẩm A: 255.000đ, sản phẩm B: 180.000đ. II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm: Sản phẩm A tăng: 20%, sản phẩm B tăng: 10% so với năm báo cáo, sản phẩm C là: 120 cái. 2. Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư tính đến 31/12: Sản phẩm A là: 60 cái, sản phẩm B là: 10 cái, sản phẩm C là: 20 cái. 3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành từng mặt hàng như sau: - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A là: 278.000đ, sản phẩm B là: 185.000đ, sản phẩm C là: 367.500đ (giá thành kế hoạch chưa điều chỉnh tỷ lệ hạ giá thành năm kế hoạch). 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp - Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch: Sản phẩm A hạ: 10%, sản phẩm B hạ: 5%.so với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm báo cáo. 4. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN được tính bằng: 20% tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá sản xuất năm kế hoạch. 5. Giá bán đơn vị sản phẩm (giá chưa có thuế GTGT): - Sản phẩm A, B năm kế hoạch như năm báo cáo. - Sản phẩm C là: 412.000đ. 1. Vốn lưu động định mức năm kế hoạch là: 560 triệu đồng. 2. Tổng vốn cố định đầu năm là: 1.600 triệu đồng, cuối năm là: 2.400 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy tính 1. Lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá năm kế hoạch? 2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch của doanh nghiệp? Bài tập số 44 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Y Hãy lập kế hoạch lãi (lỗ) về sản phẩm hàng hoá trong năm kế hoạch (trong trường hợp nộp thuế GTGT khấu trừ.) I. Tài liệu năm báo cáo Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm về sản phẩm A: 360 cái, sản phẩn B: 540 cái. II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đầu năm: - Sản phẩm A là: 25 cái, trong đó tồn kho là: 15 cái, gửi bán là: 10 cái. - Sản phẩm B là: 40 cái, trong đó tồn kho là: 20 cái, gửi bán là: 20 cái. 2. Theo KH sản xuất số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất năm như sau: - Sản phẩm A tăng: 20%, sản phẩm B tăng: 10% so với năm báo cáo. - Riêng sản phẩm C mới sản xuất trong năm là: 200 cái. 3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư dự tính đến ngày 31/12: Đvt: cái Số lượng sản phẩm kết dư tính đến ngày 31/12 Tên SP Đơn vị tính Tồn kho Xuất gửi bán A Cái 50 10 B Cái 10 - C Cái 5 15 4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành như sau: - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 319.500đ, so với năm báo cáo giảm 10% - Sản phẩm B: 209.950đ, so với năm báo cáo giảm 5% - Sản phẩm C: 262.500đ. - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính bằng: 20% giá vốn hàng bán cả năm. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 5. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT): - Sản phẩm A là: 357.000đ, tăng 2% so với năm báo cáo. - Sản phẩm B hạ giá bán từ: 280.000đ năm báo cáo, xuống còn 275.000đ trong năm kế hoạch. - Sản phẩm C là: 380.000đ. 6. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng A, B và C đều là: 10%. Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Bài tập số 45 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất. Biết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. (Đvt: 1.000đ) I. Tài liệu năm báo cáo 1.Tổng giá trị TSCĐ của doanh nghiệp ước tính đến ngày 31/12: 1.120.000, được phân loại theo nguồn hình thành và tình hình sử dụng như sau: Đvt: 1.000đ Nguồn hình thành TSCĐ trong hạn K/ hao TSCĐ dùng trong phúc lợi TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao Tổng số 1.Vốn ngân sách 680.000 120.000 120.000 920.000 2.Vốn tự có của DN 120.000 - - 120.000 3. Vốn vay ngân hàng 80.000 - - 80.000 Céng 880.000 120.000 120.000 1.120.000 Biết rằng: số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 năm báo cáo là: 320.000 2. Năm báo cáo doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm: * Sản phẩm A có tình hình sản xuất và tồn kho trong quý 3 như sau: Đvt: cái Sản phẩm gửi bán các tháng đến ngày Tên sp Qsx quý 3 30/6 31/7 31/8 30/9 Sản phẩm tồn kho đến ngày 30/9 A 540 36 40 42 46 50 - Giá thành sản xuất tính cho mỗi đơn vị sản phẩm A: 100.000đ - Trong quý 4 sản phẩm A sản xuất 500 cái, tiêu thụ: 520 cái. * Sản phẩm B là sản phẩm do tận dụng phế liệu, phế phẩm của nhà máy để sản xuất. Sản phẩm B kết dư đến 31/12 tính theo giá thành sản xuất là: 10. II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Kế hoạch sản xuất và giá thành sản xuất của sản phẩm A: - Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: 2.520 cái, riêng quý 4 là: 540 cái. - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là: 95/sp - Định mức thành phẩm tồn kho cuối năm là: 101 cái. - Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A: 140/sp (bằng giá bán năm báo cáo), thuế GTGT: 10%/ giá bán. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp - Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm B cả năm: 1.200. Dự kiến mức tiêu thụ sản phẩm trong năm là: 90%, sản phẩm B kết dư đầu năm được tiêu thụ hết trong năm. Tổng doanh thu bán hàng của sản phẩm B (chưa có thuế GTGT) là: 1.300, thuế GTGT: 10%. - Tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính cho sản phẩm tiêu thụ bằng: 30% giá vốn hàng bán cả năm. 2. Tình hình tăng giảm TSCĐ năm kế hoạch như sau: - Ngày 01/5 bộ phận XDCB hoàn thành đưa vào sản xuất một nhà xưởng . NG: 72.000 bằng vốn tự có của doanh nghiệp. - Ngày 19/6 Nhà nước cấp một số TSCĐ hữu hình còn mới đưa vào sản xuất. Giá hoá đơn chưa thuế GTGT: 110.000, thuế GTGT: 10%, chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 11.000, trong đó thuế GTGT: 1.000. - Ngày 01/10 thanh lý hết TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao năm báo cáo. 3. Tỷ lệ khấu hao bình quân TSCĐ năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng: 10%. 4. Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch: 123.600 Yêu cầu: Hãy tính 1. Số tiền khấu hao và phân phối số tiền khấu hao theo chế độ hiện hành? 2. Số vốn cố định bình quân năm kế hoạch? 3. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch? Biết rằng: thuế suất thuế TNDN 28% 4.3 Hướng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số Bài số 32 1/Tính Qđ , Qc - QđA = (12 + 5) + 300 - 303 = 14 cái QđB = (50 + 60) + 900 - 910 = 100 cái QđC = (7 + 8) + 600 - 595 = 20 cái - QGB 31/12 năm kế hoạch: + Tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân mỗi ngày quý 4 kỳ kế hoạch: 360 270 SPA = = 4 cái; SPC = = 3 cái 90 90 1.080 180 SPB = = 12 cái; SPD = = 2 cái 90 90 + Tính số lượng sản phẩm gửi bán bình quân quý 3 kỳ báo cáo: 10/2 + 5 + 8 + 12/2 SPA = = 8 cái; 3 14/2 + 10 + 18 + 50/2 SPB = = 20 cái; 3 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 12/2 + 3 + 5 + 8/2 SPC = = 6 cái; 3 + Tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân mỗi ngày quý 3 kỳ báo cáo: 270 450 SPA = = 3 cái; SPC = = 5 cái 90 90 810 SPB = = 9 cái; 90 - Vậy QGB 31/12 năm kế hoạch: 8 6 SPA = 4 * = 11 cái; SPC = 3 * = 4 cái 3 5 20 SPB = 12 * = 27 cái; SPD = 4 cái 9 - QCA = 11 + 2 = 13 cái - QCB = 27 + 12 = 39 cái - QCC = 4 + 12 = 16 cái - QCA = 4 + 2 = 6 cái 2/ Tính số lưọng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (QT ) - QTA = 14 + 1.500 - 13 = 1.501 cái - QTB = 100 + 4.000 - 39 = 4.061 cái - QTC = 20 + 900 - 16 = 904 cái - QTD = 400 - 6 = 394 cái Bài số 33 Đáp số 1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch (Qđ & Qc) - QđA = 134 cái QđB = 216 cái - QcA = 417 cái QcB = 624 cái 2/ Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (QT): - QTA = 21.317 cái - QTB = 29.292 cái 3/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch (DT) - DTA = 21.317 * 400 = 8.526.800 nđ - DTB = 29.292 * 700 * 0,98 = 20.094.312 nđ Cộng DT: 28.621.112 nđ 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 34 Tính tổng thu nhập năm kế hoạch của doanh nghiệp: - QđA = 521 + 5.346 - 5.647 = 220 cái QđB = 825 + 5.880 - 6.489 = 216 cái - QTA = 220 + 21.600 * 0,9 = 19.660 cái QTB = 216 + 29.700 * 0,95 = 28.431 cái - DTA = 0,6 * 220 * 10,5 + 19.528 * 10 = 196.666 nđ - DTB = 0,5 * 216 * 21 + 28.323 * 20 = 568.728 nđ Σ DT = 765.394 nđ - DT hoạt động tài chính = 500.000 * 15% = 75.000 nđ - Thu nhập khác = 8.000 + 15.000 = 23.000 nđ Σ Thu nhập năm kế hoạch = 765.344 + 75.000 + 23.000 = 863.394 nđ Bài số 35 Đáp số 1. Tổng lợi nhuận thực hiện trong năm của DN = 321.895 nđ 2. Tổng thuế DN phải nộp trong năm của DN = 117.455,6 nđ 3. Lợi nhuận còn được trích vào các quỹ DN = 79.959,76 nđ Bài số 36 Đáp số: 1. Tổng thu nhập của DN X năm kế hoạch: 1.591.025 nđ 2. Tổng thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: - 368.947,5 nđ (năm kế hoạch DN sẽ được Nhà nước hoàn thuế GTGT: 368.947,5 nđ.) 3. Hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch: - Hiệu suất luân chuyển VLĐ: L = = 5 vòng/năm 1.345.525 + 130.000 295.105 Chỉ tiêu này cho biết năm kế hoạch DN sẽ thực hiện được 5 vòng quay VLĐ. 360 K = = 72 ngày/vòng 5 Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng qay VLĐ năm kế hoạch cần 72 ngày. - Vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn: M1 1.475.525 VTK = * (K1 - K0) = * (72 - 80) = - 32.789 nđ 360 360 Do năm kế hoạch rút ngắn được 8 ngày/vòng quay so với năm báo cáo nên đã tiết kiệm được: 32.789 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 37 Đáp số 1. Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch: 10.766.250 nđ 2. Tổng thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: 400.000 nđ 3. Hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch: - Hiệu suất luân chuyển VLĐ: L = = 5 vòng/năm 2.073.250 360 K = = 72 ngày/vòng 5 - Vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn: M1 10.366.250 VTK = * (K1 - K0) = * (72 - 90) = - 518.312,5nđ 360 360 Bài số 38 Đáp số 1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch (Qđ & Qc) - QđA = 14 cái QđB = 94 cái QđC = 24 cái - QcA = 13 cái QcB = 40 cái QcC = 18 cái 2/ DT tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch: - DTA = 600.400 nđ - DTB = 2.797.730 nđ - DTC = 493.060 nđ Cộng DT = 3.891.190 nđ 3/ Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch: PKD = 1.399.450 nđ 4/ Hiệu suất luân chuyển VLĐ năm kế hoạch: 3.891.190 L = = 5 vòng/năm 279.838 360 K = = 72 ngày/vòng 10.766.250 - 400.000 5 Bài số 39 Đáp số: 1/ P1ca = 200.000 nđ P2ca = 2.000.000 nđ 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 2/ Vlđ 1ca = 1.940.000 nđ Vlđ 2ca = 3.000.000 nđ 3/ VTK = - 600.000 nđ Bài số 40 1/ Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: + QđA = 3.000 + 50.000 - 2.000 = 51.000 cái QđB = 1.900 + 21.000 - 2.480 = 20.420 cái + Giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo: 285.000 - SPA = = 300.000đ/cái 95% 450.000 - SPA = = 500.000đ/cái 90% + DTA = 2.000 * 300 + 49.000 * 285 = 14.565.000 nđ + DTB = 900 * 500 + 19.520 * 450 = 9.234.000 nđ Cộng DT = 23.799.000 nđ - Thuế GTGT đầu ra phải nộp: 23.799.000 * 5% = 1.189.950 nđ - Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: 1.189.950 - 300.000 = 889.950 nđ 2/ Tổng lợi nhuận năm kế hoạch: + Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch: = 5.900.000 + 8.600.000 + 2.000.000 + 2.500.000 = 19.000.000 nđ + PKD = 23.799.000 + 20.000 - (19.000.000 + 5.000) = + 4.814.000 nđ + Pkhác = 12.000 - 6.000 = + 6.000 nđ + Σ P = 4.814.000 + 6.000 = 4.820.000 nđ 3/ Thuế TNDN phải nộp năm kế hoạch: = 1.344.000 nđ Bài số 41 Đáp số 1. Tổng thu nhập năm kế hoạch: 12.236.000 nđ 2. Tổng lợi nhuận năm kế hoạch: 2.999.276 nđ 3. Thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp năm kế hoạch: - Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: 718.100 nđ - Thuế TNDN phải nộp năm kế hoạch: 831.397 nđ Bài số 42 Đáp số 1. Tổng lợi nhuận thực hiện cả năm: 873.400 nđ 2. Tổng số thuế DN phải nộp cả năm: 430.285 nđ 3. Phân phối lợi nhuận sau thuế: - Lợi nhuận sau thuế = 837.400 - 258.020 = 579.380 nđ - Lợi nhuận được để lại DN = (579.380 - 20.000) * 40% = 223.752 nđ + Quỹ dự phòng tài chính: 223.752 * 10% = 22.375,2 nđ + Quỹ đầu tư phát triển: 223.752 * 30% = 67.125,6 nđ + Quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng: 223.752 * 60% = 134.251,2 nđ 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 43 Đáp số 1. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá năm kế hoạch: 251.586 nđ 2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch: + Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (TSV ) = 9,8% + Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (TSDT ) = 16% + Tỷ suất lợi nhuận giá thành (TSZ ) = 19% Bài số 44 - QsxA = 360 * 1,2 = 432 cái QsxB = 540 * 1,1 = 594 cái QsxC = 200 cái - QTA = 25 + 432 - 60 = 397 cái QTB = 40 + 594 - 10 = 624 cái QTC = 200 - 20 = 180 cái - Zsx đơn vị sản phẩm năm báo cáo: 319500 SPA = = 355.000đ/cái 90% 209.950 SPB = = 221.000đ/cái 95% - Zsx của sản phẩm kết dư đầu năm KH: 25 * 355 + 40 * 221 = 17.715 nđ - Zsx của sản phẩm sản xuất năm KH: 432 * 319,5 + 594 * 209,95 + 200 * 262,5 = 315.234,3nđ - Zsx của sản phẩm kết dư cuối năm KH: 60 * 319,5 + 10 * 209,95 + 20 * 262,5 = 26.519,5 nđ - Giá bán đơn vị sản phẩm năm KH: 357.000 SPA = = 350.000 đ/cái 1,02 SPB = 275.000 đ/cái - Tổng DT tiêu thụ sản phẩm năm KH: 10 * 350 + 387 * 357 + 20 * 280 + 604 * 275 + 180 * 380 = 381.759 nđ. - Lập KH lợi nhuận năm 200x (trang sau) 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Doanh nghiệp Y Kế Hoạch lợi nhuận Năm 200x Đvt: 1.000đ Chỉ tiêu Ước TH năm b/cáo Năm KH A. Lợi nhuận từ HĐKD - 14.043,24 1. Zsx của sản phẩm h/hoá kết dư đầu năm - 17.715,0 2 . Zsx của sản phẩm h/hoá sx trong năm - 315.234,5 3. Zsx của sản phẩm h/hoá kết dư cuối năm - 26.519,5 4. Zsx của sản phẩm h/hoá tiêu thụ trong năm - 306.429,8 5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN - 61.285,96 6. ZTB của sản phẩm h/hoá tiêu thụ trong năm - 367.715,76 7. Chi phí tài chính - - 8. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - 381.759,0 9. Các khoản giảm trừ DT - - 10. DT bán hàng thuần - 381.759,0 11. DT tài chính - - 12. Lợi nhuận thuần từ HĐKD - 14.043,24 B. Lợi nhuận từ hoạt động khác - - 13. Chi phí khác - - 14. Thu nhập khác - - 15. Lợi nhuận khác - - 16. Tổng lợi nhuận trước thuế - 14.043,24 Bμi sè 45 §¸p sè 1. Sè tiÒn khÊu hao ph¶i trÝch n¨m kÕ ho¹ch: 99.200 n® Trong ®ã: Tr¶ nî vay: 8.000 n® §Ó l¹i doanh nghiÖp: 91.200 n® 2. Vèn cè ®Þnh b×nh qu©n n¨m KH: VC§ = 606.400 n® 3. TÝnh c¸c chØ tiªu tû suÊt lîi nhuËn n¨m KH - TSVKD = 5,5% - TSZ = 13% - TSDT = 11,6% 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS - PTS Nguyễn Thị Diễm Châu, PTS Trần Ngọc Thơ. Bài tập TCDN - Trường ĐH Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2000. 2. Võ Văn Cần. Bài tập TCDN - Trường ĐH Nha Trang. Năm 2001. 3.TS Bùi Hữu Phước, TS Lê Thị Lanh, TS Lại Tiến Dĩnh, TS Phan Thị Nhi Hiếu. Bài tập TCDN. Trường ĐH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh - NXB Thống kê. Năm 2004. 4. Quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ trích và sử dụng khấu hao tài sản cố định trong Công ty Nhà nước; Công ty cổ phần Nhà nước, 5. Thông tu số 33/2005/TT - BTC ngày huớng dẫn Nghị định 199/2004/NĐ - CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nuớc; Công ty cổ phần Nhà nước, 6. Thông tư 32/2007/TT - BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT; 7. Thông tư 134/2007/TT - BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn Nghị định 24/2007/NĐ - CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. 60
File đính kèm:
- bai_tap_mon_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf