Bài tập Tài chính doanh nghiệp

Tóm tắt Bài tập Tài chính doanh nghiệp: ...thỏng đầu năm: * Về sản xuất: - Sản phẩm A: 75.000 cỏi. - Sản phẩm B: 80.000 cỏi. * Về tiờu thụ: - Sản phẩm A: 74.500 cỏi. - Sản phẩm B: 81.000 cỏi. 3. Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất và tiờu thụ quý 4: * Về sản xuất: - Sản phẩm A: 25.000 cỏi. - Sản phẩm B: 21.000 cỏi. * Về ...p vốn liờn doanh với doanh nghiệp Y (cơ sở đồng kiểm soỏt) là: 200 triệu đồng. Dự kiến lợi nhuận được phõn chia khoảng 15% tiền vốn bỏ ra (doanh nghiệp Y đó nộp thuế TNDN). 10. Dự kiến thu lói tiền gửi cả năm: 20 triệu đồng, đồng thời trả lói tiền vay của cỏc tổ chức tớn dụng: 50 triệu đồn...950đ, so với năm bỏo cỏo giảm 5% - Sản phẩm C: 262.500đ. - Chi phớ bỏn hàng và chi phớ QLDN tớnh bằng: 20% giỏ vốn hàng bỏn cả năm. 60 Bμi tập tμi chính doanh nghiệp 5. Giỏ bỏn đơn vị sản phẩm (chưa cú thuế GTGT): - Sản phẩm A là: 357.000đ, tăng 2% so với năm bỏo cỏo. - Sản phẩm B h...

pdf24 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài tập Tài chính doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IF qui đổi ra tiền Việt Nam là: 38.000 đ/sp. 
 Quý 3: Bán lẻ trực tiếp: 5.000 sản phẩm, giá bán là: 37.000 đ/sp. Tiêu 
thụ qua đại lý bán lẻ là: 15.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng 
là: 37.000 đ/sp. 
 Quý 4: Bán cho công ty Thương mại: 14.000 sản phẩm, giá bán là 
36.000 đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ: 8.000 sản phẩm, giá bán của đại lý 
theo hợp đồng là: 37.000 đ/sp. 
* Xuất đổi lấy vật tư hàng hoá khác là: 7.000 sản phẩm. Giá trao đổi là 
36.000 đ/sp. 
III. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa kể các loại 
thuế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm). 
1. Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm: 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
 + Vật liệu chính: xuất dùng thực tế: 105.000 kg, định mức tiêu hao cho 
mỗi sản phẩm: 1 kg, giá thực tế bình quân xuất kho: 18.000 đ/kg. 
 + Vật liệu phụ: 80 triệu đồng, số còn dư nhập kho trị giá: 5 triệu đồng. 
2. Chi phí nhân công trực tiếp: 600 triệu đồng. 
3. Chi phí sản xuất chung: 
 + Khấu hao TSCĐ: 80 triệu đồng, trong đó khấu hao TSCĐ đã khấu 
hao hết so với nguyên giá: 5 triệu đồng. 
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: 60 triệu đồng. 
 + Chi vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất và chi phí khác bằng tiền là 
30 triệu đồng. 
4. Chi phí bán hàng: 
 + Chi trả tiền hoa hồng: 5% giá bán cho Đại lý bán hàng. 
 + Chi phí trả tiền uỷ thác xuất khẩu cho công ty Xuất nhập khẩu là 
2.000 đ/sp (trong đó bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế: 1.000 
đ/sp cho cả lô hàng uỷ thác). 
 + Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đối với hàng hoá trực tiếp 
xuất khẩu: 2.000 đ/sp. 
+ Chi phí đóng gói vận chuyển giới thiệu sản phẩm hàng hoá: 12 triệu 
đồng. 
 + Chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng phục vụ cho bán hàng: 2 triệu 
đông, 
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: 2 triệu đồng. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 
12 triệu đồng (trong đó 2 triệu đồng là không có chứng từ hợp lệ). 
 + Lương và phụ cấp cho nhân viên bán hàng: 24 triệu đồng. 
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
 + Chi phí nhân viên là: 60 triệu đồng. Thuế môn bài, thuế nhà đất và 
các khoản lệ phí đã nộp: 4 triệu đồng (biết rằng số phải nộp là 5 triệu đồng). 
 + Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được phân bổ trong năm là: 5 triệu đồng. 
 + Khấu hao TSCĐ: 10 triệu đồng. 
 + Chí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị tiếp 
khách... là: 5 triệu đồng (trong đó có: 2 triệu đồng chi không có chứng từ hợp 
lệ). 
IV. Doanh thu hoạt động tài chính: 
 + Thu nhập từ hoạt động liên doanh: 61 triệu đồng (đã nộp thuế 
TNDN). 
 + Thu lãi tiền gửi: 50 triệu đồng. 
V. Thu nhập hoạt động khác 
 + Thu từ thanh lý TSCĐ: 2 triệu đồng 
 + Thu được tiền phạt về vi phạm hợp đồng kinh tế: 5 triệu đồng. 
VI. Chi phí cho hoạt động tài chính 
 + Trả lãi tiền vay của tổ chức tín dụng: 100 triệu đồng 
 + Chi phí cho hoạt động đầu tư trái phiếu: 3.5 triệu đồng 
VII. Chi phí cho hoạt động khác 
 + Bị phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng: 12 triệu đồng. 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
 + Bị phạt do trễ hạn nộp thuế: 4 triệu đồng. 
Biết rằng: 
- Toàn bộ chi phí nhân công đã tính BHXH, BHYT, KPCĐ. 
 - Thuế GTGT đầu vào hợp lệ được khấu trừ: 300 triệu đồng. 
- Thuế suất phải nộp: thuế GTGT của mặt hàng này là: 10%, thuế xuất 
khẩu là: 3%, thuế suất thuế TNDN là: 28%. 
- Doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 
 - Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập 
trước - xuất trước. 
 - Quỹ lương thực tế bình quân mỗi tháng là: 90 triệu đồng và doanh 
nghiệp được phép trích vào Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa bằng 3 
tháng lương thực hiện. 
Yêu cầu: Hãy xác định 
1. Lợi nhuận thực hiện trong năm 200x của doanh nghiệp? 
2. Tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm 200x ?. 
3. Phân phối lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà 
nước. Biết vốn ngân sách nhà nước là: 60% 
Bài tập số 43 
Doanh nghiệp X áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 
và các mặt hàng chịu thuế suất thuế GTGT 10%, hạch toán hàng xuất kho 
theo phương pháp nhập trước - xuất trước. 
I. Tài liệu năm báo cáo 
1. Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm: Sản phẩm A: 1.800 cái, 
sản phẩm B: 2.700 cái. 
2. Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đến 31/12: 
- Sản phẩm A: 20 cái, trong đó tồn kho 15 cái, gửi bán 5 cái. 
- Sản phẩm B: 30 cái, trong đó tồn kho 20 cái, gửi bán 10 cái. 
3. Giá bán đơn vị sản phẩm (giá chưa có thuế GTGT): Sản phẩm A: 
370.000đ, sản phẩm B: 250.000đ. 
4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: Sản phẩm A: 255.000đ, sản phẩm 
B: 180.000đ. 
II. Tài liệu năm kế hoạch 
1. Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm: Sản phẩm A tăng: 20%, 
sản phẩm B tăng: 10% so với năm báo cáo, sản phẩm C là: 120 cái. 
2. Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư tính đến 31/12: Sản phẩm A là: 60 
cái, sản phẩm B là: 10 cái, sản phẩm C là: 20 cái. 
3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành từng mặt 
hàng như sau: 
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A là: 278.000đ, sản phẩm B là: 
185.000đ, sản phẩm C là: 367.500đ (giá thành kế hoạch chưa điều 
chỉnh tỷ lệ hạ giá thành năm kế hoạch). 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
- Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch: Sản phẩm A hạ: 10%, sản 
phẩm B hạ: 5%.so với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm báo 
cáo. 
4. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN được tính bằng: 20% tổng giá thành 
sản xuất của sản phẩm hàng hoá sản xuất năm kế hoạch. 
5. Giá bán đơn vị sản phẩm (giá chưa có thuế GTGT): 
- Sản phẩm A, B năm kế hoạch như năm báo cáo. 
- Sản phẩm C là: 412.000đ. 
1. Vốn lưu động định mức năm kế hoạch là: 560 triệu đồng. 
2. Tổng vốn cố định đầu năm là: 1.600 triệu đồng, cuối năm là: 2.400 
triệu đồng. 
Yêu cầu: Hãy tính 
1. Lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá năm kế hoạch? 
2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch của doanh nghiệp? 
Bài tập số 44 
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Y 
Hãy lập kế hoạch lãi (lỗ) về sản phẩm hàng hoá trong năm kế hoạch 
 (trong trường hợp nộp thuế GTGT khấu trừ.) 
I. Tài liệu năm báo cáo 
Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm về 
sản phẩm A: 360 cái, sản phẩn B: 540 cái. 
II. Tài liệu năm kế hoạch 
1. Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đầu năm: 
 - Sản phẩm A là: 25 cái, trong đó tồn kho là: 15 cái, gửi bán là: 10 cái. 
 - Sản phẩm B là: 40 cái, trong đó tồn kho là: 20 cái, gửi bán là: 20 cái. 
2. Theo KH sản xuất số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất năm như sau: 
 - Sản phẩm A tăng: 20%, sản phẩm B tăng: 10% so với năm báo cáo. 
 - Riêng sản phẩm C mới sản xuất trong năm là: 200 cái. 
3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư dự tính đến ngày 31/12: 
 Đvt: cái 
Số lượng sản phẩm kết dư tính đến ngày 31/12 Tên SP Đơn vị tính Tồn kho Xuất gửi bán 
A Cái 50 10 
B Cái 10 - 
C Cái 5 15 
4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành như sau: 
 - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 319.500đ, so với năm báo cáo 
giảm 10% 
- Sản phẩm B: 209.950đ, so với năm báo cáo giảm 5% 
- Sản phẩm C: 262.500đ. 
 - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính bằng: 20% giá vốn hàng bán cả 
năm. 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
5. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT): 
- Sản phẩm A là: 357.000đ, tăng 2% so với năm báo cáo. 
- Sản phẩm B hạ giá bán từ: 280.000đ năm báo cáo, xuống còn 
275.000đ trong năm kế hoạch. 
- Sản phẩm C là: 380.000đ. 
6. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng A, B và C đều là: 10%. 
 Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp 
nhập trước - xuất trước. 
Bài tập số 45 
 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất. Biết rằng doanh 
nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp 
nhập trước - xuất trước. (Đvt: 1.000đ) 
I. Tài liệu năm báo cáo 
1.Tổng giá trị TSCĐ của doanh nghiệp ước tính đến ngày 31/12: 1.120.000, 
được phân loại theo nguồn hình thành và tình hình sử dụng như sau: 
 Đvt: 1.000đ 
Nguồn hình thành 
TSCĐ 
trong hạn 
K/ hao 
TSCĐ 
dùng trong 
phúc lợi 
TSCĐ đã 
hết thời hạn 
khấu hao 
Tổng số 
1.Vốn ngân sách 680.000 120.000 120.000 920.000
2.Vốn tự có của DN 120.000 - - 120.000
3. Vốn vay ngân hàng 80.000 - - 80.000
Céng 880.000 120.000 120.000 1.120.000
Biết rằng: số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 năm báo cáo là: 320.000 
2. Năm báo cáo doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm: 
* Sản phẩm A có tình hình sản xuất và tồn kho trong quý 3 như sau: 
 Đvt: cái 
Sản phẩm gửi bán các tháng 
đến ngày Tên sp Qsx quý 3 
30/6 31/7 31/8 30/9 
Sản phẩm 
tồn kho 
đến ngày 30/9 
A 540 36 40 42 46 50 
- Giá thành sản xuất tính cho mỗi đơn vị sản phẩm A: 100.000đ 
 - Trong quý 4 sản phẩm A sản xuất 500 cái, tiêu thụ: 520 cái. 
* Sản phẩm B là sản phẩm do tận dụng phế liệu, phế phẩm của nhà máy để 
sản xuất. Sản phẩm B kết dư đến 31/12 tính theo giá thành sản xuất là: 10. 
II. Tài liệu năm kế hoạch 
1. Kế hoạch sản xuất và giá thành sản xuất của sản phẩm A: 
- Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: 2.520 cái, riêng quý 4 là: 540 cái. 
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là: 95/sp 
- Định mức thành phẩm tồn kho cuối năm là: 101 cái. 
- Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A: 140/sp (bằng giá bán 
năm báo cáo), thuế GTGT: 10%/ giá bán. 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
- Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm B cả năm: 1.200. Dự kiến mức 
tiêu thụ sản phẩm trong năm là: 90%, sản phẩm B kết dư đầu năm được tiêu 
thụ hết trong năm. Tổng doanh thu bán hàng của sản phẩm B (chưa có thuế 
GTGT) là: 1.300, thuế GTGT: 10%. 
- Tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính cho sản phẩm tiêu thụ 
bằng: 30% giá vốn hàng bán cả năm. 
2. Tình hình tăng giảm TSCĐ năm kế hoạch như sau: 
- Ngày 01/5 bộ phận XDCB hoàn thành đưa vào sản xuất một nhà xưởng 
. NG: 72.000 bằng vốn tự có của doanh nghiệp. 
- Ngày 19/6 Nhà nước cấp một số TSCĐ hữu hình còn mới đưa vào sản 
xuất. Giá hoá đơn chưa thuế GTGT: 110.000, thuế GTGT: 10%, chi phí trước 
khi đưa vào sử dụng: 11.000, trong đó thuế GTGT: 1.000. 
- Ngày 01/10 thanh lý hết TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao năm báo 
cáo. 
3. Tỷ lệ khấu hao bình quân TSCĐ năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng: 
10%. 
4. Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch: 123.600 
Yêu cầu: Hãy tính 
1. Số tiền khấu hao và phân phối số tiền khấu hao theo chế độ hiện hành? 
2. Số vốn cố định bình quân năm kế hoạch? 
3. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch? 
Biết rằng: thuế suất thuế TNDN 28% 
4.3 Hướng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số 
Bài số 32 
1/Tính Qđ , Qc 
- QđA = (12 + 5) + 300 - 303 = 14 cái 
 QđB = (50 + 60) + 900 - 910 = 100 cái 
 QđC = (7 + 8) + 600 - 595 = 20 cái 
- QGB 31/12 năm kế hoạch: 
+ Tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân mỗi ngày quý 4 kỳ kế hoạch: 
 360 270 
SPA = = 4 cái; SPC = = 3 cái 
 90 90 
 1.080 180 
SPB = = 12 cái; SPD = = 2 cái 
 90 90 
+ Tính số lượng sản phẩm gửi bán bình quân quý 3 kỳ báo cáo: 
 10/2 + 5 + 8 + 12/2 
SPA = = 8 cái; 
 3 
 14/2 + 10 + 18 + 50/2 
SPB = = 20 cái; 
 3 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
 12/2 + 3 + 5 + 8/2 
SPC = = 6 cái; 
 3 
+ Tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân mỗi ngày quý 3 kỳ báo cáo: 
 270 450 
SPA = = 3 cái; SPC = = 5 cái 
 90 90 
 810 
SPB = = 9 cái; 
 90 
- Vậy QGB 31/12 năm kế hoạch: 
 8 6 
SPA = 4 * = 11 cái; SPC = 3 * = 4 cái 
 3 5 
 20 
SPB = 12 * = 27 cái; SPD = 4 cái 
 9 
- QCA = 11 + 2 = 13 cái 
- QCB = 27 + 12 = 39 cái 
- QCC = 4 + 12 = 16 cái 
- QCA = 4 + 2 = 6 cái 
2/ Tính số lưọng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (QT ) 
- QTA = 14 + 1.500 - 13 = 1.501 cái 
- QTB = 100 + 4.000 - 39 = 4.061 cái 
- QTC = 20 + 900 - 16 = 904 cái 
- QTD = 400 - 6 = 394 cái 
Bài số 33 
Đáp số 
1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch (Qđ & Qc) 
- QđA = 134 cái 
 QđB = 216 cái 
- QcA = 417 cái 
 QcB = 624 cái 
2/ Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (QT): 
- QTA = 21.317 cái 
- QTB = 29.292 cái 
3/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch (DT) 
- DTA = 21.317 * 400 = 8.526.800 nđ 
- DTB = 29.292 * 700 * 0,98 = 20.094.312 nđ 
 Cộng DT: 28.621.112 nđ 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
Bài số 34 
Tính tổng thu nhập năm kế hoạch của doanh nghiệp: 
- QđA = 521 + 5.346 - 5.647 = 220 cái 
 QđB = 825 + 5.880 - 6.489 = 216 cái 
- QTA = 220 + 21.600 * 0,9 = 19.660 cái 
 QTB = 216 + 29.700 * 0,95 = 28.431 cái 
- DTA = 0,6 * 220 * 10,5 + 19.528 * 10 = 196.666 nđ 
- DTB = 0,5 * 216 * 21 + 28.323 * 20 = 568.728 nđ 
 Σ DT = 765.394 nđ 
- DT hoạt động tài chính = 500.000 * 15% = 75.000 nđ 
- Thu nhập khác = 8.000 + 15.000 = 23.000 nđ 
Σ Thu nhập năm kế hoạch = 765.344 + 75.000 + 23.000 = 863.394 nđ 
Bài số 35 
Đáp số 
1. Tổng lợi nhuận thực hiện trong năm của DN = 321.895 nđ 
2. Tổng thuế DN phải nộp trong năm của DN = 117.455,6 nđ 
3. Lợi nhuận còn được trích vào các quỹ DN = 79.959,76 nđ 
Bài số 36 
Đáp số: 
1. Tổng thu nhập của DN X năm kế hoạch: 1.591.025 nđ 
2. Tổng thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: - 368.947,5 nđ (năm kế 
hoạch DN sẽ được Nhà nước hoàn thuế GTGT: 368.947,5 nđ.) 
3. Hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch: 
- Hiệu suất luân chuyển VLĐ: 
L = = 5 vòng/năm 
1.345.525 + 130.000
 295.105 
Chỉ tiêu này cho biết năm kế hoạch DN sẽ thực hiện được 5 vòng quay 
VLĐ. 
 360 
K = = 72 ngày/vòng 
 5 
Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng qay VLĐ năm kế hoạch cần 72 ngày. 
- Vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn: 
 M1 1.475.525 
VTK = * (K1 - K0) = * (72 - 80) = - 32.789 nđ 
 360 360 
Do năm kế hoạch rút ngắn được 8 ngày/vòng quay so với năm báo cáo 
nên đã tiết kiệm được: 32.789 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng 
cho nhu cầu khác. 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
Bài số 37 
Đáp số 
1. Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch: 10.766.250 nđ 
2. Tổng thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: 400.000 nđ 
3. Hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch: 
- Hiệu suất luân chuyển VLĐ: 
L = = 5 vòng/năm 
 2.073.250 
 360 
K = = 72 ngày/vòng 
 5 
- Vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn: 
 M1 10.366.250 
VTK = * (K1 - K0) = * (72 - 90) = - 518.312,5nđ 
 360 360 
Bài số 38 
Đáp số 
1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch (Qđ & Qc) 
- QđA = 14 cái 
 QđB = 94 cái 
 QđC = 24 cái 
- QcA = 13 cái 
 QcB = 40 cái 
 QcC = 18 cái 
2/ DT tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch: 
- DTA = 600.400 nđ 
- DTB = 2.797.730 nđ 
- DTC = 493.060 nđ 
 Cộng DT = 3.891.190 nđ 
3/ Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch: 
 PKD = 1.399.450 nđ 
4/ Hiệu suất luân chuyển VLĐ năm kế hoạch: 
 3.891.190 
L = = 5 vòng/năm 
 279.838 
 360 
K = = 72 ngày/vòng 
10.766.250 - 400.000
 5 
Bài số 39 
Đáp số: 
1/ P1ca = 200.000 nđ 
P2ca = 2.000.000 nđ 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
2/ Vlđ 1ca = 1.940.000 nđ 
Vlđ 2ca = 3.000.000 nđ 
3/ VTK = - 600.000 nđ 
Bài số 40 
1/ Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: 
+ QđA = 3.000 + 50.000 - 2.000 = 51.000 cái 
 QđB = 1.900 + 21.000 - 2.480 = 20.420 cái 
+ Giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo: 
 285.000 
- SPA = = 300.000đ/cái 
 95% 
 450.000 
- SPA = = 500.000đ/cái 
 90% 
+ DTA = 2.000 * 300 + 49.000 * 285 = 14.565.000 nđ 
+ DTB = 900 * 500 + 19.520 * 450 = 9.234.000 nđ 
 Cộng DT = 23.799.000 nđ 
- Thuế GTGT đầu ra phải nộp: 23.799.000 * 5% = 1.189.950 nđ 
- Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: 1.189.950 - 300.000 = 889.950 nđ 
2/ Tổng lợi nhuận năm kế hoạch: 
+ Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch: 
 = 5.900.000 + 8.600.000 + 2.000.000 + 2.500.000 = 19.000.000 nđ 
+ PKD = 23.799.000 + 20.000 - (19.000.000 + 5.000) = + 4.814.000 nđ 
+ Pkhác = 12.000 - 6.000 = + 6.000 nđ 
+ Σ P = 4.814.000 + 6.000 = 4.820.000 nđ 
3/ Thuế TNDN phải nộp năm kế hoạch: = 1.344.000 nđ 
Bài số 41 
Đáp số 
1. Tổng thu nhập năm kế hoạch: 12.236.000 nđ 
2. Tổng lợi nhuận năm kế hoạch: 2.999.276 nđ 
3. Thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp năm kế hoạch: 
- Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: 718.100 nđ 
- Thuế TNDN phải nộp năm kế hoạch: 831.397 nđ 
Bài số 42 
Đáp số 
1. Tổng lợi nhuận thực hiện cả năm: 873.400 nđ 
2. Tổng số thuế DN phải nộp cả năm: 430.285 nđ 
3. Phân phối lợi nhuận sau thuế: 
- Lợi nhuận sau thuế = 837.400 - 258.020 = 579.380 nđ 
- Lợi nhuận được để lại DN = (579.380 - 20.000) * 40% = 223.752 nđ 
 + Quỹ dự phòng tài chính: 223.752 * 10% = 22.375,2 nđ 
 + Quỹ đầu tư phát triển: 223.752 * 30% = 67.125,6 nđ 
 + Quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng: 223.752 * 60% = 134.251,2 nđ 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
Bài số 43 
Đáp số 
1. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá năm kế hoạch: 251.586 nđ 
2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm kế hoạch: 
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (TSV ) = 9,8% 
+ Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (TSDT ) = 16% 
+ Tỷ suất lợi nhuận giá thành (TSZ ) = 19% 
Bài số 44 
- QsxA = 360 * 1,2 = 432 cái 
 QsxB = 540 * 1,1 = 594 cái 
 QsxC = 200 cái 
- QTA = 25 + 432 - 60 = 397 cái 
 QTB = 40 + 594 - 10 = 624 cái 
 QTC = 200 - 20 = 180 cái 
- Zsx đơn vị sản phẩm năm báo cáo: 
 319500 
SPA = = 355.000đ/cái 
 90% 
 209.950 
SPB = = 221.000đ/cái 
 95% 
- Zsx của sản phẩm kết dư đầu năm KH: 25 * 355 + 40 * 221 = 17.715 nđ 
- Zsx của sản phẩm sản xuất năm KH: 
 432 * 319,5 + 594 * 209,95 + 200 * 262,5 = 315.234,3nđ 
- Zsx của sản phẩm kết dư cuối năm KH: 
 60 * 319,5 + 10 * 209,95 + 20 * 262,5 = 26.519,5 nđ 
- Giá bán đơn vị sản phẩm năm KH: 
 357.000 
SPA = = 350.000 đ/cái 
 1,02 
SPB = 275.000 đ/cái 
- Tổng DT tiêu thụ sản phẩm năm KH: 
 10 * 350 + 387 * 357 + 20 * 280 + 604 * 275 + 180 * 380 = 381.759 nđ. 
- Lập KH lợi nhuận năm 200x (trang sau) 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
Doanh nghiệp Y Kế Hoạch lợi nhuận 
 Năm 200x 
Đvt: 1.000đ 
Chỉ tiêu Ước TH năm b/cáo Năm KH 
A. Lợi nhuận từ HĐKD - 14.043,24
1. Zsx của sản phẩm h/hoá kết dư đầu năm - 17.715,0 
2 . Zsx của sản phẩm h/hoá sx trong năm - 315.234,5 
3. Zsx của sản phẩm h/hoá kết dư cuối năm - 26.519,5 
4. Zsx của sản phẩm h/hoá tiêu thụ trong năm - 306.429,8 
5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN - 61.285,96
6. ZTB của sản phẩm h/hoá tiêu thụ trong năm - 367.715,76
7. Chi phí tài chính - - 
8. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - 381.759,0 
9. Các khoản giảm trừ DT - - 
10. DT bán hàng thuần - 381.759,0 
11. DT tài chính - - 
12. Lợi nhuận thuần từ HĐKD - 14.043,24
B. Lợi nhuận từ hoạt động khác - - 
13. Chi phí khác - - 
14. Thu nhập khác - - 
15. Lợi nhuận khác - - 
16. Tổng lợi nhuận trước thuế - 14.043,24
Bμi sè 45 
§¸p sè 
1. Sè tiÒn khÊu hao ph¶i trÝch n¨m kÕ ho¹ch: 99.200 n® 
 Trong ®ã: Tr¶ nî vay: 8.000 n® 
 §Ó l¹i doanh nghiÖp: 91.200 n® 
2. Vèn cè ®Þnh b×nh qu©n n¨m KH: VC§ = 606.400 n® 
3. TÝnh c¸c chØ tiªu tû suÊt lîi nhuËn n¨m KH 
- TSVKD = 5,5% 
- TSZ = 13% 
- TSDT = 11,6% 
 60
Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. PGS - PTS Nguyễn Thị Diễm Châu, PTS Trần Ngọc Thơ. Bài tập TCDN - 
Trường ĐH Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2000. 
2. Võ Văn Cần. Bài tập TCDN - Trường ĐH Nha Trang. Năm 2001. 
3.TS Bùi Hữu Phước, TS Lê Thị Lanh, TS Lại Tiến Dĩnh, TS Phan Thị Nhi 
Hiếu. Bài tập TCDN. Trường ĐH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh - NXB 
Thống kê. Năm 2004. 
4. Quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ 
trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ trích và sử dụng khấu hao tài sản 
cố định trong Công ty Nhà nước; Công ty cổ phần Nhà nước, 
5. Thông tu số 33/2005/TT - BTC ngày huớng dẫn Nghị định 199/2004/NĐ - 
CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành quy chế 
quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nuớc; Công ty cổ phần Nhà 
nước, 
6. Thông tư 32/2007/TT - BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 Hướng dẫn thi 
hành Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về sửa 
đổi, bổ sung Luật thuế GTGT; 
7. Thông tư 134/2007/TT - BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn Nghị 
định 24/2007/NĐ - CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về 
hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. 
 60

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_mon_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf
Ebook liên quan