Cẩm nang Hữu cơ danh pháp - Cách gọi tên hợp chất hữu cơ

Tóm tắt Cẩm nang Hữu cơ danh pháp - Cách gọi tên hợp chất hữu cơ: ...ho liên kết bội và cho vị trí của hoá trị tự do.  Khi cần lựa chọn mạch chính, ta vận dụng các tiêu chuẩn sau đây theo thứ tự giảm dần ưu tiên  Số liên kết bội là tối đa, số nguyên tử cacbon nhiều nhất, số nối đôi nhiều nhất Ví Dụ CH≡C- Etinyl CH≡C-CH2- Prop-2-in-1-yl CH3-CH=CH- Prop...g. VD c. Tên thường được IUPAC lưu dùng VD CHF3 Fuorofom CHI3 Iođofom CHCl3 Clorofom CCl4 Cacbon tetraclorua CHBr3 Brmofom CCl2 Điclorocacben Hợp chất nitro được gọi tên theo danh pháp thay thế tương tự như dẫn xuất halogen. VD CH3-NO2 : Nitrometan CH3-CHNO2-CH3 : 2-Nitropropan h... c. Những anđehit mà axit tương ứng có tên thường, thì được gọi tên bằng cách thay “axitic” bằng “anđehit” (tương đương “andehitic) B. Xeton a. Danh pháp thay thế Tên của xeton được hình thành bằng cách thêm hậu tố –on, -đion, vào tên của hiđrua nền.VD b. Danh pháp loại chức Danh p...

pdf22 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Cẩm nang Hữu cơ danh pháp - Cách gọi tên hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ơ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 1
CẨM NANG HỮU CƠ 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Phần 3 
---------- 
DANH PHÁP HIĐROCACBON 
I. Danh pháp Hiđrocacbon mạch hở 
II. Hiđrocacbon không no mạch hở 
III. Hiđrocacbon vòng no 
IV. Hiđrocacbon thơm 
DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐƠN CHỨC VÀ ĐA CHỨC 
I. Dẫn xuất halogen và hợp chất nitro 
II. Ancol và phenol 
III. Ete 
IV. Anđehit và xeton 
V. Axit cacboxylic và các dẫn xuất 
VI. Amin 
DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ TẠP CHỨC 
I. Hiđroxi axit 
II. Oxo axit 
III. Amino axit 
---------- 
HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ KHÔNG NHÁNH 
Bốn chất đầu tiên: 
Metan Etan Propan Butan 
n Ankan n Ankan n Ankan 
1 Metan 11 Unđecan 21 Hesicosan 
2 Etan 12 Đođecan 30 Triacontan 
3 Propan 13 Triđecan 40 Tetracotan 
4 Butan 14 Tetrađecan 60 Hexacotan 
5 Pentan 15 Pentađecan 100 Hecotan 
6 Hexan 16 Hexađecan 200 Đictan 
7 Heptan 17 Heptađecan 300 Trictan 
8 Octan 18 Octađecan 400 Tetractan 
9 Nonan 19 Nonađecan 500 Pentactan 
10 Đecan 20 Icosan 1000 Kilian 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 2
n Tiền tố Mạch cacbon chính Ankan 
1 Mono- met Metan 
2 Đi- et Etan 
3 Tri- prop Propan 
4 Tetra- but Butan 
5 Penta- Pent Pentan 
6 Hexa- Hex Hexan 
7 Hepta- Hept Heptan 
8 Octa Oct Octan 
9 Nona- Non Nonan 
10 Đeca- Đec Đecan 
Theo danh pháp thay thế, phân tử ankan mạch nhánh được coi như cấu thành 
từ một mạch chính là hiđrua nền và các nhánh bên là những nhóm thế. 
Các bước thực hiện : 
a. Xác định hiđrua nền (mạch chính) 
b. Đánh số 
c. Xác định tên các nhánh 
d. Thiết lập tên đầy đủ 
---------- 
a. Xác định hiđrua nền (mạch chính) 
Đó là mạch cacbon dài nhất; nếu có đồng thời một số mạch dài nhất mà bằng 
nhau thì chọn mạch có nhiều nhánh nhất, đặc biệt là có locant nhỏ nhất. 
b. Đánh số 
-Đánh số các nguyên tử cacbon trên mạch chính xuất phát từ đầu nào gần 
mạch nhánh để cho locant nhỏ nhất. Nếu có nhiều nhánh mà cách đánh số 
khác nhau dẫn tới hai bộ locant khác nhau, thì so sánh hai bộ đó theo từng cặp 
locant, chọn bộ nào có locant nhỏ nhất trong lần gặp đầu tiên. 
4 
1 2 3 
5 6 7 
1 2 4 5 6 7 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 3
c. Xác định tên của các nhánh 
Sắp xếp theo trình tự chữ cái và chọn tiền tố về độ bội thích hợp nếu có ≥ 2 
nhánh giống nhau 
Các nhánh đơn giản được xếp theo trình tự chữ cái đầu của tên nhánh, không 
căn cứ vào chữ cái đầu của tiền tố về độ bội mà ở đây là các tiền tố cơ bản như 
đi-, tri- 
Butyl→Etyl →Đimetyl → Propyl 
Các nhánh phức tạp (có nhóm thế phụ trong nhánh) cũng được xếp theo trình 
tự chữ cái đầu, nhưng là tên hoàn chỉnh cho dù đó là chữ cái đầu của nhóm thế 
trong nhánh hay tiền tố cơ bản về độ bội 
(1,2-Đimetylpentyl)→Etyl →(1-Metylbutyl) → (2-Metylbutyl) 
Khi có mặt ≥2 nhánh phức tạp giống nhau cần dùng các tiền tố như bis, tris, 
tetrakis 
Ví dụ 
Bis (1-Metyletyl) hay là điisopropyl 
Tris (2,2-Đimetylpropyl) hay là trineopentyl 
d. Thiết lập tên đầy đủ 
Theo thứ tự 
1 2 3 4 
Locant 
cho nhánh 
Tiền tố 
độ bội 
Tên 
của nhánh 
Tên 
hiđrua nền 
Viết ngay trước 
tên của nhánh 
Chỉ khi có ≥2 
nhánh đồng nhất 
Dạng tiền tố, trình 
tự chữ cái 
3-Etyl-4-metylhexan 
5-Butyl-3,3-đimetylnonan 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 4
3-Etyl-4,4-bis(1-metyletyl)heptan Hoặc 3-Etyl-4,4-điisoproylheptan 
IUPAC lưu dùng tên nửa hệ thống của các ankan sau: 
(CH3)2CH-CH3 Isobutan 
(CH3)2CH-CH2- CH3 Isopentan 
(CH3)4C Neopentan 
và bốn chất đầu dãy đồng đẳng (metan, etan, propan, butan) 
Các nhóm hoá trị 1 được hình thành bằng cách loại bớt một nguyên tử H ra 
khỏi phân tử ankan và được gọi chung là ankyl. 
Đổi hậu tố an thành hậu tố yl. Khi trong nhóm có mạch nhánh thì chọn mạch 
dài nhất kể từ nguyên tử cacbon mang hoá trị tự do (được đánh số 1) làm 
mạch chính rồi gọi tên nhóm theo danh pháp thay thế. 
Ví Dụ CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 Pentan 
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2- Pentyl 
CH3-CH2-CH2-CH-CH3 1-metylbutyl 
CH3-CH2-CH-CH2-CH3 1-etylpropyl 
Tên của hiđrocacbon chứa một, hai, ba,.. nối đôi xuất phát từ tên của ankan tương 
ứng chỉ thay đổi hậu tố –an bằng –en (một nối đôi), -ađien (hai nối đôi), -atrien 
(ba nối đôi), kèm theo locant chỉ vị trí của từng liên kết đôi đó. Mạch chính của 
hiđrocacbon là mạch chứa nhiều nối đôi nhất, được đánh số xuất phát từ đầu để 
cho locant nhỏ nhất, trước hết là nối đôi. 
CH3CH2CH2C=CH2 2-Etylpent-1-en 
CH2CH3 
 CH3 
CH3- C – CH=CH-CH=CH2 5-Etylhepta-1,3,5-trien 
CH3 
CH3- CH = C-CH =C - CH=CH2 
 CH3CH2 CH3 
5 4 1
3 
2 1 
6 
4 
3 2 1 5 
7 6 5 4 3 2 1 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 5
Tên của hiđrocacbon chứa một, hai, ba,.. Nối đôi xuất phát từ tên của ankan 
tương ứng chỉ thay đổi hậu tố –an bằng –in (một nối ba), -ađiin (hai nối ba), -
atriin (ba nối ba), kèm theo locant chỉ vị trí của từng liên kết đôi đó. Mạch 
chính của hiđrocacbon là mạch chứa nhiều nối ba nhất, được đánh số xuất phát từ 
đầu để cho locant nhỏ nhất, trước hết là nối ba. 
CH≡ C - CH-CH2 - CH – CH3 3-Etyl-5-metylhex-1-in 
 CH3CH2 CH3 
CH ≡ C-CH-CH2-C≡CH 3-Butylhexa-1,5-điin 
 CH2CH2CH2CH3 
Tên của hiđrocacbon thuộc loại này được hình thành bằng cách đổi hậu tố –an 
của ankan tương ứng thành –enin (một nối đôi, một nối ba), -ađienin (hai nối đôi, 
một nối ba), -enđiin (một nối đôi, hai nối ba. Mạch chính của hiđrocacbon là 
mạch chứa nhiều liên kết bội nhất, khi số liên kết bội bằng nhau thì ưu tiên tước 
cho mạch dài hơn rồi cho mạch có nhiều nối đôi hơn. 
Mạch chính được đánh số sao cho locant của các liên kết bội nhỏ nhất, khi 
cần lựa chọn thì ưu tiên để cho liên kết đôi có locant nhỏ hơn 
CH≡C-CH2-CH=CH2 Pent-1-en-4-in 
CH3≡C-CH=CH2-CH=CH2 Hexa-1,3-đien-5-in 
CH≡C-CH=CH-C ≡CH Hex-3-en-1,5-điin 
 Tên của các nhóm (gốc) hiđrocacbon không no hoá trị 1 có hậu tố như –enyl, 
 -inyl, -đienyl, kèm theo locant cho liên kết bội và cho vị trí của hoá trị tự do. 
 Khi cần lựa chọn mạch chính, ta vận dụng các tiêu chuẩn sau đây theo thứ tự 
giảm dần ưu tiên 
 Số liên kết bội là tối đa, số nguyên tử cacbon nhiều nhất, số nối đôi nhiều nhất 
Ví Dụ 
CH≡C- Etinyl 
CH≡C-CH2- Prop-2-in-1-yl 
CH3-CH=CH- Prop-1-en-1-yl 
CH2=CH-CH=CH- Buta-1,3-đien-1-yl 
CH≡C-CH=CH-CH2- Pent-2-en-4-in-1-yl 
1 2 3 4 5 6 
1 2 3 4 5 6 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 6
CH3 – CH2 = CH - CH = CH - CH - CH = CH - CH  CH3 
CH2 – CH 2- CH = CH - CH3 
5-(Pen-3-en-1-yl)đeca-3,68-trien-1in-1-yl 
CH3 – CH2 – CH  CH – CH = CH – CH – CH = CH – CH = CH – CH3 
CH = CH – CH = CH – CH3 
6-(Penta-1,3-ddien-1-yl)đođeca-2,4,7-trien-9in-1yl 
CH3 – CH = CH – CH = CH – CH – CH = CH – CH = CH – CH3 
 CH3 – CH3 – CH3 – CH3 – CH3 
6-(Pent-1-en-3-in-1-yl)unđeca-2,4,7,9-tetraen-1-yl 
---------- 
1. Hiđrocacbon đơn vòng no không nhánh 
2. Hiđrocacbon đơn vòng no có nhánh 
3. Nhóm (gốc) hiđrocacbon đơn vòng no hoá trị 1 
---------- 
HIĐROCACBON ĐƠN VÒNG NO KHÔNG NHÁNH 
Tên được hình thành bằng cách thêm tiền tố xiclo- vào tên ankan không nhánh 
tương ứng 
Xiclopropan XicloButan XicloPentan XicloHexan XicloOctan 
HIĐROCACBON ĐƠN VÒNG NO CÓ NHÁNH 
Được gọi tên theo danh pháp thay thế, với cách đánh số sao cho locant của nhánh 
là nhỏ nhất, nếu cần chọn lựa thì nhánh đọc trước tiên là nhỏ nhất. 
1,4-Đimetylxiclohexan 2-Etyl-1,3-đimetylxiclohexan 1-Etyl-3-metylxiclohexan 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 7
GỐC HIĐROCACBON ĐƠN VÒNG NO HOÁ TRỊ 1 
2,4-Đimetylxiclohexyl Xiclopropyl Xiclobutyl 
HIĐROCACBON THƠM 
Tên chung của các hiđrocacbon thơm đơn vòng và đa vòng chứa nhân benzen là aren 
1.Tên thường của nhiều aren được IUPAC dùng 
2 .Tên của các aren có nhóm thế 
3 .Nhóm (hay gốc) hiđrocacbon thơm 
1.Tên thường của nhiều aren được IUPAC dùng 
Ta có thể chia các tên đó thành 3 nhóm 
a. Các tên được dùng khi không có hoặc có nhóm thế ở bất kì vị trí nào. 
b. Các tên được dùng khi không có nhóm thế và chỉ khi có nhóm thế ở dạng tiền tố và 
trong vòng. 
c. Các tên được lưu dùng khi không có nhóm thế 
b. Các tên được dùng khi không có nhóm thế và chỉ khi có nhóm thế ở dạng tiền 
tố và trong vòng 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 8
3 .Nhóm (hay gốc) hiđrocacbon thơm 
a. Các gốc có tên thường hoặc tên nửa hệ thống được lưu dùng 
b. Các gốc có tên được dùng khi không có nhóm thế và chỉ khi có nhóm thế ở 
vòng 
c. Các gốc có tên chỉ được dùng khi không có nhóm thế 
a.Các gốc có tên thường hoặc tên nửa hệ thống được lưu dùng 
C6H5 - - C6H4- 
Phenyl Phenylen (o-,m- và p-) 
b. Các gốc có tên được dùng khi không có nhóm thế và chỉ khi có 
nhóm thế ở vòng 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 9
c. Các gốc có tên chỉ được dùng khi không có nhóm thế 
CH3-C6H4- : Tolyi (o-,m-,p-) 
2,4,6-(CH3)3C6H2- : Mesityl 
---------- 
DẪN XUẤT HALOGEN VÀ HỢP CHẤT NITRO 
1.Dẫn xuất halogen 
a. Danh pháp thay thế 
b. Danh pháp loại chức 
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
2. Hợp chất nitro 
---------- 
1.Dẫn xuất halogen 
a. Danh pháp thay thế 
Tên của dẫn xuất halogen được hình thành bằng cách thêm tiền tố halogen- vào tên 
của hiđrua nền, kèm theo locant cho nguyên tử halogen. VD 
CH3- CH3- CH3- CH3- : 2-Clorobutan hay (2- Clobutan) 
4 3 2 1 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 10
Cl 
 : BronBenzen hay ( Brombenzen) 
 : 1- Bromo-3-clorobenzen hay ( 1-Brom-3-clobenzen) 
b. Danh pháp loại chức 
Tên của dẫn xuất halogen được hình thành bằng cách viết tên của nhóm (hay gốc) 
hiđrocacbon và từ “halogenua” tương ứng. 
VD 
CH3-Cl (CH3)3C-Cl 
Metyl clorua Tert –Butyl clorua 
C6H5CH2-I C6H5CHCl2 
Benzyl iotđua Benzyliđen điclorua 
Tên của dẫn xuất halogen được hình thành bằng cách viết tên của nhóm (hay gốc) 
hiđrocacbon và từ “halogenua” tương ứng. VD 
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
VD 
CHF3 Fuorofom CHI3 Iođofom 
CHCl3 Clorofom CCl4 Cacbon tetraclorua 
CHBr3 Brmofom CCl2 Điclorocacben 
Hợp chất nitro được gọi tên theo danh pháp thay thế tương tự như dẫn xuất halogen. 
VD 
CH3-NO2 : Nitrometan 
CH3-CHNO2-CH3 : 2-Nitropropan 
hay :m-Đinitrobenzen 
---------- 
3 
4 
5 
6 
1 
2 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 11 
ANCOL VÀ PHENOL 
1. Ancol 
a. Danh pháp thay thế 
b. Danh pháp loại chức 
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
2. Phenol 
a. Danh pháp thay thế 
b. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
---------- 
1. Ancol 
a. Danh pháp thay thế 
Tên của ancol là tổ hợp tên của hiđrua nền và hậu tố –ol cùng với 
locant. VD 
b. Danh pháp loại chức 
Tên ancol là tổ hợp ancol +tên gốc + ic (hoặc tên gốc + ancol). 
 VD 
CH3 CH2 OH : Ancol etylic hoặc etyl ancol 
CH3CH2 CH2 CH2 CH2 OH : Ancol pentyl ancol 
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 12
2. Phenol 
a. Danh pháp thay thế 
b. Tên các dẫn xuất hiđroxi của benzen và các hệ thơm đồng vòng khác được 
hình thành bằng cách thêm hậu tố –ol vào tên của hiđrocacbon. 
c. 
b. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
C=C-C-C-C Pent(a)-1-en Pent-1-en 
C=C-C=C-C Pent(a)-1,3-đien Penta-1,3-đien 
C≡C-C=C-C Pent(a)-3-en-1-in Pent-3-en-1-in 
C≡C-C-C≡C Pent(a)-1,4-điin Penta-1,4-điin 
C≡C-C=C-C=C Hex(a)-1,3-đien-5-in Hexa-1,3-đien-5-in 
C≡C-C=C-C≡C Hex(a)-3-en-1,5-điin Hex-3-en-1,5-điin 
---------- 
ETE 
1. Danh pháp thay thế 
2. Danh pháp loại chức 
3. Danh pháp trao đổi 
4. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
---------- 
1. Danh pháp thay thế 
Tên của ete R1-O-R2 là tổ hợp tên của nhóm R1O- ở dạng tiền tố với 
tên của hiđrua nền tương ứng R2. 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 13 
VD 
CH3-O-CH2CH3 Metoxietan 
CH3CH2-O-CH=CH2 Etoxieten 
CH3CH2-O-CH-CH2-Cl 1-Clo-2-etoxietan 
C6H4(OCH3)2 Đimetoxibenzen (3 đồng phân) 
Lưu ý: 
Tên của các gốc RO- được gọi bằng cách thêm “oxi” vào cuối tên của nhóm R-. 
VD 
CH3O- : Metyloxi 
CH3 CH2 -O- : Etyloxi 
Có một số trường hợp ngoại lệ được dùng tên rút gọn 
CH3 O- : Metoxi 
CH3 CH2O- : Etoxi 
CH3 CH2 CH2 O- : Propoxi 
CH3 CH2 CH2 CH2 -O- : Butoxi- 
2. Danh pháp loại chức 
Tên của R1-O-R2 là tổ hợp tên của các gốc R1, R2 và từ ete. VD 
CH3-O-CH2CH3 : Etyl metyl ete 
CH3 CH2-O-CH = CH2 : Etyl vinyl ete 
Cl-CH2 CH2-O-CH2 - CH2-Cl : bis(2-Cloetyl) ete 
3. Danh pháp trao đổi 
Các poliete mạch thẳng đươc gọi theo danh pháp trao đổi . VD 
CH3-O-CH2-O- CH2 CH2-O-CH2CH3 : 2,4,7-Trioxanonan 
4. Tên thường của một số ete lưu dùng 
---------- 
ANĐEHIT VÀ XETON 
1. Anđehit 
a. Monoanđehit và đianđehit mạch hở 
b. Polianđehit mạch hở chứa ≥3 nhóm CHO và 
anđehit có ≥1 nhóm CHO nối trực tiếp với mạch 
vòng. 
c. Những anđehit mà axit tương ứng có tên thường 
2. Xeton 
a. Danh pháp thay thế 
b. Danh pháp loại chức 
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 14
---------- 
A. Anđehit 
a. Monoanđehit và đianđehit mạch hở 
Tên được gọi được hình thành bằng cách thêm hậu tố –al 
(monoanđehit) hoặc –đial (đianđehit) vào tên của hiđrocacbon 
tương ứng (tính cả C của CHO). VD 
b. Polianđehit mạch hở chứa ≥3 nhóm CHO và anđehit có ≥1 
nhóm CHO nối trực tiếp với mạch vòng. Có tên được hình 
thành bằng cách tổ hợp tên của hiđrua nền (không tính đến C 
của các nhóm CHO) và hậu tố thích hợp như –cacbanđehit, –
đicacbanđehit, –tricacbanđehit 
Trong trường hợp các polianđehit có nhiều nhóm CHO nối với các 
nhánh thì chọn mạch chính có nhiều nhóm anđehit với các hậu tố 
như –đial, tricacbanđehit, các mạch khác chứa nhóm CHO được 
gọi tên ở dạng tiền tố fomylankyl. VD 
: 3-(Fomylmetyl)hexandial 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 15 
: 
3-(2-Fomyletyl)hexan-1,2,6-tricacbanđehit 
c. Những anđehit mà axit tương ứng có tên thường, thì được gọi 
tên bằng cách thay “axitic” bằng “anđehit” (tương đương 
“andehitic) 
B. Xeton 
a. Danh pháp thay thế 
Tên của xeton được hình thành bằng cách thêm hậu tố –on, -đion, 
vào tên của hiđrua nền.VD 
b. Danh pháp loại chức 
Danh pháp này dùng cho monoxeton và vic-đixeton (hai nhóm C=O 
liền nhau). Người ta nêu tên của các nhóm R, R’ rồi đến từ “xeton” (đối 
với R-CO-R’) hoặc “đixeton” (đối với RCO-COR’). VD 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 16
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
Được dùng khi có và không có nhóm thế 
Được dùng khi không có nhóm thế 
---------- 
AXIT CACBOXYLIC VÀ CÁC DẪN XUẤT 
1. Axit cacboxylic 
a. Axit monocacboxylic và đicacboxylic mạch hở 
b. Axit Policacboxylic chứa ≥3 nhóm COOH nối với 
mạch thẳng và axit cacboxylic chứa ≥1 nhóm COOH 
nối trực tiếp với mạch vòng. 
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
2. Các dẫn xuất 
a. Muối 
b. Este 
---------- 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 17 
a. Axit monocacboxylic và đicacboxylic mạch hở 
Tên của các axit loại này là: axit+tên hiđrua nền (có tính cả C của COOH)+hậu tố –
oic. VD 
CH3 – [CH2]5 – COOH : Axit hepanoich 
HOOC - [CH2]8 – COOH : Axit đecanđioic 
CH2- CH- CH2= CH- COOH : Axit 4-propylpenta-2-4đienoic 
 CH2- CH2- CH3 
b. Axit Policacboxylic chứa ≥3 nhóm COOH nối với mạch thẳng và axit cacboxylic 
chứa ≥1 nhóm COOH nối trực tiếp với mạch vòng. 
Tên của các axit loại này là: axit+tên hiđrua nền (không tính C của COOH)+hậu tố –
cacboxylic, –đicacboxylic, –tricacboxylic 
Trong trường hợp nhóm -COOH không thể gọi tên dưới dạng hậu tố được thì dùng 
tiền tố cacboxi- cho nhóm đó, các nhóm khác vẫn được gọi tên ở dạng hậu tố. 
CH3- CH3- CH3- CH3-COOH : Axit butan-1,2,3-tricacboxylic 
HOOC COOH 
: Axit xiclohexancacboxylic 
c. Tên thường được IUPAC lưu dùng 
Được dùng khi có hoặc không có nhóm thế 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 18
Được dùng không có nhóm thế 
MUỐI 
Tên của muối trung hoà là tổ hợp tên của cation và tên của anion hình thành bằng cách 
chuyển “axitoic” thành “oat” hoặc chuyển “axitcacboxylic” thành 
“cacboxylat”. VD 
Tên của muối axit tương tự tên của muối trung hoà nhưng có thêm từ “hiđro”, 
“đihiđro”VD 
ESTE 
Este toàn phần được gọi tên tương tự muối, nhưng thay tên của ion kim loại bằng tên 
của nhóm hiđrocacbon. VD 
Este không toàn phần (este axit, este muối) có tên gọi theo trình tự: cation(este 
muối), nhóm ankyl hoặc aryl, hiđro (este axit), anion. VD 
C2H5 –O-CO-CH2CH2-COONa : Natri etyl sucxinat 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 19 
 : 1- Etyl hiđro 3-clorophtalat 
---------- 
AMIN 
1. Amin bậc một 
a. Monoamin bậc một 
b. Đi- và poliamin bậc một 
2. Amin bậc hai và amin bậc ba 
a. Amin bậc hai và bậc ba đối xứng R2NH và R3N 
b. Amin bậc hai và bậc ba không đối xứng RR’NH, 
R2R’N và RR’R”N 
---------- 
MONOAMIN BẬC MỘT 
Các amin bậc một RNH2 có thể được gọi tên theo một trong ba cách sau đây: 
Nêu tên của nhóm thế R (tiền tố) và tên của hiđrua nền “azan” 
Nêu tên của hiđrua nền RH rồi đến hậu tố -amin 
Nêu tên của nhóm thế R và từ “amin” (danh pháp loại chức) 
CH3-CH2-NH2 CH3-CH-CH2-CH3 
 NH2 
A, Etylazan A, sec-butylazan A, 2-Quinolylazan 
B, Etanamin B, Butan-2- amin B, Quinolin-2-amin 
C, Etylamin C, sec-butylamin C, 2-Quinolylamin 
ĐI- VÀ POLIAMIN BẬC MỘT 
Có hai cách gọi tên 
Tên hiđrua nền+hậu tố –điamin, -triamin, 
Tên kiểu gốc đa hoá trị kiểu “ylen”+hậu tố –điamin 
H2N – CH2- CH2- CH2- CH2- NH2 
A, Btanamin -1,4-điamin 
B, Tetrametylenđiamin 
H2N – CH2- CH2- CH2- CH2- NH2 a, Penta-1,4- điamin 
 CH3 b, 1- Metyltetrametylenđiamin 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 20
 a, Xiclopentan-1,3-điamin 
 b, 1,3-xiclopentylenđiamin 
 a, Benzen-1,4-đieamin 
 b, p- Phenylenđiamin 
Benziđin H2N-C6H4 - C6H4 – NH2 (nhiều đồng phân) là tên thường mà IUPAC lưu dùng. 
AMIN BẬC HAI VÀ BẬC BA ĐỐI XỨNG 
Có hai cách gọi tên 
Tên nhóm thế R cùng với tiền tố về độ bội đi-, tri- rồi đến tên của hiđrua nền “azan” 
Tên của nhóm thế R cùng các tiền tố đi-, tri- rồi đến amin 
( C6H5)2NH (C2H5)3N (ClCH2CH2NH 
A, Điphenylazan A, trietylazan A, Bis(2-cloroetyl)azan 
Điphenylamin B, Trietylamin B, Bis(2-cloroetyl)amin 
Ngoài ra trong một số trường hợp cũng có thể coi amin bậc hai và amin bậc ba như là dẫn 
xuất N- thế của amin bậc một theo danh pháp thay thế. 
CH3-NH2 : Metanamin 
CH3-NH-CH3 : N-Metylmetanamin 
CH3-N(CH3)2 : N,M-Đimetylmetanamin 
AMIN BẬC HAI,BẬC BA KHÔNG ĐỐI XỨNG 
Được gọi tên theo các cách sau: 
Coi như dẫn xuất thế hiđrua nền “azan” 
Coi như dẫn xuất thế N-thế của amin bậc thấp hơn 
Nêu tên của nhóm thế R, R’ hoặc R” cùng với các tiền tố chỉ độ bội nếu cần, rồi đến từ 
“amin” 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 21 
Ghi chú 
Đối với các nhóm hiđrocacbon hoá trị hai có công thức chung –[CH2]n- tên được 
hình thành bằng cách thêm tiền tố cơ bản về độ bội vào “metylen”, trừ trường hợp 
n=1 và 2. VD 
- CH2- metylen 
- CH2- CH2- etylen 
-CH2- CH2- CH2- trimetylen 
-CH2- CH2- CH2- CH2- tetrametylen 
DANH PHÁP- CÁCH GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Hải Sơn Internet - Photocopy 22
“Tài liệu này dành tặng cho các thầy cô giáo, các em học sinh. Hy vọng sẽ góp phần nâng 
cao chất lượng giảng dạy và học tập. Chúc các bạn vui vẻ” 
Sưu tầm Gv: Hồ Hải Sơn 
Võ Thị Sáu – Cưjút - ĐakNông 
Người đăng : Hải Sơn Internet - Photocopy 
GIÚP TRÍ NHỚ 
CÁC ĐỊNH LUẬT, CÔNG THỨC GIẢI TOÁN 
HOÁ HỌC 
8,9,10,11,12 
Phần 1 Các định luật- công thức giải toán Hóa học 
Phần 2 Cẩm nang Hoá vô cơ 
 -Phi kim 
 -Kim loại 
Phần 3 Cẩm nang Hoá hữu cơ 
1) -Danh pháp- cách gọi tên 
2) -Hiđrocacbon 
3) -Dẫn xuất Hiđrocacbon 
4) -Polime 
Phần 4 
 Bảng tính tan 
 Nhận biết vô cơ, hữu cơ 
Hải Sơn Internet – Photocopy 
tháng 6-2010 

File đính kèm:

  • pdfcam_nang_huu_co_danh_phap_cach_goi_ten_hop_chat_huu_co.pdf