Cẩm nang thương mại điện tử cho doanh nhân
Tóm tắt Cẩm nang thương mại điện tử cho doanh nhân: ...iệt Nam. - Giai đoạn 2006 – 2010, xu hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam sẽ đi theo 03 nhóm: Các DN tận dụng TMĐT phục vụ marketing, bán hàng, hỗ trợ khách hàng, mở rộng thị trường, xuất khẩu...; Các DN kinh doanh trong lĩnh vực TMĐT với những website TMĐT; DN bắt đầu tận dụng TMĐT B2B để mua...ký địa chỉ website với hàng nghìn, chục nghìn bộ tìm kiếm, song thực chất điều này không cần thiết, vì người xem chỉ tập trung tìm kiếm website bằng một vài bộ tìm kiếm nổi tiếng nhất mà thôi. - Đăng ký địa chỉ website với các danh bạ website như www.dmoz.org, www.google.com, www.vietnamwebs... những thông tin lạ...). Với ba loại rủi ro thường gặp: o Bị tấn công từ chối phục vụ (DoS: Denial of Service): trường hợp này nếu doanh nghiệp thuê dịch vụ host thì doanh nghiệp yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ host xử lý. o Bị cướp tên miền: doanh nghiệp có thể tự quản lý password của tên mi...
danh này cho đến tháng 4 năm 2001, khi đó Google đã là một công ty tin học trung bình với 200 nhân viên. Sau hơn 7 năm hoạt động, Google đã phục vụ tới hơn 100 triệu lượt người tìm kiếm thông tin qua Google mỗi ngày. Người ta có thể sử dụng công cụ này trên toàn cầu bằng 88 thứ tiếng khác nhau, trong đó có cả tiếng Việt. Hiện đang có tổng cộng hơn 1.000 nhân viên đang làm việc cho Google. Bên cạnh chức năng làm công cụ tìm kiếm, Google còn cung cấp rất nhiều dịch vụ trực tuyến khác như mua sắm trên mạng, đấu giá... Không phải tình cờ mà Google đã có những thành công kỳ diệu và trở thành công cụ tìm kiếm được ưa thích nhất. Có thể nói mỗi thành phần khách hàng sử dụng công cụ Google đều thấy rõ thời gian tìm ở Google rất nhanh. Trung bình chỉ hơn 1 giây là những trang Web cần tìm đã xuất hiện trên màn hình. Để làm được điều đó, Google đã không tham lam liên kết với các trang quảng cáo và giới thiệu. Không như các đối thủ cạnh tranh khác, Google đã sử dụng một cộng nghệ tìm kiếm riêng có tên PageRank. Công nghệ này cho phép không chỉ tìm kiếm các trang Web nhất định mà còn phân loại chúng theo số lượng các trang liên kết khác được giới thiệu hay liên kết với trang được chọn. Google chiếm được thị trường nói chung khá nhanh. Trong đó đặc biệt giới trẻ, sinh viên, học sinh rất hâm mộ công cụ tìm kiếm Google. Bí quyết thành công của Google là thích ứng cho các phần cứng đơn giản, phổ thông và rẻ tiền. Bản thân hơn 10.000 máy tính chủ của Google cũng đều là những máy rẻ tiền. Cả hai ông chủ đều rất tâm hợp ý đầu không chỉ trong phát triển công nghệ mà còn cả trong chiến lược đầu tư. Phương châm kinh doanh của Google là phần cứng phải đơn giản và rẻ tiền nhất nhưng phần mềm phải hoàn hảo. Thc sĩ D ng T Dung – Công ty Th ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 75 Mặc dù Larry Page đã điều hành công ty rất tuyệt trong 3 năm đầu nhưng khi phát triển đến qui mô lớn hơn, hai ông chủ Google đã kịp thời mời Eric Schmidt, một cựu giám đốc nổi tiếng của Sun Microsystems và Novell về làm Tổng giám đốc điều hành cho Google. Còn Sergey Brin và Larry Page làm đồng Chủ tịch, một người phụ trách công nghệ, một người phụ trách sản phẩm. Nguồn thu của Google chủ yếu từ quảng cáo, tuy nhiên, cách đăng quảng cáo của Google cũng rất “khác người”, tuân theo tiêu chí “không làm lệch kết quả tìm kiếm, không thương mại hóa kết quả tìm kiếm” để phục vụ người dùng một cách trung thực nhất. 7.4. Website thông tin du lịch quốc tế www.Lonelyplanet.com Lonelyplanet là thương hiệu nổi tiếng về xuất bản sách du lịch được thành lập vào đầu những năm 1970 bởi vợ chồng Tony và Maureen Wheeler ở Úc. Lý do thành lập Lonelyplanet là: cặp vợ chồng này mới cưới nhau ở Anh, sau đó quyết định đi du lịch một vòng châu Á và Úc trước khi quay về bắt tay vào công việc thường ngày. Khi đến Úc, rất nhiều du khách khác học hỏi họ về thông tin, kinh nghiệm trong chuyến du lịch của họ, từ đó, họ quyết định xuất bản sách về chuyến đi. Quyển “Đi qua châu Á một cách rẻ tiền” (Accross Asia on the Cheap) là quyển sách đầu tiên của Lonelyplanet và trở thành sách bán chạy trong khu vực. Sau đó lần lượt những quyển sách khác, hướng dẫn du lịch cụ thể, đã được ra đời. Ngày nay, có hơn 400 nhân viên của Lonelyplanet làm việc ở Melbourne, Oakland và Luân Đôn với đội ngũ cộng tác viên hơn 150 tác giả có kinh nghiệm viết về du lịch trên toàn cầu. Dựa trên thông tin đã có, Lonelyplanet xây dựng website www.lonelyplanet.com để phục vụ việc quảng bá Lonelyplanet, phục vụ người xem những thông tin cơ bản nhất về du lịch khắp mọi miền trên thế giới và đồng thời cũng tận dụng lượng người xem đông đảo của website này để cung cấp dịch vụ quảng cáo cho các doanh nghiệp khác. Quý độc giả nên ít nhất một lần vào www.lonelyplanet.com để khám phá du lịch thế giới mà không cần phải tốn kém nhiều chi phí và thời gian. 7.5. Website thông tin kiến thức TMĐT www.vitanco.com Website www.vitanco.com là website của công ty Thương mại điện tử Vĩ Tân, vừa phục vụ việc giới thiệu công ty, dịch vụ, vừa phục vụ việc trang bị miễn phí kiến thức TMĐT cho Thc sĩ D ng T Dung – Công ty Th ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 76 người đọc thông qua các bài viết, sách điện tử, bản tin về TMĐT... Người xem có thể yêu cầu tư vấn hỗ trợ qua email, qua chat trực tuyến thông qua website này. Ngoài ra, Công ty TMĐT Vĩ Tân (VITANCO, www.vitanco.com) còn có 02 website phục vụ B2B và B2C – C2C khác, là www.vietnamb2bdirectory.com và www.saigontre.com với mục đích cung cấp thông tin miễn phí cho người xem khi có nhu cầu tìm kiếm thông tin B2B, B2C, khuyến mại, tin tức tiêu dùng mới. 7.6. Website bán lẻ nổi tiếng www.Amazon.com Amazon.com là website nổi tiếng thế giới về bán lẻ qua mạng. Lúc mới thành lập vào năm 1995, website này chỉ bán sách qua mạng, với số vốn đầu tư ban đầu là 100.000 dollar Mỹ. Năm 1996, Amazon bán được 15,7 triệu dollar Mỹ. Sau đó, Amazon bán thêm các sản phẩm như CD, VCD, hàng điện tử, phần mềm, đồ chơi, game... Năm 1999 doanh số bán của Amazon lên đến 1,6 tỷ dollar Mỹ. Tuy nhiên, trong năm đó Amazon sa thải 150 nhân viên và tuyên bố lỗ 323 triệu dollar trong quý 4. Hè năm 2000, giá cổ phiếu của Amazon sụt 70% và các nhà phân tích cho rằng nguyên nhân lỗ là do công ty đầu tư vào nhiều mặt hàng quá. Người ta đoán rằng Amazon sẽ phá sản hoặc bị mua lại. Đầu năm 2001, Amazon tuyên bố lỗ 1,4 tỷ dollar – năm tồi tệ nhất của Amazon. Ngay sau đó, chủ sở hữu Amazon – Jeff Bezos đã tích cực thực hiện các biện pháp cải tổ, cắt giảm chi phí, tập trung các mặt hàng kinh doanh có lợi nhuận... Đến cuối năm 2001, Amazon tuyên bố lãi trong quý 4 là 5 triệu dollar Mỹ. Amazon hiện nay là công ty bán hàng trực tuyến lớn nhất thế giới và gây được niềm tin lớn cho các nhà đầu tư. Ngay cả nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffet, người chưa bao giờ ủng hộ các ngành kinh doanh công nghệ, giờ cũng trở thành một fan hâm mộ của Amazon và Bezos. Ông chưa mua cổ phiếu của Amazon và nói rằng ông chưa có cách nào để lượng giá cổ phiếu của Amazon, nhưng ông đã sở hữu tới 459 triệu USD trái phiếu của Amazon. Ông nhận định về tương lai của Amazon: “Tôi không biết Amazon lớn mạnh như thế nào, nhưng có một điều tôi biết chắc là họ không hề là những kẻ hoang tưởng. Tôi đã sử dụng máy tính được 8 hay 10 năm, và tôi chỉ trả tiền để mua 3 thứ ở trên mạng: báo Wall Street Journal, môi giới chứng khoán trên mạng và những cuốn sách mua từ Amazon.com. Việc họ là một trong 3 công ty trực tuyến có thể khiến tôi móc tiền túi ra mua sản phẩm của họ cho tôi thấy rằng họ đang làm đúng hướng”. Thc sĩ D ng T Dung – Công ty Th ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 77 Tóm tắt chương: - Alibaba.com là website sàn giao dịch nổi tiếng ở Trung Quốc và trên thế giới. Website Alibaba.com có hơn 14 triệu người sử dụng có đăng ký, từ 200 quốc gia, lãnh thổ. Năm 2004, giá trị giao dịch thực hiện qua Alibaba là hơn 4 tỷ dollar Mỹ. - Yahoo.com là website nổi tiếng nhất thế giới, hoạt động trong nhiều lĩnh vực: danh bạ website, bộ tìm kiếm, quảng cáo, thông tin, dịch vụ cá nhân, mua sắm qua mạng... Yahoo được xây dựng năm 1994 bởi hai Tiến sĩ ngành Kỹ thuật Điện tên David Filo và Jerry Yang ở trường Đại học Stanford, California, Mỹ. Giá trị Yahoo trên thị trường chứng khoán được ước tính trên dưới 10 tỷ dollar. Yahoo ngày nay đã có hơn 3000 nhân viên với nhiều văn phòng ở khắp các châu lục. - Google ra đời năm 1998, khi đó trên thị trường đã có hàng loạt công cụ tìm kiếm Internet có tên tuổi như Yahoo, Altavista hay Lycos. Sinh sau đẻ muộn, mới chỉ hơn 7 năm tồn tại, công cụ tìm kiếm Google đã có những bước phát triển lớn. Google hiện đã chiếm tới 70% thị phần trong lĩnh vực này. Hàng ngày, trên toàn thế giới có tới 200 triệu lượt người truy cập, tìm kiếm thông tin nhờ Google. - Người sáng lập ra Google là Larry Page và Sergey Brin. Họ đã sáng lập ra Google từ ý tưởng đam mê ban đầu, khi họ chỉ mới 23, 24 tuổi. Từ nguồn vốn cá nhân và tài trợ của một số quĩ đầu tư mạo hiểm, tổng cộng 1 triệu USD, ngày 7 tháng 9 năm 1998, Công ty Google ra đời. - Lonelyplanet là thương hiệu nổi tiếng về xuất bản sách du lịch được thành lập vào đầu những năm 1970 bởi vợ chồng Tony và Maureen Wheeler ở Úc. Ngày nay, có hơn 400 nhân viên của Lonelyplanet làm việc ở Melbourne, Oakland và Luân Đôn với đội ngũ cộng tác viên hơn 150 tác giả có kinh nghiệm viết về du lịch trên toàn cầu. Dựa trên thông tin đã có, Lonelyplanet xây dựng website www.lonelyplanet.com để phục vụ việc quảng bá Lonelyplanet, phục vụ người xem những thông tin cơ bản nhất về du lịch khắp mọi miền trên thế giới và đồng thời cũng tận dụng lượng người xem đông đảo của website này để cung cấp dịch vụ quảng cáo cho các doanh nghiệp khác. - Website www.vitanco.com là website của công ty Thương mại điện tử Vĩ Tân, vừa phục vụ việc giới thiệu công ty, dịch vụ, vừa phục vụ việc trang bị miễn phí kiến thức TMĐT cho người đọc thông qua các bài viết, sách điện tử, bản tin về TMĐT... Người xem có thể yêu cầu tư vấn hỗ trợ qua email, qua chat trực tuyến thông qua website này. - Amazon.com là website nổi tiếng thế giới về bán lẻ qua mạng. Lúc mới thành lập vào năm 1995, website này chỉ bán sách qua mạng, với số vốn đầu tư ban đầu là 100.000 dollar Mỹ. Amazon hiện nay là công ty bán hàng trực tuyến lớn nhất thế giới và gây được niềm tin lớn cho các nhà đầu tư. Thc sĩ D ng T Dung – Công ty Th ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 78 Kết Luận TMĐT đã rất phát triển ở Mỹ, Châu Âu, và các nước phát triển, mang lại lợi nhuận kinh tế to lớn trong cả lĩnh vực B2B và B2C. Hiện nay, TMĐT ở Châu Á đang khởi sắc, dẫn đầu là Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản... ASEAN cũng có nhiều hoạt động chú trọng việc thúc đẩy TMĐT phát triển trong khu vực. Việt Nam cũng đang tích cực tìm cách đẩy mạnh việc ứng dụng TMĐT trong kinh doanh, xúc tiến xuất khẩu... Bản thân TMĐT với những đặc tính riêng và ưu điểm của nó, có thể giúp doanh nghiệp rất nhiều trong việc marketing, bán hàng, hỗ trợ khách hàng... đặc biệt là trong phạm vi quốc tế. TMĐT thực sự là công cụ rất hữu ích và thiết thực giúp doanh nghiệp Việt Nam nâng cao khả năng cạnh tranh, tồn tại và phát triển trong thực trạng toàn cầu hóa hiện nay. Để có thể khai thác, tận dụng được thế mạnh, lợi ích do TMĐT mang lại, doanh nhân cần phải am hiểu chiến lược áp dụng, khai thác TMĐT phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi đã quyết định đầu tư ứng dụng TMĐT, điều quan trọng nhất là cách thức triển khai, vận hành website, e-marketing, hỗ trợ khách hàng... thực sự hiệu quả và chuyên nghiệp. TMĐT không khó triển khai. Điều khó nhất trong TMĐT là khai thác hiệu quả những lợi ích TMĐT có thể mang lại cho doanh nghiệp và vận hành thành công mô hình TMĐT. Những kiến thức trong quyển sách này cơ bản giúp doanh nghiệp biết cách đầu tư, triển khai, áp dụng TMĐT có hiệu quả trong giai đoạn khởi sự. Thc sĩ D ng T Dung – Công ty Th ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 79 Giới thiệu về tác giả Thạc sĩ Dương Tố Dung với kiến thức chuyên môn trong cả hai lĩnh vực: công nghệ thông tin và quản trị kinh doanh, đã nghiên cứu và hoạt động trong lĩnh vực TMĐT trong hơn năm năm qua, nguyên Giám đốc Công nghệ và Giải pháp TMĐT của Công ty V.E.C, hiện là Giám Đốc Điều hành kiêm Giám đốc Giải pháp TMĐT của Công ty TMĐT Vĩ Tân (VITANCO). Ngoài ra, cô còn là Giảng viên Thỉnh giảng của một số trường Cao đẳng, Đại học, chương trình MBA, đào tạo cho doanh nghiệp... về TMĐT. Quá trình học tập, nghiên cứu và hoạt động về TMĐT của Thạc sĩ Dương Tố Dung như sau: - Giám Đốc Điều hành kiêm Giám đốc Giải pháp TMĐT của Công ty TMĐT Vĩ Tân (VITANCO) (2005 – 2006) - Nguyên Giám đốc Công nghệ và Giải pháp TMĐT, Công ty V.E.C (2004 – 2005) - Tham gia giảng dạy về TMĐT tại các trường Cao đẳng, Đại học, Cao học (MBA), các lớp đào tạo cho doanh nghiệp (2004 – 2005) - Kinh nghiệm ba năm làm việc cho các công ty, tập đoàn quốc tế, phụ trách mảng TMĐT (2001 – 2003) - Thạc sĩ Khoa học về Kinh doanh Quốc tế, chuyên môn về Thương mại điện tử, tốt nghiệp tại Pháp năm 2002 - Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, chuyên môn về Quản lý Công nghệ, tốt nghiệp tại Viện Công nghệ Châu Á, Thái Lan, năm 2001 - Kỹ sư Máy Tính, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, tốt nghiệp năm 2000 - Kỹ sư Hóa, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, tốt nghiệp năm 1998 Thc sĩ D ng T Dung – Công ty Th ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 80 Phụ lục: Một số thuật ngữ trong TMĐT Affiliate/Affiliate Program: chương trình cộng tác, website bán hàng trả tiền hoa hồng cho các website cộng tác khi các website cộng tác này dẫn khách hàng đến website bán hàng. ALT Tag: phần khai báo thông tin về hình trên trang web, nằm trong mã HTML của trang web ARPANet: tiền thân của Internet Authentication: chứng thực B2B (business-to-business): giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp B2C (business-to-consumer): giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp là người bán và cá nhân người tiêu dùng là người mua Bandwidth: băng thông, chỉ khả năng truyền dữ liệu qua Internet, bao nhiêu mega bit trên giây Banner: những hình chữ nhật xuất hiện trên các trang web dùng để quảng cáo, thu hút người xem click vào để đến một thông điệp quảng cáo hay một website khác Bluetooth: công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu trong phạm vi 10 mét với tốc độ tối đa 1Mbps Click-and-mortar: doanh nghiệp có website online và có hạ tầng cơ sở vật lý (nhà xưởng, văn phòng...) Credit Card: thẻ tín dụng (Visa, MasterCard...) CRM (Customer Relationship Management): quản lý mối quan hệ khách hàng Database: cơ sở dữ liệu Debit Card: thẻ ghi nợ (như ATM) DoS (Denial of Service): tấn công từ chối phục vụ, khi host server bị tấn công dồn dập bởi các lệnh, làm tràn khả năng xử lý nên tạm ngưng hoạt động làm cho website bị ngưng hoạt động trong thời gian đó Digital Signature: chữ ký điện tử, là một dãy ký tự được mã hóa có tác dụng chứng thực Directory: danh bạ, như danh bạ website (web directory) Domain: tên miền của website, ví dụ www.abc.com Download: tải file về máy tính người dùng e-book: sách điện tử, ở dạng .exe, .pdf... e-business: doanh nghiệp điện tử, kinh doanh điện tử e-commerce: TMĐT EDI (Electronic Data Exchange): mạng trao đổi dữ liệu điện tử e-mail: thư điện tử Thc sĩ D ng T Dung – Công ty Th ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 81 e-payment (Electronic Payment): thanh toán điện tử EAI (Enterprise Application Integration): quá trình tích hợp các hoạt động kinh doanh với web e-marketing: marketing qua mạng Internet ERP (Enterprise Resource Planning): hệ thống chương trình hoạch định tài nguyên trong doanh nghiệp FAQ (Frequently Asked Questions): mục những câu hỏi thường gặp, thường thấy trên website, để cung cấp thông tin trợ giúp cho người xem website FTP (File Transfer Protocol): giao thức truyền file Firewall: bức tường lửa, có thể là phần cứng, có thể là phần mềm Form: mẫu biểu Freeware: những phần mềm miễn phí Gbps: Giga Bit trên giây Hacker: kẻ tấn công trên mạng HTML (Hyper Text Mark-up Language): ngôn ngữ siêu văn bản, là ngôn ngữ cơ bản nhất để tạo các trang web HTTP (Hyper-Text Transfer Protocol): giao thức truyền siêu văn bản, là giao thức truyền dữ liệu chính trong WWW Hyperlink, hay link: siêu liên kết, dùng trong Web ID (Identification): thông số nhận dạng IT (Information Technology): công nghệ thông tin Integrity: tính toàn vẹn (trong thông tin, đảm bảo thông tin không bị thay đổi) Internet: mạng toàn cầu Internet Marketing: marketing qua Internet, hay marketing qua mạng, hay e-marketing IP (Internetworking Protocol): giao thức liên mạng Kbps: Kilo Bit trên giây LAN (Local Area Network): mạng nội bộ trong phạm vi gần Logistics: hậu cần, cung ứng Marketplace: sàn giao dịch Mbps: Mega Bit trên giây Merchant: người bán Merchant Account: tài khoản người bán, là tài khoản thanh toán trực tuyến mà người bán phải đăng ký với ngân hàng để có thể tự xử lý thanh toán qua mạng Merchant Server: server của website của người bán Thc sĩ D ng T Dung – Công ty Th ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 82 META Tag: phần khai báo thông tin về lĩnh vực, từ khóa của website, nằm trong phần mã HTML m-commerce (Mobile Commerce): thương mại di động (không dây) Network: mạng Non-Repudation: chứng minh một hành động đã xảy ra Online: trực tuyến Open-source Code: mã nguồn mở OS (Operating System): hệ điều hành Pay-per-click: chương trình cộng tác trả tiền theo từng click Pay-per-lead: chương trình cộng tác trả tiền theo từng lead (hành động quy định trước của người xem, như đăng ký email, điền thông tin vào phiếu yêu cầu thông tin...) Pay-per-sale: chương trình cộng tác trả tiền theo doanh số bán hàng PDA (Personal Digital Assistants): thiết bị kỹ thuật số trợ giúp cá nhân, như Palm, điện thoại di động có nhiều chức năng hỗ trợ... PDF (Portable Data Format): dạng văn bản chỉ đọc, đọc với Adobe Acrobat Reader POP (Post Office Protocol): giao thức để nhận email trong các chương trình quản lý email như Outlook Express, Microsoft Outlook... Privacy: quyền riêng tư Privacy Policy: tuyên bố trên các website về chính sách đảm bảo quyền riêng tư của người xem Procurement: mua hàng Protocol: giao thức, cách thức thông tin, truyền dữ liệu Real time: thời gian thực, công nghệ xử lý dữ liệu và thực thi chương trình ngay lập tức, không phải chờ đợi Search engine: bộ tìm kiếm SET (Secure Electronic Transaction): giao dịch điện tử an toàn, được dùng trong thanh toán qua mạng Server: máy chủ Shopping Cart: giỏ mua hàng SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): giao thức gửi email từ các chương trình quản lý email như Outlook Express, Microsoft Outlook... Spam: thư rác Spamming: gửi thư rác Stickiness: khả năng thu hút người xem quay lại xem website Thc sĩ D ng T Dung – Công ty Th ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 83 TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internetworking Protocol): giao thức đang được dùng để truyền dữ liệu trong Internet hiện nay Third party: bên thứ ba, chỉ các nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng khi từ này được dùng trong chủ đề thanh toán qua mạng Trojan: virus Trojan, làm gián điệp theo dõi hành vi của người sử dụng máy tính bị nhiễm virus này URL (Uniform/Universal Resource Locator): địa chỉ web, ví dụ www.abc.com/xyz.html Upload: tải thông tin từ máy tính cá nhân lên máy chủ hay lên mạng Virus: chương trình máy tính có thể tự nhân bản và lây lan sang các máy tính khác thông qua các file bị nhiễm WAP (Wireless Application Protocol): giao thức truyền mạng không dây Wi-Fi: công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu trong phạm vi 100 mét với tốc độ tối đa lên đến 11Mbps Worm: sâu máy tính, có thể tự lây lan trong mạng nội bộ, trên Internet WWW (World Wide Web): tập hợp những văn bản, nội dung trên Internet Thc sĩ D ng T Dung – Công ty Th ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 84 Tài liệu tham khảo 1. H.M. Deitel, P.J. Deitel, K. Steinbuhler. e-Business and e-Commerce for Manager. New Jersey: Prentice Hall, 2001. 2. Monwarul Islam, R. Badrinath et al. Secrets of Electronic Commerce: A guide for small and medium-sized exporters. Geneva, International Trade Centre UNCTAD/WTO, 2001. 3. Joseph P. Caccamo. The 10 Basic Principles for e-Business Success. Canada: IQNetCom Corp., 2001. 4. Edwin S. Soriano. Nets, Webs and The Information Infrastructure. e-ASEAN Task Force, UNDP-APDIP, 2003. 5. Zorzyda Ruth Andam. e-Commerce and e-Business. e-ASEAN Task Force, UNDP- APDIP, 2003. 6. Arnoud Engelfriet. e-Commerce Business Models. , 2001. 7. Richard Jewson. E-Payments: Credit Cards on the Internet. , 2001. 8. Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2004. Vụ Thương mại điện tử - Bộ Thương mại. 9. 10. David Callan. Yahoo Feature. 11. 12. 13. 14.
File đính kèm:
- cam_nang_thuong_mai_dien_tu_cho_doanh_nhan.pdf