Cẩm nang thương mại điện tử cho doanh nhân

Tóm tắt Cẩm nang thương mại điện tử cho doanh nhân: ...iệt Nam. - Giai đoạn 2006 – 2010, xu hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam sẽ đi theo 03 nhóm: Các DN tận dụng TMĐT phục vụ marketing, bán hàng, hỗ trợ khách hàng, mở rộng thị trường, xuất khẩu...; Các DN kinh doanh trong lĩnh vực TMĐT với những website TMĐT; DN bắt đầu tận dụng TMĐT B2B để mua...ký địa chỉ website với hàng nghìn, chục nghìn bộ tìm kiếm, song thực chất điều này không cần thiết, vì người xem chỉ tập trung tìm kiếm website bằng một vài bộ tìm kiếm nổi tiếng nhất mà thôi. - Đăng ký địa chỉ website với các danh bạ website như www.dmoz.org, www.google.com, www.vietnamwebs... những thông tin lạ...). Với ba loại rủi ro thường gặp: o Bị tấn công từ chối phục vụ (DoS: Denial of Service): trường hợp này nếu doanh nghiệp thuê dịch vụ host thì doanh nghiệp yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ host xử lý. o Bị cướp tên miền: doanh nghiệp có thể tự quản lý password của tên mi...

pdf84 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Cẩm nang thương mại điện tử cho doanh nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
danh này cho đến 
tháng 4 năm 2001, khi đó Google đã là một công ty tin học trung bình với 200 nhân viên. 
Sau hơn 7 năm hoạt động, Google đã phục vụ tới hơn 100 triệu lượt người tìm kiếm thông tin 
qua Google mỗi ngày. Người ta có thể sử dụng công cụ này trên toàn cầu bằng 88 thứ tiếng 
khác nhau, trong đó có cả tiếng Việt. Hiện đang có tổng cộng hơn 1.000 nhân viên đang làm 
việc cho Google. Bên cạnh chức năng làm công cụ tìm kiếm, Google còn cung cấp rất nhiều 
dịch vụ trực tuyến khác như mua sắm trên mạng, đấu giá... 
Không phải tình cờ mà Google đã có những thành công kỳ diệu và trở thành công cụ tìm kiếm 
được ưa thích nhất. Có thể nói mỗi thành phần khách hàng sử dụng công cụ Google đều thấy 
rõ thời gian tìm ở Google rất nhanh. Trung bình chỉ hơn 1 giây là những trang Web cần tìm đã 
xuất hiện trên màn hình. Để làm được điều đó, Google đã không tham lam liên kết với các 
trang quảng cáo và giới thiệu. Không như các đối thủ cạnh tranh khác, Google đã sử dụng một 
cộng nghệ tìm kiếm riêng có tên PageRank. Công nghệ này cho phép không chỉ tìm kiếm các 
trang Web nhất định mà còn phân loại chúng theo số lượng các trang liên kết khác được giới 
thiệu hay liên kết với trang được chọn. 
Google chiếm được thị trường nói chung khá nhanh. Trong đó đặc biệt giới trẻ, sinh viên, học 
sinh rất hâm mộ công cụ tìm kiếm Google. Bí quyết thành công của Google là thích ứng cho 
các phần cứng đơn giản, phổ thông và rẻ tiền. Bản thân hơn 10.000 máy tính chủ của Google 
cũng đều là những máy rẻ tiền. Cả hai ông chủ đều rất tâm hợp ý đầu không chỉ trong phát 
triển công nghệ mà còn cả trong chiến lược đầu tư. Phương châm kinh doanh của Google là 
phần cứng phải đơn giản và rẻ tiền nhất nhưng phần mềm phải hoàn hảo. 
Thc sĩ D	
ng T
 Dung – Công ty Th	
ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 75 
Mặc dù Larry Page đã điều hành công ty rất tuyệt trong 3 năm đầu nhưng khi phát triển đến 
qui mô lớn hơn, hai ông chủ Google đã kịp thời mời Eric Schmidt, một cựu giám đốc nổi 
tiếng của Sun Microsystems và Novell về làm Tổng giám đốc điều hành cho Google. Còn 
Sergey Brin và Larry Page làm đồng Chủ tịch, một người phụ trách công nghệ, một người phụ 
trách sản phẩm. 
Nguồn thu của Google chủ yếu từ quảng cáo, tuy nhiên, cách đăng quảng cáo của Google 
cũng rất “khác người”, tuân theo tiêu chí “không làm lệch kết quả tìm kiếm, không thương 
mại hóa kết quả tìm kiếm” để phục vụ người dùng một cách trung thực nhất. 
7.4. Website thông tin du lịch quốc tế www.Lonelyplanet.com 
Lonelyplanet là thương hiệu nổi tiếng về xuất bản sách du lịch được thành lập vào đầu những 
năm 1970 bởi vợ chồng Tony và Maureen Wheeler ở Úc. Lý do thành lập Lonelyplanet là: 
cặp vợ chồng này mới cưới nhau ở Anh, sau đó quyết định đi du lịch một vòng châu Á và Úc 
trước khi quay về bắt tay vào công việc thường ngày. Khi đến Úc, rất nhiều du khách khác 
học hỏi họ về thông tin, kinh nghiệm trong chuyến du lịch của họ, từ đó, họ quyết định xuất 
bản sách về chuyến đi. 
Quyển “Đi qua châu Á một cách rẻ tiền” (Accross Asia on the Cheap) là quyển sách đầu tiên 
của Lonelyplanet và trở thành sách bán chạy trong khu vực. Sau đó lần lượt những quyển sách 
khác, hướng dẫn du lịch cụ thể, đã được ra đời. 
Ngày nay, có hơn 400 nhân viên của Lonelyplanet làm việc ở Melbourne, Oakland và Luân 
Đôn với đội ngũ cộng tác viên hơn 150 tác giả có kinh nghiệm viết về du lịch trên toàn cầu. 
Dựa trên thông tin đã có, Lonelyplanet xây dựng website www.lonelyplanet.com để phục vụ 
việc quảng bá Lonelyplanet, phục vụ người xem những thông tin cơ bản nhất về du lịch khắp 
mọi miền trên thế giới và đồng thời cũng tận dụng lượng người xem đông đảo của website 
này để cung cấp dịch vụ quảng cáo cho các doanh nghiệp khác. 
Quý độc giả nên ít nhất một lần vào www.lonelyplanet.com để khám phá du lịch thế giới mà 
không cần phải tốn kém nhiều chi phí và thời gian. 
7.5. Website thông tin kiến thức TMĐT www.vitanco.com 
Website www.vitanco.com là website của công ty Thương mại điện tử Vĩ Tân, vừa phục vụ 
việc giới thiệu công ty, dịch vụ, vừa phục vụ việc trang bị miễn phí kiến thức TMĐT cho 
Thc sĩ D	
ng T
 Dung – Công ty Th	
ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 76 
người đọc thông qua các bài viết, sách điện tử, bản tin về TMĐT... Người xem có thể yêu cầu 
tư vấn hỗ trợ qua email, qua chat trực tuyến thông qua website này. 
Ngoài ra, Công ty TMĐT Vĩ Tân (VITANCO, www.vitanco.com) còn có 02 website phục vụ 
B2B và B2C – C2C khác, là www.vietnamb2bdirectory.com và www.saigontre.com với mục 
đích cung cấp thông tin miễn phí cho người xem khi có nhu cầu tìm kiếm thông tin B2B, 
B2C, khuyến mại, tin tức tiêu dùng mới. 
7.6. Website bán lẻ nổi tiếng www.Amazon.com 
Amazon.com là website nổi tiếng thế giới về bán lẻ qua mạng. Lúc mới thành lập vào năm 
1995, website này chỉ bán sách qua mạng, với số vốn đầu tư ban đầu là 100.000 dollar Mỹ. 
Năm 1996, Amazon bán được 15,7 triệu dollar Mỹ. Sau đó, Amazon bán thêm các sản phẩm 
như CD, VCD, hàng điện tử, phần mềm, đồ chơi, game... 
Năm 1999 doanh số bán của Amazon lên đến 1,6 tỷ dollar Mỹ. Tuy nhiên, trong năm đó 
Amazon sa thải 150 nhân viên và tuyên bố lỗ 323 triệu dollar trong quý 4. Hè năm 2000, giá 
cổ phiếu của Amazon sụt 70% và các nhà phân tích cho rằng nguyên nhân lỗ là do công ty 
đầu tư vào nhiều mặt hàng quá. Người ta đoán rằng Amazon sẽ phá sản hoặc bị mua lại. Đầu 
năm 2001, Amazon tuyên bố lỗ 1,4 tỷ dollar – năm tồi tệ nhất của Amazon. Ngay sau đó, chủ 
sở hữu Amazon – Jeff Bezos đã tích cực thực hiện các biện pháp cải tổ, cắt giảm chi phí, tập 
trung các mặt hàng kinh doanh có lợi nhuận... Đến cuối năm 2001, Amazon tuyên bố lãi trong 
quý 4 là 5 triệu dollar Mỹ. 
Amazon hiện nay là công ty bán hàng trực tuyến lớn nhất thế giới và gây được niềm tin lớn 
cho các nhà đầu tư. Ngay cả nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffet, người chưa bao giờ ủng 
hộ các ngành kinh doanh công nghệ, giờ cũng trở thành một fan hâm mộ của Amazon và 
Bezos. Ông chưa mua cổ phiếu của Amazon và nói rằng ông chưa có cách nào để lượng giá 
cổ phiếu của Amazon, nhưng ông đã sở hữu tới 459 triệu USD trái phiếu của Amazon. Ông 
nhận định về tương lai của Amazon: “Tôi không biết Amazon lớn mạnh như thế nào, nhưng 
có một điều tôi biết chắc là họ không hề là những kẻ hoang tưởng. Tôi đã sử dụng máy tính 
được 8 hay 10 năm, và tôi chỉ trả tiền để mua 3 thứ ở trên mạng: báo Wall Street Journal, môi 
giới chứng khoán trên mạng và những cuốn sách mua từ Amazon.com. Việc họ là một trong 3 
công ty trực tuyến có thể khiến tôi móc tiền túi ra mua sản phẩm của họ cho tôi thấy rằng họ 
đang làm đúng hướng”. 
Thc sĩ D	
ng T
 Dung – Công ty Th	
ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 77 
Tóm tắt chương: 
- Alibaba.com là website sàn giao dịch nổi tiếng ở Trung Quốc và trên thế giới. Website 
Alibaba.com có hơn 14 triệu người sử dụng có đăng ký, từ 200 quốc gia, lãnh thổ. Năm 
2004, giá trị giao dịch thực hiện qua Alibaba là hơn 4 tỷ dollar Mỹ. 
- Yahoo.com là website nổi tiếng nhất thế giới, hoạt động trong nhiều lĩnh vực: danh bạ 
website, bộ tìm kiếm, quảng cáo, thông tin, dịch vụ cá nhân, mua sắm qua mạng... 
Yahoo được xây dựng năm 1994 bởi hai Tiến sĩ ngành Kỹ thuật Điện tên David Filo và 
Jerry Yang ở trường Đại học Stanford, California, Mỹ. Giá trị Yahoo trên thị trường 
chứng khoán được ước tính trên dưới 10 tỷ dollar. Yahoo ngày nay đã có hơn 3000 nhân 
viên với nhiều văn phòng ở khắp các châu lục. 
- Google ra đời năm 1998, khi đó trên thị trường đã có hàng loạt công cụ tìm kiếm 
Internet có tên tuổi như Yahoo, Altavista hay Lycos. Sinh sau đẻ muộn, mới chỉ hơn 7 
năm tồn tại, công cụ tìm kiếm Google đã có những bước phát triển lớn. Google hiện đã 
chiếm tới 70% thị phần trong lĩnh vực này. Hàng ngày, trên toàn thế giới có tới 200 triệu 
lượt người truy cập, tìm kiếm thông tin nhờ Google. 
- Người sáng lập ra Google là Larry Page và Sergey Brin. Họ đã sáng lập ra Google từ ý 
tưởng đam mê ban đầu, khi họ chỉ mới 23, 24 tuổi. Từ nguồn vốn cá nhân và tài trợ của 
một số quĩ đầu tư mạo hiểm, tổng cộng 1 triệu USD, ngày 7 tháng 9 năm 1998, Công ty 
Google ra đời. 
- Lonelyplanet là thương hiệu nổi tiếng về xuất bản sách du lịch được thành lập vào đầu 
những năm 1970 bởi vợ chồng Tony và Maureen Wheeler ở Úc. Ngày nay, có hơn 400 
nhân viên của Lonelyplanet làm việc ở Melbourne, Oakland và Luân Đôn với đội ngũ 
cộng tác viên hơn 150 tác giả có kinh nghiệm viết về du lịch trên toàn cầu. Dựa trên 
thông tin đã có, Lonelyplanet xây dựng website www.lonelyplanet.com để phục vụ việc 
quảng bá Lonelyplanet, phục vụ người xem những thông tin cơ bản nhất về du lịch khắp 
mọi miền trên thế giới và đồng thời cũng tận dụng lượng người xem đông đảo của 
website này để cung cấp dịch vụ quảng cáo cho các doanh nghiệp khác. 
- Website www.vitanco.com là website của công ty Thương mại điện tử Vĩ Tân, vừa phục 
vụ việc giới thiệu công ty, dịch vụ, vừa phục vụ việc trang bị miễn phí kiến thức TMĐT 
cho người đọc thông qua các bài viết, sách điện tử, bản tin về TMĐT... Người xem có 
thể yêu cầu tư vấn hỗ trợ qua email, qua chat trực tuyến thông qua website này. 
- Amazon.com là website nổi tiếng thế giới về bán lẻ qua mạng. Lúc mới thành lập vào 
năm 1995, website này chỉ bán sách qua mạng, với số vốn đầu tư ban đầu là 100.000 
dollar Mỹ. Amazon hiện nay là công ty bán hàng trực tuyến lớn nhất thế giới và gây 
được niềm tin lớn cho các nhà đầu tư. 
Thc sĩ D	
ng T
 Dung – Công ty Th	
ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 78 
Kết Luận 
TMĐT đã rất phát triển ở Mỹ, Châu Âu, và các nước phát triển, mang lại lợi nhuận kinh tế to 
lớn trong cả lĩnh vực B2B và B2C. 
Hiện nay, TMĐT ở Châu Á đang khởi sắc, dẫn đầu là Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản... 
ASEAN cũng có nhiều hoạt động chú trọng việc thúc đẩy TMĐT phát triển trong khu vực. 
Việt Nam cũng đang tích cực tìm cách đẩy mạnh việc ứng dụng TMĐT trong kinh doanh, xúc 
tiến xuất khẩu... 
Bản thân TMĐT với những đặc tính riêng và ưu điểm của nó, có thể giúp doanh nghiệp rất 
nhiều trong việc marketing, bán hàng, hỗ trợ khách hàng... đặc biệt là trong phạm vi quốc tế. 
TMĐT thực sự là công cụ rất hữu ích và thiết thực giúp doanh nghiệp Việt Nam nâng cao khả 
năng cạnh tranh, tồn tại và phát triển trong thực trạng toàn cầu hóa hiện nay. 
Để có thể khai thác, tận dụng được thế mạnh, lợi ích do TMĐT mang lại, doanh nhân cần phải 
am hiểu chiến lược áp dụng, khai thác TMĐT phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh 
nghiệp. Khi đã quyết định đầu tư ứng dụng TMĐT, điều quan trọng nhất là cách thức triển 
khai, vận hành website, e-marketing, hỗ trợ khách hàng... thực sự hiệu quả và chuyên nghiệp. 
TMĐT không khó triển khai. Điều khó nhất trong TMĐT là khai thác hiệu quả những lợi ích 
TMĐT có thể mang lại cho doanh nghiệp và vận hành thành công mô hình TMĐT. Những 
kiến thức trong quyển sách này cơ bản giúp doanh nghiệp biết cách đầu tư, triển khai, áp dụng 
TMĐT có hiệu quả trong giai đoạn khởi sự. 
Thc sĩ D	
ng T
 Dung – Công ty Th	
ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 79 
Giới thiệu về tác giả 
Thạc sĩ Dương Tố Dung với kiến thức chuyên môn trong cả hai lĩnh vực: công nghệ thông tin 
và quản trị kinh doanh, đã nghiên cứu và hoạt động trong lĩnh vực TMĐT trong hơn năm năm 
qua, nguyên Giám đốc Công nghệ và Giải pháp TMĐT của Công ty V.E.C, hiện là Giám Đốc 
Điều hành kiêm Giám đốc Giải pháp TMĐT của Công ty TMĐT Vĩ Tân (VITANCO). Ngoài 
ra, cô còn là Giảng viên Thỉnh giảng của một số trường Cao đẳng, Đại học, chương trình 
MBA, đào tạo cho doanh nghiệp... về TMĐT. 
Quá trình học tập, nghiên cứu và hoạt động về TMĐT của Thạc sĩ Dương Tố Dung như sau: 
- Giám Đốc Điều hành kiêm Giám đốc Giải pháp TMĐT của Công ty TMĐT Vĩ Tân 
(VITANCO) (2005 – 2006) 
- Nguyên Giám đốc Công nghệ và Giải pháp TMĐT, Công ty V.E.C (2004 – 2005) 
- Tham gia giảng dạy về TMĐT tại các trường Cao đẳng, Đại học, Cao học (MBA), các lớp 
đào tạo cho doanh nghiệp (2004 – 2005) 
- Kinh nghiệm ba năm làm việc cho các công ty, tập đoàn quốc tế, phụ trách mảng TMĐT 
(2001 – 2003) 
- Thạc sĩ Khoa học về Kinh doanh Quốc tế, chuyên môn về Thương mại điện tử, tốt nghiệp 
tại Pháp năm 2002 
- Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, chuyên môn về Quản lý Công nghệ, tốt nghiệp tại Viện 
Công nghệ Châu Á, Thái Lan, năm 2001 
- Kỹ sư Máy Tính, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, tốt nghiệp năm 2000 
- Kỹ sư Hóa, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, tốt nghiệp năm 1998 
Thc sĩ D	
ng T
 Dung – Công ty Th	
ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 80 
Phụ lục: Một số thuật ngữ trong TMĐT 
Affiliate/Affiliate Program: chương trình cộng tác, website bán hàng trả tiền hoa hồng cho 
các website cộng tác khi các website cộng tác này dẫn khách hàng đến website bán hàng. 
ALT Tag: phần khai báo thông tin về hình trên trang web, nằm trong mã HTML của trang 
web 
ARPANet: tiền thân của Internet 
Authentication: chứng thực 
B2B (business-to-business): giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp 
B2C (business-to-consumer): giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp là người bán và cá nhân 
người tiêu dùng là người mua 
Bandwidth: băng thông, chỉ khả năng truyền dữ liệu qua Internet, bao nhiêu mega bit trên 
giây 
Banner: những hình chữ nhật xuất hiện trên các trang web dùng để quảng cáo, thu hút người 
xem click vào để đến một thông điệp quảng cáo hay một website khác 
Bluetooth: công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu trong phạm vi 10 mét với tốc độ tối 
đa 1Mbps 
Click-and-mortar: doanh nghiệp có website online và có hạ tầng cơ sở vật lý (nhà xưởng, 
văn phòng...) 
Credit Card: thẻ tín dụng (Visa, MasterCard...) 
CRM (Customer Relationship Management): quản lý mối quan hệ khách hàng 
Database: cơ sở dữ liệu 
Debit Card: thẻ ghi nợ (như ATM) 
DoS (Denial of Service): tấn công từ chối phục vụ, khi host server bị tấn công dồn dập bởi các 
lệnh, làm tràn khả năng xử lý nên tạm ngưng hoạt động làm cho website bị ngưng hoạt động 
trong thời gian đó 
Digital Signature: chữ ký điện tử, là một dãy ký tự được mã hóa có tác dụng chứng thực 
Directory: danh bạ, như danh bạ website (web directory) 
Domain: tên miền của website, ví dụ www.abc.com 
Download: tải file về máy tính người dùng 
e-book: sách điện tử, ở dạng .exe, .pdf... 
e-business: doanh nghiệp điện tử, kinh doanh điện tử 
e-commerce: TMĐT 
EDI (Electronic Data Exchange): mạng trao đổi dữ liệu điện tử 
e-mail: thư điện tử 
Thc sĩ D	
ng T
 Dung – Công ty Th	
ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 81 
e-payment (Electronic Payment): thanh toán điện tử 
EAI (Enterprise Application Integration): quá trình tích hợp các hoạt động kinh doanh với 
web 
e-marketing: marketing qua mạng Internet 
ERP (Enterprise Resource Planning): hệ thống chương trình hoạch định tài nguyên trong 
doanh nghiệp 
FAQ (Frequently Asked Questions): mục những câu hỏi thường gặp, thường thấy trên 
website, để cung cấp thông tin trợ giúp cho người xem website 
FTP (File Transfer Protocol): giao thức truyền file 
Firewall: bức tường lửa, có thể là phần cứng, có thể là phần mềm 
Form: mẫu biểu 
Freeware: những phần mềm miễn phí 
Gbps: Giga Bit trên giây 
Hacker: kẻ tấn công trên mạng 
HTML (Hyper Text Mark-up Language): ngôn ngữ siêu văn bản, là ngôn ngữ cơ bản nhất để 
tạo các trang web 
HTTP (Hyper-Text Transfer Protocol): giao thức truyền siêu văn bản, là giao thức truyền dữ 
liệu chính trong WWW 
Hyperlink, hay link: siêu liên kết, dùng trong Web 
ID (Identification): thông số nhận dạng 
IT (Information Technology): công nghệ thông tin 
Integrity: tính toàn vẹn (trong thông tin, đảm bảo thông tin không bị thay đổi) 
Internet: mạng toàn cầu 
Internet Marketing: marketing qua Internet, hay marketing qua mạng, hay e-marketing 
IP (Internetworking Protocol): giao thức liên mạng 
Kbps: Kilo Bit trên giây 
LAN (Local Area Network): mạng nội bộ trong phạm vi gần 
Logistics: hậu cần, cung ứng 
Marketplace: sàn giao dịch 
Mbps: Mega Bit trên giây 
Merchant: người bán 
Merchant Account: tài khoản người bán, là tài khoản thanh toán trực tuyến mà người bán 
phải đăng ký với ngân hàng để có thể tự xử lý thanh toán qua mạng 
Merchant Server: server của website của người bán 
Thc sĩ D	
ng T
 Dung – Công ty Th	
ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 82 
META Tag: phần khai báo thông tin về lĩnh vực, từ khóa của website, nằm trong phần mã 
HTML 
m-commerce (Mobile Commerce): thương mại di động (không dây) 
Network: mạng 
Non-Repudation: chứng minh một hành động đã xảy ra 
Online: trực tuyến 
Open-source Code: mã nguồn mở 
OS (Operating System): hệ điều hành 
Pay-per-click: chương trình cộng tác trả tiền theo từng click 
Pay-per-lead: chương trình cộng tác trả tiền theo từng lead (hành động quy định trước của 
người xem, như đăng ký email, điền thông tin vào phiếu yêu cầu thông tin...) 
Pay-per-sale: chương trình cộng tác trả tiền theo doanh số bán hàng 
PDA (Personal Digital Assistants): thiết bị kỹ thuật số trợ giúp cá nhân, như Palm, điện thoại 
di động có nhiều chức năng hỗ trợ... 
PDF (Portable Data Format): dạng văn bản chỉ đọc, đọc với Adobe Acrobat Reader 
POP (Post Office Protocol): giao thức để nhận email trong các chương trình quản lý email 
như Outlook Express, Microsoft Outlook... 
Privacy: quyền riêng tư 
Privacy Policy: tuyên bố trên các website về chính sách đảm bảo quyền riêng tư của người 
xem 
Procurement: mua hàng 
Protocol: giao thức, cách thức thông tin, truyền dữ liệu 
Real time: thời gian thực, công nghệ xử lý dữ liệu và thực thi chương trình ngay lập tức, 
không phải chờ đợi 
Search engine: bộ tìm kiếm 
SET (Secure Electronic Transaction): giao dịch điện tử an toàn, được dùng trong thanh toán 
qua mạng 
Server: máy chủ 
Shopping Cart: giỏ mua hàng 
SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): giao thức gửi email từ các chương trình quản lý 
email như Outlook Express, Microsoft Outlook... 
Spam: thư rác 
Spamming: gửi thư rác 
Stickiness: khả năng thu hút người xem quay lại xem website 
Thc sĩ D	
ng T
 Dung – Công ty Th	
ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 83 
TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internetworking Protocol): giao thức đang được 
dùng để truyền dữ liệu trong Internet hiện nay 
Third party: bên thứ ba, chỉ các nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng khi từ này 
được dùng trong chủ đề thanh toán qua mạng 
Trojan: virus Trojan, làm gián điệp theo dõi hành vi của người sử dụng máy tính bị nhiễm 
virus này 
URL (Uniform/Universal Resource Locator): địa chỉ web, ví dụ www.abc.com/xyz.html 
Upload: tải thông tin từ máy tính cá nhân lên máy chủ hay lên mạng 
Virus: chương trình máy tính có thể tự nhân bản và lây lan sang các máy tính khác thông qua 
các file bị nhiễm 
WAP (Wireless Application Protocol): giao thức truyền mạng không dây 
Wi-Fi: công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu trong phạm vi 100 mét với tốc độ tối đa 
lên đến 11Mbps 
Worm: sâu máy tính, có thể tự lây lan trong mạng nội bộ, trên Internet 
WWW (World Wide Web): tập hợp những văn bản, nội dung trên Internet 
Thc sĩ D	
ng T
 Dung – Công ty Th	
ng mi đin t VITAN www.vitanco.com 84 
Tài liệu tham khảo 
1. H.M. Deitel, P.J. Deitel, K. Steinbuhler. e-Business and e-Commerce for Manager. New 
Jersey: Prentice Hall, 2001. 
2. Monwarul Islam, R. Badrinath et al. Secrets of Electronic Commerce: A guide for small 
and medium-sized exporters. Geneva, International Trade Centre UNCTAD/WTO, 2001. 
3. Joseph P. Caccamo. The 10 Basic Principles for e-Business Success. Canada: IQNetCom 
Corp., 2001. 
4. Edwin S. Soriano. Nets, Webs and The Information Infrastructure. e-ASEAN Task Force, 
UNDP-APDIP, 2003. 
5. Zorzyda Ruth Andam. e-Commerce and e-Business. e-ASEAN Task Force, UNDP-
APDIP, 2003. 
6. Arnoud Engelfriet. e-Commerce Business Models. , 2001. 
7. Richard Jewson. E-Payments: Credit Cards on the Internet. , 2001. 
8. Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2004. Vụ Thương mại điện tử - Bộ Thương 
mại. 
9. 
10. David Callan. Yahoo Feature. 
11. 
12. 
13. 
14. 

File đính kèm:

  • pdfcam_nang_thuong_mai_dien_tu_cho_doanh_nhan.pdf