Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mạng

Tóm tắt Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mạng: ...ành Trung ương Đảng chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với hình thức cộng hoà dân chủ tại Hội nghị nào? a) Hội nghị họp tháng 10-1930 b) Hội nghị họp tháng 11-1939 (đáp án) c) Hội nghị họp tháng 11-1940 d) Hội nghị họp tháng 5-1941 Câu 77: Ai chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ư...c Việt Nam dân chủ cộng hoà được thông qua vào ngày tháng năm nào? a. 9/11/1945 b. 10/10/1946 c. 9/11/1946 (đáp án) d. 9/11/1947 Câu 125: Hà Nội được xác định là thủ đô của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà vào năm nào? a.Năm 1945 b. Năm 1946 (đáp án) c. Năm 1954 d. Năm 1930 Câu...ại Ma Cao, Trung Quốc B. Tháng 2-1950, tại Tân Trào, Tuyên Quang C. Tháng 2-1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang (đáp án) D. Tháng 3-1951, tại Việt Bắc Câu 167: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng Cộng sản ...

pdf34 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
47 
A. Tiêu diệt 7000 tên địch, phá huỷ hàng trăm xe, đánh chìm 16 ca nô và nhiều phương 
tiện chiến tranh khác 
B. Bảo vệ vững chắc cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến 
C. Lực lượng vũ trang ta được tôi luyện và trưởng thành 
D. Cả 3 phương án trên (đáp án) 
Câu 151: Sau chiến thắng Việt Bắc Thu Đông 1947 những chuyển biến lớn của tình hình 
thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam 
A. Sự thắng lợi và phát triển mạnh mẽ của Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân á - Âu và 
Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới 
B. Đế quốc Mỹ thực hiện âm mưu vừa vực dậy vừa khống chế các nước Tây Âu 
C. Thực dân Pháp vấp phải những khó khăn về kinh tế, chính trị và phong trào phản chiến ở 
nước Pháp phát triển 
D. Tất cả các phương án trên (đáp án) 
Câu 152: Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, 
ngày 27-3-1948, Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị 
A. Chống lại âm mưu thâm độc dùng người Việt đánh người Việt 
B. Phát động phong trào thi đua ái quốc (đáp án) 
C. Tiến hành chiến tranh du kích trên cả nước 
D. Tất cả các phương án trên 
Câu 153: Chiến dịch nào còn có tên là chiến dịch Hoàng Hoa Thám? 
a. Trung Du 
b. Đường 18 (đáp án) 
c. Hà Nam Ninh 
d. Biên giới 
Câu 154: Hội nghị văn hoá toàn quốc lần thứ hai diễn ra khi nào? 
a. 6/1948 
b. 7/1948 (đáp án) 
c. 7/1949 
d. 8/1949 
Câu 155: Đại hội văn hoá toàn quốc lần thứ hai xác định phương châm xây dựng nền văn 
hoá mới: 
a. Dân tộc hoá 
b. Đại chúng hoá 
c. Khoa học hoá 
d. Cả ba phương án trên (đáp án) 
Câu 156: Đầu năm 1948, TW Đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng đất theo 
đường lối riêng biệt của cách mạng Việt Nam, đó là: 
A. Cải cách ruộng đất 
B. Cải cách từng bước để dần dần thu hẹp phạm vi bóc lột của địa chủ 
C. Sửa đổi chế độ ruộng đất trong phạm vi không có hại cho nông dân. 
D. Cả A, B và C (đáp án) 
Câu 157: Ban Thường vụ TƯ Đảng đã ra chỉ thị phát động phong trào thi đua ái quốc vào 
thời gian nào? 
a. 27/3/1946 
b. 28/3/1946 
c. 27/3/1948 (đáp án) 
d. 28/4/1949 
Câu 158: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu "Tích cực cầm cự và chuẩn bị 
tổng phản công" được nêu ra khi nào? 
a. 1948 
b. 1949 (đáp án) 
c. 1950 
d. 1951 
Câu 159: Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng đã chủ trương mở rộng khối đại đoàn kết 
dân tộc với việc 
A. Thống nhất Việt Minh và Liên Việt (đáp án) 
B. Thành lập Mặt trận Liên Việt 
C. Mở rộng Mặt trận Việt Minh 
D. Cả 3 phương án trên 
Câu 160: Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thời gian 
nào? 
a. 3/1951 (đáp án) 
b. 2/1952 
c. 3/1953 
d. 1/1953 
Câu 161: Tháng 3-1951, Đại Hội thống nhất Việt Minh và Liên Việt thành 
A. Mặt trận Việt Nam cách mạng thanh niên 
B. Mặt trận Việt Minh 
C. Mặt trận Tổ Quốc 
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt) (đáp án) 
Câu 162: Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số 
nước khác vào thời điểm nào? 
A. Năm 1945 
B. Năm 1948 
C. Năm 1950 (đáp án) 
D. Năm 1953 
Câu 163: Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6-
1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là: 
A. Chiến dịch Việt Bắc 
B. Chiến dịch Tây Bắc 
C. Chiến dịch Biên Giới (đáp án) 
D. Chiến dịch Thượng Lào 
Câu 164: ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới Thu - Đông đối với cách mạng Việt Nam 
A. Giáng một đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của địch, đập tan tuyến phòng thủ và giải 
phóng hoàn toàn khu vực biên giới, nối liền Việt Nam với thế giới 
B. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc về trình độ chiến đấu của quân đội Việt Nam 
C. Quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, tạo bước 
chuyển biến lớn của kháng chiến vào giai đoạn mới 
D. Tất cả các phương án trên (đáp án) 
Câu 165: Sau 16 năm lãnh đạo cách mạng Việt Nam, lần đầu tiên Đảng đã tuyên bố ra 
hoạt động công khai và tiến hành. Đó là Đại hội lần thứ mấy? 
A. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất 
B. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai (đáp án) 
C. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ ba 
D. Cả ba phương án đều sai 
Câu 166: Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai 
A. Tháng 3-1935, tại Ma Cao, Trung Quốc 
B. Tháng 2-1950, tại Tân Trào, Tuyên Quang 
C. Tháng 2-1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang (đáp án) 
D. Tháng 3-1951, tại Việt Bắc 
Câu 167: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành 
A. Đảng Cộng sản Đông Dương 
B. Đảng Cộng sản Việt Nam 
C. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác 
D. Đảng Lao Động Việt Nam(đáp án) 
Câu 168: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng Lao Động Việt Nam đã thông qua 
một văn kiện mang tính chất cương lĩnh. Đó là: 
A. Cương lĩnh cách mạng Việt Nam. 
B. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (đáp án) 
C. Luận cương về cách mạng Việt Nam 
D. Cương lĩnh của Đảng Lao Động Việt Nam 
Câu 169: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính chất của 
xã hội Việt Nam 
A. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến (đáp án) 
B. Dân chủ và dân tộc 
C. Thuộc địa nửa phong kiến 
D. Dân tộc và dân chủ mới 
Câu 170: Hai đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao 
Động Việt Nam 
A. Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp 
B. Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động 
C. Cả hai phương án A và B 
D. Đế quốc và phong kiến Việt Nam 
Câu 171: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách 
mạng Việt Nam: 
A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc 
B. Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng 
C. Phát triển chế dộ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH 
D. Cả 3 phương án trên 
Câu 172: Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính 
cương Đảng Lao Động Việt Nam 
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân)(đáp án) 
B. Công nhân, nông dân, lao động trí thức 
C. Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc 
D. Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc 
Câu 173: Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được đảng Lao Động Việt Nam xác định 
tại Đại hội II 
A. Công nhân và nông dân 
B. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc 
C. Công nhân, nông dân, lao động trí thức (đáp án) 
D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản 
Câu 174: Các giai đoạn của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam được 
Đảng xác định trong Cương lĩnh thứ ba (1951) 
A. Giai đoạn thứ nhất chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc 
B. Giai đoạn thứ hai chủ yếu là xoá bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, triệt để thực 
hiện người cày có ruộng 
C. Giai đoạn thứ ba là chủ yếu xây dựng cơ sở cho CNXH 
D. Cả ba phương án trên 
Câu 175: Điều lệ mới của Đảng Lao Động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của 
A. Giai cấp công nhân Việt Nam. 
B. Nhân dân Việt Nam. 
C. Dân tộc Việt Nam. 
D. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam (đáp án) 
Câu 176: Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam được Đảng ta xác định tại Đại hội II là: 
A. Chủ nghĩa Mác Lênin 
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh 
C. Truyền thống dân tộc (đáp án) 
D. Cả ba phương án trên 
Câu 177: Đai hội Đảng toàn quốc lần thứ hai đã bầu ai làm Tổng Bí thư đảng Lao Động Việt 
Nam? 
A. Hồ Chí Minh 
B. Trần Phú 
C. Trường Chinh (đáp án) 
D. Lê Duẩn 
Câu 178: Hôm nay buổi sáng tháng ba 
Mừng ngày thắng lợi Đảng ta ra đời 
Hai câu thơ trên nói đến sự kiện gì 
A. Hội nghị thành lập Đảng 
B. Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Việt (đáp án) 
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần II 
D. Cả ba phương án đều sai 
Câu 179: Trong tiến trình hình thành và phát triển từ năm 1930-1951, Đảng Cộng sản Việt 
Nam đã đề ra bao nhiêu Cương lĩnh chính trị và vào thời điểm nào 
A. Cương lĩnh năm 1930 
B. 2 cương lĩnh vào năm 1930 và 1945 
C. 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1945, 1951 
D. 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1951 (năm 1930 ra đời 2 cương lĩnh) (đáp án) 
Câu 180: Trong cương lĩnh thứ ba (2-1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của mình về 
con đường cách mạng Việt Nam. Đó là: 
A. Con đường cách mạng vô sản 
B. Con đường cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng 
C. Con đường cách mạng tư sản dân quyền 
D. Con đường cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân (đáp án) 
Câu 181: Đến năm 1951, Đảng ta đã tiến hành bao nhiêu kỳ Đại hội và trong khoảng thời 
gian nào? 
A. 1 kỳ Đại hội vào năm 1930 
B. 2 kỳ Đại hội vào tháng 3-1935 và tháng 2-1951 (đáp án) 
C. 3 kỳ Đại hội vào tháng 2-1930, 3-1935, 2-1951 
D. 4 kỳ Đại hội và tháng 2-1930, 10-1930, 3-1935, 2-1951 
Câu 182: Trong Cương lĩnh thứ 3 được thông qua tại Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ hai 
(2-1951), Đảng ta đã phát triển và hoàn thiện nhận thức về lực lượng cách mạng không chỉ 
là công nhân và nông dân mà bao gồm nhiều lực lượng dân tộc khác. Các lực lượng đó được 
gọi chung là: 
A. Dân tộc 
B. Nhân dân (đáp án) 
C. Dân chủ 
D. Vô Sản 
Câu 183: Đại hội nào của Đảng đã quyết định tách 3 Đảng bộ Đảng Cộng sản ở 3 nước Việt 
Nam, Lào và Cam pu chia? 
a. Đại hội I 
b. Đại hội II (đáp án) 
c. Đại hội III 
d. Đại hội IV 
Câu 184: Khối liên minh nhân dân 3 nước Việt Nam - Lào và Campuchia được thành lập khi 
nào? 
a. 2/1951 
b. 3/1951 (đáp án) 
c. 4/1951 
d. 5/1951 
Câu 185: Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất họp năm 
nào? 
a. 1950 
b. 1951 
c. 1952 (đáp án) 
d. 1953 
Câu 186: Đại đoàn quân chủ lực đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam (đại đoàn 308) 
được thành lập khi nào? 
a. Năm 1945 
b. Năm 1947 
c. Năm 1949 (đáp án) 
d. Năm 1950 
Câu 187: Đến cuối năm 1952, với sự phát triển mạnh mẽ, lực lượng vũ trang nhân dân Việt 
Nam đã hình thành bao nhiêu đại đoàn quân chủ lực 
A. 2 đại đoàn bộ binh 
B. 5 đại đoàn bộ binh và công binh 
C. 6 đại đoàn bộ binh và 1 đại đoàn công binh-pháo binh (đáp án) 
D. 7 đại đoàn bộ binh 
Câu 188: Đại đoàn quân tiên phong là đại đoàn nào? 
A. Đại đoàn 308 (đáp án) 
B. Đại đoàn 304 
C. Đại đoàn 316 
D. Đại đoàn 325 
Câu 189: 3 vùng tự do là hậu phương chủ yếu trong kháng chiến chống Pháp của cách 
mạng Việt Nam : 
A. Việt Bắc, Thanh- Nghệ- Tĩnh, Liên khu V (đáp án) 
B. Việt Bắc, Thanh- Nghệ -Tĩnh, 
C. Liên khu V, Nam Bộ, Thừa Thiên Huế 
D. Liên khu III, Liên khu IV, Liên khu V 
Câu 190: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ 
dân chủ, Đảng ta đã chủ trương thực hiện một số giải pháp. Phương án nào sau đây không 
phải chủ trương của Đảng ta lúc đó: 
A. Cải cách ruộng đất (đáp án) 
B. Triệt để giảm tô, giảm tức 
C. Thí điểm và cải cách ruộng đất 
D. Cả hai phương án B và C đáp án 
Câu 191: Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng", tháng 11-1953, Hội 
Nghị BCH TW lần thứ V đã thông qua 
A. Cương lĩnh ruộng đất (đáp án) 
B. Chỉ thị giảm tô, giảm tức 
C. Chính sách cải cách ruộng đất 
D. Tất cả phương án trên 
Câu 192: ý nghĩa của quá trình thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng" đối với cuộc 
kháng chiến chống Pháp 
A. Huy động mạnh mẽ nguồn lực con người vật chất cho kháng chiến 
B. Thúc đẩy mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta 
C. Chi viện trực tiếp cho chiến dịch Điện Biên Phủ 
D. Tất cả các phương án trên (đáp án) 
Câu 193: Một số hạn chế trong chính sách ruộng đất của Đảng ta từ 1953-1954 
A. Không thấy hết được thực tiễn chuyển biến mới của sở hữu ruộng đất trong nông thôn 
Việt Nam trước 1953 
B. Không kế thừa kinh nghiệm của quá trình cải cách từng phần 
C. Học tập giáo điều kinh nghiệm cải cách ruộng đất của nước ngoài 
D. Tất cả các phương án trên (đáp án) 
Câu 194: Từ những nam 1950 trở đi, đế quốc Mỹ đã can thiệp ngày càng sâu vào cuộc 
chiến tranh ở Đông Dương. Theo đó đến năm 1954, viện trợ của Mỹ cho Pháp đã tăng bao 
nhiêu % trong ngân sách chiến tranh ở Đông Dương: 
A. 50% 
B. 60% 
C. 73% 
D. 80% (đáp án) 
Câu 195: Với thế chủ động trên chiến trường, từ cuối 1950 đến đầu 1953 quân ta đã tổ 
chức nhiều chiến dịch tiêu diệt, tiêu hao sinh lực địch. Đó là: 
A. Chiến dịch Trung Du, chiến dịch Đường 18, chiến dịch Hà Nam Ninh đáp án 
B. Chiến dịch Hoà Bình, chiến dịch Tây Bắc, chiến dịch Thượng Lào 
C. Chiến dịch Trung Lào, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Điện Biên Phủ 
D. Cả hai phương án A và B (đáp án) 
Câu 196: Đầu năm 1953, nhằm cứu vãn tình thế ngày càng sa lầy và tìm kiếm giải pháp 
chính trị có "danh dự", Pháp và Mỹ đã đưa một viên tướng Pháp sang làm Tổng chỉ huy 
quân đội Pháp ở Đông Dương và lập kế hoạch quân sự mang tên: 
A. Rơve 
B. Nava 
C. Pháp - Mỹ 
D. Cả 3 phương án đều sai 
Câu 197: Điểm mạnh của kế hoạch Nava của Pháp Mỹ trên chiến trường Đông Dương 
A. Tập trung một đội quân cơ động mạnh nhất và phương tiện chiến tranh nhiều nhất (đáp 
án) 
B. Phân tán và giải đều lực lượng ra khắp các chiến trường 
C. Tập trung tối đa lực lượng chủ lực ở đồng bằng Bắc Bộ 
D. Tất cả các phương án trên 
Câu 198: Trên cơ sở nắm bắt những chuyển biến của tình hình, BCH TW đã đề ra chủ 
trương quân sự trong Đông Xuân 1953-1954: 
A. Tăng cường chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch nhằm phân tán chủ lực địch 
B. Quân chủ lực của ta tập trung tiêu diệt sinh lực địch ở những vùng chiến lược quan trọng 
mà địch tương đối yếu, tranh thủ tiêu diệt địch ở những hướng địch đánh ra 
C. Thực hiện phương châm "tích cực, chủ động, cơ động linh hoạt" 
D. Tất cả các phương án trên (đáp án) 
Câu 199: Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, những hướng tiến công chiến lược của 
quân và dân ta: 
A. Tiến công ở Lai Châu, Trung Lào 
B. Tiến công ở Hạ Lào và Đông Campuchia 
C. Tiến công ở Tây Nguyên 
D. Cả ba phương án trên (đáp án) 
Câu 200: Ngày 20-11-1953, giữa lúc quân ta tiến quân lên Tây Bắc, Nava vội vàng phân 
tán lực lượng cho quân nhảy dù, tập trung một khối chủ lực mạnh ở 
A. Lai Châu 
B. Điện Biên Phủ (đáp án) 
C. Thượng Lào 
D. Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia 
Câu 201: Nava đã đưa tổng số binh lực lên Điện Biên Phủ lúc cao nhất là 16.200 quân; bố 
trí thành 3 phân khu, 49 cứ điểm. Mục đích là nhằm biến Điện Biên Phủ thành 
A. Một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương (đáp án) 
B. Một nơi tập trung đông nhất khối quân chủ lực 
C. Căn cứ quân sự phòng thủ Đông Dương 
D. Tất cả các phương án trên 
Câu 202: Bộ Chính trị đã thông qua phương án mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào thời gian 
nào: 
A. 20-11-1953 
B. 3-12-1953 
C. 6-12-1953 (đáp án) 
D. 25-1-1954 
Câu 203; Ngay sau khi quyết định chọn chiến dịch Điện Biên Phủ là trận quyết chiến, chiến 
lược, ban đầu TW Đảng đã xác định phương châm: 
A. Đánh chắc, tiến chắc 
B. Đánh nhanh, thắng nhanh (đáp án) 
C. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh 
D. Tất cả các phướng đều sai 
Câu 204: Ai đã được cử làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng uỷ chiến dịch Điện Biên Phủ 
A. Hoàng Văn Thái 
B. Văn Tiến Dũng 
C. Phạm Văn Đồng 
D. Võ Nguyên Giáp (đáp án) 
Câu 205: Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã 
quyết định thay đổi để thực hiện phương châm: 
A. Đánh nhanh, thắng nhanh 
B. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh 
C. Đánh chắc, tiến chắc (đáp án) 
D. Cơ động, chủ động, linh hoạt 
Câu 206: Chiến dịch Điện Biên Phủ đã diễn ra trong ba đợt và trong khoảng thời gian nào: 
A. 6-12-1953 - 25-1-1954 
B. 25-11-1953 - 15-3-1954 
C. 15-3-1954 - 21-7-1954 
D. 13-3-1954 - 7-5-1954 (đáp án) 
Câu 207: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? 
a. 54 
b. 55 
c. 56 (đáp án) 
d. 59 
Câu 208: Lá cờ "Quyết chiến, quyết thắng" trong chiến dịch Điện Biên Phủ được trao cho 
đơn vị nào? 
a. Đại đoàn 308 
b. Đại đoàn 312 (đáp án) 
c. Đại đoàn 316 
d. Đại đoàn 320. 
Câu 209: Kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ, quân và dân ta giành nhiều thắng lợi to lớn. 
Kết quả đã: 
A. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, trong đó có viên tổng chỉ huy Đờ Catxtơri 
B. Thu toàn bộ vũ khí, cơ sở vật chất của địch ở Điện Biên Phủ 
C. Thủ tiêu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh và bắt sống toàn bộ quân địch 
D. Cả hai phương án A và B (đáp án) 
Câu 210: Đối với cách mạng Việt Nam, chiến thắng Điện Biên Phủ đã có ý nghĩa hết sức to 
lớn. Đó là: 
A. Thắng lợi lớn nhất của cuộc đọ sức toàn diện và quyết liệt của quân dân Việt Nam với 
thực dân Pháp 
B. Chiến công đi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa 
trong thế kỷ XX 
C. Thắng lợi này đã giải phóng hoàn toàn miền Bắc, chấm dứt gần 1 thế kỷ ách thống trị 
của thực dân Pháp, đưa cách mạng Việt Nam chuyển sang xây dựng XHCN và giành độc 
lập, thống nhất hoàn toàn 
D. Tất cả các phương án trên (đáp án) 
Câu 211: Đối với cách mạng thế giới, thắng lợi của quân và dân ta trong kháng chiến 
chống Pháp và can thiệp Mỹ, đặc biệt là chiến thắng Điện Biên Phủ đã: 
A. Góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thực dân kiểu cũ trên thế giới 
B. Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới vùng lên đấu tranh giành 
độc lập 
C. Lần đầu tiên trong lịch sử một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân 
hùng mạnh, đó là thắng lợi của các lực lượng hoà bình, dân chủ và XHCN trên toàn thế giới 
D. Cả ba phương án trên (đáp án) 
Câu 212: Nêu một số nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 
của Việt Nam: 
A. Nhân dân Việt Nam giàu truyền thống yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của Đảng 
Cộng sản Việt Nam 
B. Có lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, có chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân và 
hậu phương kháng chiến vững chắc 
C. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước Trung Quốc, 
Liên Xô, các nước XHCN 
D. Cả 3 phương án trên (đáp án) 
Câu 213: Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt 
chiến tranh Đông Dương đã diễn ra tại: 
A. Pari 
B. Giơnevơ (đáp án) 
C. Postdam 
D. New York 
Câu 214: Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơnevơ bàn về chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông 
Dương khai mạc và kết thúc ngày: 
A. 19-7-1954 
B. 20-7-1954 
C. 21-7-1954 (đáp án) 
D. 22-7-1954 
Câu 215: Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương đã 
quy định: 
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ 
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam và nhân dân Lào, 
Campuchia 
B. Pháp rút quân ra khỏi 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời ở 
Việt Nam và sẽ tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào tháng 7-1956 
C. Pháp tuyên bố công nhận Việt Nam là một nước tự do 
D. Cả hai phương án A và B (đáp án) 
Câu 216: Giải pháp ký kết hiệp định Giơnevơ, lập lại hoà bình ở Đông Dương (21-7-1954) 
đã thể hiện rằng: 
A. Tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch là chênh lệch lớn 
B. Việt Nam là một nước nhỏ, lại phải đương đầu với các nước đế quốc xâm lược lớn trong 
bối cảnh quan hệ quốc tế vô cùng phức tạp 
C. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và tự do của Việt Nam là lâu dài, gian khổ, quanh 
co, giành thắng lợi từng bước là vấn đề có tính chất quy luật 
D. Cả hai phương án B và C (đáp án) 
Câu 217: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kéo dài bao nhiêu năm? 
a. 7 năm 
b. 8 năm 
c. 9 năm (đáp án) 
d. 10 năm 
Câu 218: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) quân đội Pháp ở Đông 
Dương đã mấy lần thay đổi Tổng chỉ huy? 
a. 7 
b. 8 (đáp án) 
c. 9 
d. 10 
Câu 219: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) nước Pháp đã phải thay đổi 
bao nhiêu cao uỷ Pháp ở Đông Dương? 
a. 7 (đáp án) 
b. 8 
c. 9 
d. 10 
Câu 220: Quân ta vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội ngày nào? 
a. 10-10-1954 (đáp án) 
b. 10-10-1955 
c. 10-10-1956 
d. 1-10-1954 
Câu 221: Quân viễn chinh Pháp rút hết khỏi miền Bắc nước ta vào thời gian nào? ở đâu? 
a. 15/5/1954 
b. 16/5/1955 (đáp án) 
c. 16/5/1956 
Câu 222: Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam được thông qua tại Hội nghị TƯ, 
Đại hội nào? 
a. Đại hội II 
b. Hội nghị TƯ 15 khoá II (đáp án) 

File đính kèm:

  • pdfcau_hoi_trac_nghiem_mon_duong_loi_cach_mang.pdf
Ebook liên quan