Chủ đề Văc-xin phòng bệnh do vi khuẩn Pasteurella
Tóm tắt Chủ đề Văc-xin phòng bệnh do vi khuẩn Pasteurella: ...bám dính vào phần nhám tế bào biểu bì có lông nhung Phần lớn bám dính vào tế bào không có lông rung.Có rất nhiều ý kiến cho rằng pfhB1 và pfhB2 là thành phần gây độc chính của pasteurlla. Vì nó có các đặc điểm chính sau:II. VACCINE PHÒNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.1. PASTEURELLA4.Cấu trúc phân t...ược xử lý với salicylate eg aqueous sodium salicylateb. Vaccine nhược độcVaccine nhược độc chỉ được sử dụng trong tình trạng cấp bách như tiêm vào ổ dịch đã xuất hiện. 2.2. Những hướng Vaccine mớiNhược điểm của vaccine nhũ hóa ,phèn tủa:cung cấp miễn dịch chỉ ngắn hạn yêu cầu hàng năm quản lý cho hi... dụngTóm tắt quá trình như sauP. multocida được trồng canBHI, canh Oxoid trong Flasks chấn động tại 150 v/ ph ở 37 ° C /trên BHI agar có chứa 5% (vol/ vol)máu cừu và 1,2 %(wt / vol) agarThu DNA, thao tác với nóEscherichia coli trồng trong canh Luria ,chấn động 150 v / ph ở 37 ° C /trên Luria agar (1...
Chủ đề VĂC-XIN PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAGVHD:PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HẢISVTH: PHAN THỊ ANH VĂN Nội dung I. VACCINE I.1 GI KHÁI QUÁT VỀ VACCINI. 2 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA VACCINEI.3 PHƯƠNG PHÁP CHUNG TRONG SẢN XUẤT VACCINEI.4 ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ SINH HỌC ĐỘNG VẬT TRONG SẢN XUẤT VACCINEII. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLA II.1. PASTEURELLA II.2. PHỊNG BỆNH II.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM VACCINEIII.TÀI LIỆU THAM KHẢO I. VACCINEI.1 GHI KHÁI QUÁT VỀ VACCIN 1.LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA VACCINE 2.ĐỊNH NGHĨA 3.THÀNH PHẦN CHỦ YẾU CỦA VACCINE - Kháng nguyên - Chất bổ trợ vaccine 4.PHÂN LOẠI VACCINE 4.1 Dựa vào thành phần kháng nguyên 4.2 Dựa vào hoạt tính của mầm bệnh 5. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA VACCINEI. VACCINECác loại vaccine sản xuất dựa trên kỹ thuật CNSHI. VACCINEI.3.PHƯƠNG PHÁP CHUNG SẢN XUẤT VACCINE -Cách sản xuất cổ điển:Lấy chính vi khuẩn gây bệnh -Cách sản xuất hiện đại: Chỉ lấy một ít kháng nguyên ở vi khuẩn gây bệnh Ưu điểm:một lượng kháng nguyên nhỏ, đỡ tốn kém, chỉ cần dùng một liều rất nhỏ VACCINEI.3.PHƯƠNG PHÁP CHUNG SẢN XUẤT VACCINESơ đồ sản xuất văc xin trên trứngSản xuất vắc xin trên mơi trường tế bàoTiêm cho trứng cĩ phơi 10 ngàyThu nước trứngSản xuất vaccineGiống vi rútMơ trường tế bàoNhiễm vi rút , đẻ tủ ấmThu hoạch tế bào cĩ vi rútSản xuất vaccineI. VACCINEI.4.ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ SINH HỌC ĐỘNG VẬT TRONG SẢN XUẤT VACCINE 4.1. DNA TÁI TỔ HỢP . DNA văc xin 4.2. NUƠI CẤY TẾ BÀO ĐỘNG VẬT Anti-idiotype Vaccine polypeptidique Vaccine khảmII. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.1. PASTEURELLA1. Một số bệnh do pasteurella bệnh tụ huyết trùng( pasteurellosis) pasteurella boviseptica(ở bị) pasteurlla bulaiseptica(ở trâu) pasteurella suiseptica (ở heo)pasteurella aviseptica ( gia cầm)II. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.1. PASTEURELLA2. Đặc điểmhình gậy ngắn trịn ở hai đầu , kích thướt 0.25-0.4x0.4-1.5µm, vi khuẩn khơng cĩ lơng, khơng di động, khơng hình thành nha bào, bắt màu gram âm.Tùy nghi hiếu khí.Nhiệt độ tối ưu 36-380C với pH=7.2-7.4 .3 loại khuẩn lạc S (láng): độc lực cao, M (nhày): độc lực yếu hơn, R (xù xì): độc lực yếu hoặc khơng độc lực II. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.1. PASTEURELLA2. Đặc điểmĐặc tính dung quang của khuẩn lạc khi chiếu ánh sang xuyên 450nm Vi khuẩn tụ huyết trùng dễ bị tiêu diệt bởi sức nĩng, ánh sang mặt trời và chất sát trùng(bị diệt khi đun 580C trong 20 phút; 800C sau 10 phút; 1000C chết ngay)Các chất sát trùng thường diệt khuẩn nhanh chĩng: axit phenic 5%, crezil 3%, nước vơi 1%, formol 2%...Vi khuẩn sống lâu và sinh sản trong đất ẩm thiếu ánh sang chúa nhiều muối nitrat và chất hữu cơ.II. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.1. PASTEURELLA3.Cấu trúc kháng nguyên3.1. Kháng nguyênHai loại kháng nguyên : Kháng nguyên K khuẩn lạc S khơng cĩ ở dạng M và R . cĩ hai thành phần α và β Kháng nguyên O , kháng nguyên O đặc hiệu và kháng nguyên O khơng đặc hiệu Theo CarterABDETheo RobertII, III, IVI--II. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.1. PASTEURELLA3.2. Độc tố Độc tố cĩ cấu trúc hĩa học giống kháng nguyên O và chính nĩ là hợp chất Lipo-polysacharid cĩ trọng lượng phân tử cao chứa Nito và Photphat. Một lồi độc tố khác, độc tố này là một loại protein cĩ hằng số sa lắng là 2.99x103 (trong đệm photphat pH=7 và M-0.6) dùng độc tố này của Pasteurella để chế vacxin II. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.1. PASTEURELLA3.3 Tính bám dính vào mơ bào Một chỉ tiêu quan trọng để giải thích quá trình sinh bệnh của vi khuẩn tạo huyết trùng.Hai sero type A và D bám vào tế bào biểu bì của khí quản khơng được chắc chắn Serotype A bám dính vào phần nhám tế bào biểu bì cĩ lơng nhung Phần lớn bám dính vào tế bào khơng cĩ lơng rung.Cĩ rất nhiều ý kiến cho rằng pfhB1 và pfhB2 là thành phần gây độc chính của pasteurlla. Vì nĩ cĩ các đặc điểm chính sau:II. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.1. PASTEURELLA4.Cấu trúc phân tửphân tích được 104 gen cĩ liên quang đến khả năng lây bệnh (pasteurella filamentous identical B1) và pfhB2 dài lần lược là 7,845 và 11,757 bp và hầu như cĩ trình tự giống nhau trừ một vùng bị xĩa trong trung tâm của trình tự pfhB1 filamentuos hemaglutinin (FhaB) của B pertussis II. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.1. PASTEURELLA4.Cấu trúc phân tử-thứ nhất đầu amino – terminal của pfhB1 và pfhB2 theo mơ hình N(P/Q)NG(I/M) -thứ hai: vùng trung tâm chứa đựng rất nhiều protif -thứ ba: đầu tận cùng cacboxy , Figure 2 Circular representation of the genome of Pm, Pm70. The Pm genome and its coding regions with homologies, the tRNA and rRNA operons, and the overall G-C content are presented. The outer circle represents the scale in base pairs with the origin noted. The outer arrows represent the 57 tRNAs and the inner arrows represent the 6 complete rRNA operons (16S–23S–5S). The 2,014 potential coding sequences are represented by colors depicting homology to both Ec and Hi (green), Ec alone (purple), Hi alone (light blue), or to organisms other than Hi or Ec or unique to Pm (red). The G-C % of each coding sequence is represented in the interior circle by different shades of pink in increments of 5%: the lightest pink represents a G-C % of 25–30% whereas the darkest pink represents 45–50%. The figure was generated by using genescene software (DNAstarMadison, WI). II. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.2 VACCINE PHỊNG BỆNHII. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAII.2 VACCINE PHỊNG BỆNH1. Vaccine truyền thốnga.Vaccine tụ huyết trùng vơ hoạt nhũ hĩa và keo phènvaccine mới cĩ dạng nhũ tương là nước trong dầu(water in oil) gây kích thích miễn dịch kéo dàiII. VACCINE PHỊNG BỆNH DO VI KHUẨN PASTEURELLAVật liệu kháng nguyên của vaccine trong loại này gồm: vỏ (polysaccharide, protein và đặc biệt là lipopolysaccharide) những vật liệu phân lập từ tế bào Phân tách thành phần vỏ của vi khuẩn theo nhiều cách thích hợp khác nhau như sử dụng dung dịch thiocyanate, Cetavlon hoặc Cetrimide Protein và lipopolysaccharide sử dụng trong vaccine thì được xử lý với salicylate eg aqueous sodium salicylateb. Vaccine nhược độcVaccine nhược độc chỉ được sử dụng trong tình trạng cấp bách như tiêm vào ổ dịch đã xuất hiện. 2.2. Những hướng Vaccine mớiNhược điểm của vaccine nhũ hĩa ,phèn tủa:cung cấp miễn dịch chỉ ngắn hạn yêu cầu hàng năm quản lý cho hiệu quả Vắc xin nhũ hĩa dầu cĩ những bất lợi nhất của độ nhớt cao Đưa ra một số hướng nghiên cứu mới 2.2. Những hướng Vaccine mới Pasteurella lipoprotein E Đột biến gen aroA Tạo các miễn dịch từ lơng opmH hay opmA Pasteurella lipoprotein EPasteurella lipoprotein E (PlpE) như kháng nguyên pasteurella lipoprotein E là một protein cĩ trình tự axid amin được liệt kê SEQ ID EF219452-EF219457 (SEQ ID No 1-6) hay axit amin với một trình tự tường đồng của hơn 90% các axit amin trình tự như được liệt kê trong SEQ ID EF219452-EF219457 (SEQ ID No 1-6). Qui trình như sauGiống vi khuẩn và sự phân lập DNA bộ gen của P. multocidatạo dịng gen và vector biểu hiện xây dựng lipoprotein E tái tổ hợp từ chủng P. multocida X-73,Chuyển PlpE tái tổ hợp(r-PlpE) vào trong E.colibiểu hiện và tinh sạch lipoprotein tái tổ hợp(r-PlpE)Kiểm tra chất lượngVăc xinChuẩn bị tái tổ hợp Lipoprotein E (r-PlpE) của P. multocida trong E. coli Trình tự mồi P1/P2 như sau: P1: 5'-CCA TGG GCA TGA AAT TAA CAA AAC TTT T-3', P2: 5' AAG CTT CCA ACC TTT AAC TAC ACC ACC-3'. P1: 5'-CCA TGG GCA TGA AAT TAA CAA AAC TTT T-3 ', P2: 5' AAG CTT CCA ACC TTT AAC TAC ACC ACC-3 ' Hình. 1 Expression và. Lọc của r-PlpB và r PlpE-in E. coli. (A) Coomassie blue-stained SDS-PAGE protein tái tổ hợp từ chiết xuất dầu thơ hoặc các mẫu tinh khiết. Lane M đại diện cho đồn thể đánh dấu các phân tử. Các làn đánh dấu kiểm sốt cĩ chứa chiết xuất dầu thơ của E. coli chứa plasmid khơng tái tổ hợp. (B) immunoblot của gel được thăm dị nhân đơi với chống chuột-Hexa-histidine đơn dịng kháng thể. Các nhĩm tương ứng với r-PlpB, r-PlpE và sản phẩm chế biến của họ được chỉ định bởi mũi tên. Gây đột biến gen aroA Gen aroA mã hĩa 5-enolpyruvylshikimate-3-phosphat (EPSP) synthase, đĩ là tham gia vào việc chuyển đổi của axit shikimic thành chorismic axit, một trung gian phổ biến trong sinh tổng hợp của các axít amin thơm Đột biến trong gen tạo ra một aroA cho sự tăng trưởng phụ thuộc vào các hợp chất thơm mà khơng phải là sẵn cĩ trong máy chủ, như con đường này khơng phải ở các tế bào động vật cĩ vú Chuẩn vi khuẩn và plasmid được sử dụngTĩm tắt quá trình như sauP. multocida được trồng canBHI, canh Oxoid trong Flasks chấn động tại 150 v/ ph ở 37 ° C /trên BHI agar cĩ chứa 5% (vol/ vol)máu cừu và 1,2 %(wt / vol) agarThu DNA, thao tác với nĩEscherichia coli trồng trong canh Luria ,chấn động 150 v / ph ở 37 ° C /trên Luria agar (1% wt / vol)Thu plasmidXây dựng đột biến gen aroAMt thạchTạo các miễn dịch từ lơng opmH hay opmA ompA là protein qui định tính bám dính vào tế bào chủCác nhà nghiên cứu đã thấy được hệ thống miễn dịch của chuột với PmOmpA tái tổ hợp từ đáp ứng miễn dịch từ Th2-type, đặc tính này gây ra bởi sự sản xuất kháng thể immunoglobulin G1 (IgG1)Hay một nghiên cứu khác, tạo đáp ứng miễn dịch bảo vệ tế bào từ lơng opmH, là nhân tố vận chuyển ion Fe qua màng.Các nhà khoa học nghiên cứu tạo ra chủng đột biến gen opmH và thủ nghiệm trên chuột Fig. 1. PCR analysis of Pasteurellamultocida fur mutants. (A) P. multocidafur mutant construction. Fur3and Aad3 indicate the positions ofoligonucleotide primers used to confirmthe presence of the fur mutation.(B) Chromosomal DNA fromwild-type strain (PM1011) (lane2),fur (PM1095) (lane 3), and furompH (PM1094) (lane 4) mutantswas subjected to PCR analysis withthe Aad3 and Fur3 oligonucleotideprimers. The PCR control lackingDNA is shown in lane 5. HinfIdigestedƯ174 was used as a molecularsize marker (lanes 1 and 6).Int. MicrobiolFig.2 Structural arrangement of Pasteurella multocida ompH1 and ompH2 genes. RTompH1up, RTompH1rp, RTompH2up, and RTompH2rp indicate thepositions of oligonucleotide primers used for transcriptional analysis (A). RT-PCR analysis of transcripts of the ompH1 (B), ompH2 (C) genes, and the possibleoperon ompH1-ompH2 (D) in either the wild-type strain (PM1011) (lanes 2) or the fur ompH mutant (PM1094) (lanes 3). Total RNA from each strainand the oligonucleotide primer pairs RTompH1up and RTompH1rp (B), RTompH2up and RTompH2rp (C) and RTompH1up and RTompH2rp (D), were used.PCRs with DNA from the wild-type strain (lanes 4) and from a negative control lacking both RNA and DNA (lanes 5) are shown. Ư174 HinfI-digested (B, C)and BstEII-digested- ë DNA (D) were used as molecular size markers (lanesIII. MỘT SỐ VACCINE TRÊN THỊ TRƯỜNGV. TÀI LIỆU THAM KHẢO1.M. Elena Garrido,1,2 Montserrat Bosch,1,3 Anna Bigas,1 Ignacio Badiola,2Jordi Barbé,1,2 Montserrat Llagostera1,2*1Department of Genetics and Microbiology and 2Animal Health Research Center (CReSA), Autonomous University ofBarcelona, Bellaterra, Spain 3Animal Conservation Genetics-IRTA, Cabrils, SpainReceived 1 December 2007 · Accepted 5 January 20082. Mohammad Tabatabaei,† Zhiqi Liu,‡ Anna Finucane, Roger Parton, and John Coote*Infection and Immunity Division, Institute of Biomedical and Life Sciences,University of Glasgow, Glasgow, United KingdomReceived 13 August 2001/Returned for modification 14 September 2001/Accepted 2 April 20023. K. Serdar DIKER, Mehmet AKANDepartment of Microbiology, Faculty of Veterinary Medicine, Ankara University, 06110, Ankara-TURKEYOsman KAYADepartment of Microbiology, Faculty of Veterinary Medicine, Adnan Menderes University, Aydın-TURKEY4. Fred M. Tatum,A Louisa B. Tabatabai, and Robert E. BriggsU.S. Department of Agriculture, Respiratory Diseases of Livestock Unit, National Animal Disease Unit, Agricultural Research Services,2300 Dayton Road, Ames, IA 50010Received 24 September 2008; Accepted and published ahead of print 11 November 20085. Cơng nghệ sinh học trong thú y (Nguyển Ngọc Hải, 2007)6. Vi sinh vật – Bệnh truyền nhiễm vật nuơi (nguyễn Bá Hiên, etca ; 2008)CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
File đính kèm:
- chu_de_vac_xin_phong_benh_do_vi_khuan_pasteurella.ppt