Chuyên đề Quá trình hiện đại hóa Văn học quốc ngữ Việt Nam - Nguyễn Thành Thi

Tóm tắt Chuyên đề Quá trình hiện đại hóa Văn học quốc ngữ Việt Nam - Nguyễn Thành Thi: ...goài trực tiếp liên quan đến văn học:3. Những yếu tố thuộc chính bản thân văn học- Cơ cấu của một nền văn học- Hệ thống quan điểm văn học- Phong cách ngôn ngữ văn học- Hệ thống thể loại văn học và bút pháp, thủ pháp của mỗi thể loại văn học- Những quy luật đặc thù của văn học2.2. Chuyển đổi phạm tr...ục Hà Nội, 2000).Tư duy nghệ thuật thay đổi, vận động theo quy luật riêng nhưng luôn chịu sự chi phối của bối cảnh thời đại (kinh tế, chính trị,văn hóa, xã hội)1) Tư duy sử thi nhận thức sáng tạo nghệ thuật trên lập trường cộng đồng, tập trung vào số phận cộng đồng, tôn vinh cộng đồng, tuyệt đối hóa..., trong bản chất của nó, mang tính nghi vấn, giả thuyết” (Nghệ thuật tiểu thuyết, tr 34)1) Đổi mới quan niệm về tiểu thuyết2) Mở rộng biên độ thể loại2.1. Biên độ thơ2.2. Biên độ văn xuôi nghệ thuật (tiểu thuyết, truyện ngắn, tản văn)2.3. Biên độ kịch2) Mở rộng biên độ thể loạia) Hướng đến một hiện ...

ppt75 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 123 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Chuyên đề Quá trình hiện đại hóa Văn học quốc ngữ Việt Nam - Nguyễn Thành Thi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRỌNG2.2. Cuộc cách tân thứ nhất: Chuyển đổi phạm trù văn học trung đại sang phạm trù văn học hiện đại (từ trước đến 1945)2.2.  Chuyển đổi phạm trù văn học trung đại sang phạm trù văn học hiện đại (từ trước đến 1945)2.2.1. Một số quan niệm và cách tiếp cận khái niệmNGUYỄN ĐÌNH CHÚ: (Tạp chí Văn học, số 7-2008)Ba bộ phận trong hệ thống yếu tố bên trong và ngồi văn học:1. Những yếu tố ngồi, gián tiếp chi phối văn học2. Những yếu tố ngồi, trực tiếp liên quan đến vhọc3. Những yếu tố thuộc chính bản thân văn học2.2.  Chuyển đổi phạm trù văn học trung đại sang phạm trù văn học hiện đại (từ trước đến 1945)NGUYỄN ĐÌNH CHÚ: (Tạp chí Văn học, số 7-2008)Ba bộ phận trong hệ thống yếu tố bên trong và ngồi văn học:1. Những yếu tố gián tiếp chi phối văn học:- Hình thái xã hội- Hình thái văn hĩa của xã hội- Ý thức hệ của thời đại2. Những yếu tố trực tiếp liên quan đến văn học:- Lực lượng sáng tác- Cơng chúng văn học- Phương tiện văn học (chữ viết, kĩ thuật in ấn, báo chí)- Phương thức lưu hành /sở hữu văn học (chưa thành hàng hĩa, thành hành hĩa).2.2.  Chuyển đổi phạm trù văn học trung đại sang phạm trù văn học hiện đại (từ trước đến 1945)NGUYỄN ĐÌNH CHÚ: (Tạp chí Văn học, số 7-2008)Ba bộ phận trong hệ thống yếu tố bên trong và ngồi văn học:1. Những yếu tố ngồi gián tiếp chi phối văn học:2. Những yếu tố ngồi trực tiếp liên quan đến văn học:3. Những yếu tố thuộc chính bản thân văn học- Cơ cấu của một nền văn học- Hệ thống quan điểm văn học- Phong cách ngơn ngữ văn học- Hệ thống thể loại văn học và bút pháp, thủ pháp của mỗi thể loại văn học- Những quy luật đặc thù của văn học2.2.  Chuyển đổi phạm trù văn học trung đại sang phạm trù văn học hiện đại (từ trước đến 1945)NGUYỄN DĂNG MẠNH: (Giáo trình LSVH)a) Tính uyên bác b) Tính sùng cổ cách điệu hĩa caoc) Tính phi ngãNGUYỄN HƯNG QUỐC:a) Tính chất nghiệp dưb) Tính chất quy phạm c) Tính chất giáo điều(Mấy vấn đề phê bình và lý thuyết văn học, Văn mới, 2007)=> Hiện đại: a) tính duy lý; b) tính chất chuyên nghiệp, đặc tuyển; c) tính chất cá nhân chủ nghĩaPhạm trù Văn học trung đại Phạm trù Văn học hiện đại Hình thái xã hội Phong kiến tiểu nơng Thực dân nửa phong kiến/ dân chủ cộng hịa Hình thái văn hĩa của xã hộiMang tính chất khu vực Mang tính chất tồn cầu Ý thức hệ của thời đại Ý thức hệ phong kiến Ý thức hệ tư sản/ vơ sản NHỮNG YẾU TỐ NGỒI, GIÁN TIẾPNHỮNG YẾU TỐ NGỒI, TRỰC TIẾPPhạm trù Văn học trung đại Phạm trù Văn học hiện đại Cơng chúng văn họcTao nhân mặc khách (nhà nho)Thị dân, học sinh sinh viên Phương tiện văn họcChữ Hán, chữ Nơm; in mộc bản Chữ quốc ngữ, xưởng in, cơng nghệ, kĩ thuật in hiện đại; báo chí phát triển Phương thức lưu hành, sở hữuVC chưa phải là hàng hĩa, viết văn chưa phải là một nghề, chưa cĩ nhuận bút VC trở thành hàng hĩa, viết văn thành một nghề, mẫu nhà văn chuyên nghiệp ra đời Lực lượng sáng tácChủ yếu văn sĩ nho gia: nhập thế, xuất thế, tài tử, nghĩa khí Trí thức Tây học, trí thức thời hội nhập Phạm trù Văn học trung đại Phạm trù Văn học hiện đại Hệ thống quan điểm văn học Văn dĩ tải đạo, thi dĩ ngơn chí, xem nhẹ chức năng nhận thức thẩm mĩ. Coi trọng chức năng nhận thực thẩm mĩ một cách đầy đủ, tự giác hơn Phong cách ngơn ngữ văn học Phong cách chung mang tính ước lệ, bác học, nhiều điển tích, điển cố, cơng thức, trừu tượng Phong cách ngơn ngữ hiện đại, dựa trên ngơn ngữ tồn dân, đời thường NHỮNG YẾU TỐ CỦA VĂN HỌCCơ cấu của nền văn họcChưa hồn chỉnh, thiếu cân đối (lí luận, phê bình, văn xuơi,) Cĩ cơ cấu hồn chỉnh theo yêu cầu nền văn học hiện đại thế giới Phạm trù Văn học trung đại Phạm trù Văn học hiện đại Thể loại, bút pháp, thủ pháp nghệ thuật hệ thống thể loại và bút pháp định hình nghiêm ngặt, chặt chẽ, gị bĩ. Hệ thống thể loại mới hoặc được làm mới mang đặc điểm tự do, sinh động, đa dạng. Những quy luật đặc thùPhát triển chậm; văn sử triết bất phân Phát triển nhanh, tách văn khỏi sử, triết; NHỮNG YẾU TỐ CỦA VĂN HỌC2.2.  Chuyển đổi phạm trù văn học trung đại sang phạm trù văn học hiện đại (từ trước đến 1945)NGUYỄN DĂNG MẠNH: (Giáo trình LSVH)a) Tính uyên bác b) Tính sùng cổ cách điệu hĩa caoc) Tính phi ngãNGUYỄN HƯNG QUỐC:a) Tính chất nghiệp dưb) Tính chất quy phạm c) Tính chất giáo điềuMấy vấn đề phê bình và lý thuyết văn học, Văn mới, 2007 => Hiện đại: a) tính duy lý; b) tính chất chuyên nghiệp, đặc tuyển; c) tính chất cá nhân chủ nghĩaPhần thứ hai: 	NHỮNG CUỘC CÁCH TÂN 	 QUAN TRỌNG2.2. Cuộc cách tân thứ nhất: Chuyển đổi phạm trù văn học trung đại sang phạm trù văn học hiện đại (từ trước đến 1945)2.2.  Chuyển đổi phạm trù văn học trung đại sang phạm trù văn học hiện đại (từ trước đến 1945)	a) Tính uyên bác 	b) Tính sùng cổ cách điệu hĩa cao	c) Tính phi ngã	=> a) Tính khơng uyên bác	=> b) Tính khơng sùng cổ, ít cách điệu	=> c) Tính duy ngãa) Tính chất nghiệp dư => T/c chuyên nghiệp, đặc tuyểnb) Tính chất quy phạm => T/c duy lýc) Tính chất giáo điều => T/c cá nhân chủ nghĩa	=>=> Hậu hiện đại: a) tính phản lý; b) tính chất chuyên nghiệp, đặc tuyển, ngẫu hứng; c) tính chất liên văn bản, liên cá nhân Phần thứ hai: 	NHỮNG CUỘC CÁCH TÂN 	 QUAN TRỌNG2.2. Cuộc cách tân thứ nhất: Chuyển đổi phạm trù văn học trung đại sang phạm trù văn học hiện đại (từ trước đến 1945)2.3. Cuộc cách tân thứ hai: Chuyển đổi tư duy văn học - tư duy nghệ thuật ngơn từ2.3.  Chuyển đổi tư duy văn học Văn học 1945-1975Văn học sau 1975- Từ tư duy sử thi đến tư duy tiểu thuyết+ Tư duy sử thi + Tư duy tiểu thuyết- Kết hợp mĩ học hiện đại và mĩ học hậu hiện đại+ Mĩ học hiện đại+ Mĩ học hậu hiện đại2.3. Cuộc cách tân thứ hai: Chuyển đổi tư duy văn học Văn học 1945-1975a) Tính chất nghiệp dư đan xen với chuyên nghiệpb) Tính chất quy phạm => T/c duy lý, “cĩ định hướng”c) Tính chất giáo điều => T/c cá nhân chủ nghĩa// yếu tố cộng đồngVăn học sau 1975a) Tính chuyên nghiệp// đặc tuyển; dân chủ, ngẫu hứng, coi trọng vai trị người tiếp nhậnb) Tính chất duy lý đan xen với phản lýc) Tính chất lắp ghép, liên văn bản, liên chủ thể 	Kết hợp hiện đại hĩa và hậu hiện đại hĩaHậu hiện đại: a) tính phản lý và cơng nghệ hĩa; b) tính chất chuyên nghiệp, ngẫu hứng; c) tính chất liên văn bản, liên cá nhân 2.3. Cuộc cách tân thứ hai: Chuyển đổi tư duy văn học - Từ tư duy sử thi (trước 1986) đến tư duy tiểu thuyết trong văn học (từ 1986 trở đi): + khái niệm và sự khác biệt+ trở về tư duy nghệ thuật trước 1945+ những điều chỉnh bổ sung của thời đương đại2.3. Cuộc cách tân thứ hai: Chuyển đổi tư duy văn học 1) Tư duy nghệ thuật (aesthetic thought) cịn gọi tư duy thẩm mĩ, tư duy hình tượng là “hoạt động của ý thức thơng qua các cảm giác, ấn tượng và biểu tượng mang tính cảm xúc thẩm mĩ trong quan hệ thẩm mĩ” (Nguyễn Thái Hịa: Từ điển tu từ – thi pháp – phong cách học, Giáo dục Hà Nội, 2000).Tư duy nghệ thuật thay đổi, vận động theo quy luật riêng nhưng luơn chịu sự chi phối của bối cảnh thời đại (kinh tế, chính trị,văn hĩa, xã hội)1) Tư duy sử thi nhận thức sáng tạo nghệ thuật trên lập trường cộng đồng, tập trung vào số phận cộng đồng, tơn vinh cộng đồng, tuyệt đối hĩa lợi ích và lý tưởng hĩa những gì tốt đẹp của cộng đồng: đề tài, nhân vật, cảm hứng- Thơ sử thi đậm tính trữ tình chính trị, trữ tình cơng dân nở rộ, chủ lưu- Tiểu thuyết sử thi: những mùa bội thu sau 1945 và cuối những năm 70, đầu những năm 802.3. Cuộc cách tân thứ hai: Chuyển đổi tư duy văn học - Thơ sử thi : Việt Bắc, Giĩ lộng, Ra trận, Máu và hoa; Riêng - chung, Đất nở hoa, Những bài thơ đánh giặc, Hoa dọc chiến hào,- Tiểu thuyết:Đất nước đứng lên (1955), Hịn Đất (1966), Gia đình má Bảy (1968), Mẫn và tơi (1971), Dấu chân người lính (1972)Miền cháy (1977) Lửa từ những ngơi nhà (1977), Những người đi từ trong rừng ra (1982) NMC; Năm 1975 họ đã sống như thế (1979) NT Huân, Đất trắng (1979-1984) NTO, Đất nước (1984) HM, Đất miền đơng (1984-1985) Nam Hà, Người cùng quê (1985) Phan Tứ2.3. Cuộc cách tân thứ hai: Chuyển đổi tư duy văn học 1) Tư duy tiểu thuyết nhận thức sáng tạo nghệ thuật trên lập trường cá nhân, tập trung vào số phận cá nhân, cái thường ngày, cái cá thể- Thơ mang tư duy tiểu thuyết- Tiểu thuyết sáng tạo theo kiểu tư duy tiểu thuyếtTư duy tiểu thuyết - Lập trường cá nhân thay cho lập trường cộng đồng: “bản chất là việc đánh giá và tái hiện hiện thực bằng nghệ thuật trên quan điểm của con người riêng lẻ” (1982, N.A. Gulaiev, Lý luận văn học, Lê Ngọc Tân dịch, NXB Đại học và THCN, HN)Hiện thực được nhìn chủ yếu từ gĩc độ đời tư (con người đời thường, cá nhân)Hiện thực được nhìn chủ yếu từ gĩc độ đời tư (con người đời thường, cá nhân)- Hiện thực được nhìn trong tính phức tạp, đa chiều của nĩ (“Thế giới tự trong bản chất của nĩ là đa nghĩa”: Nguyên Ngọc)- Văn học khơng “phản ánh” mà khám phá, nghiền ngẫm, làm mới hiện thực.- Cảm hứng về sự thật địi hỏi cao về sự sắc bén, can đảm, trung thực của chủ thể sáng tạo và tiếp nhận.- Gắn với sự thật là cái hài và cảm hứng phê phán (lật mặt trái), cái bi và cảm hứng thương cảm, cái thiện, cái ác và cảm hứng nhân đạo, cái mĩ và cảm hứng nhân vănNgày thứ 7 u ám (Trần Văn Tuấn), Tình yêu và tội lỗi (Hồng Lại Giang), Những thiên đường mù (Dương Thu Hương); Chuyện làng Cuội (Lê Lựu), Lời nguyền hai trăm năm (Khơi Vũ), Cuốn gia phả để lại (Đồn Lê), Mảnh đất lắm người nhiều ma (Nguyễn Khắc Trường), Bến khơng chồng (Dương Hướng);Vịng trịn bội bạc; Ăn mày dĩ vãng (Chu Lai), Nỗi buồn chiến tranh (Bảo Ninh); Chim én bay (Nguyễn Trí Huân); Gĩc tăm tối cuối cùng (Khuất Quang Thụy); Nước mắt đỏ (Trần Huy Quang)Quan niệm mới về thi ca, tiểu thuyết sau 19861) Hình thức cấu trúc nghệ thuật ngơn từ “động” và “mở”, hướng đến nguyên tắc đa âm2) Tiếp cận hiện thực bằng cảm hứng đa chiều (hướng nội, hướng ngoại, tâm linh, vơ thức, khám phá bí ẩn, tinh tế phức tạp trong tâm hồn người)3) Hướng đến tính “trị chơi”THƠ Trần Dần thể nghiệm tính trị chơi này từ rất sớm (Trần Dần Thơ): Đồng dao được khai thác triệt để, tạo mơ thức mới cho thơ hiện đại. Đọc thơ ơng người ta buộc phải biết đến thuyết trị chơi.Châu Âu thế kỉ XVIII: Tristram Shandy (Laurence Sterne), Jacques, anh chàng theo thuyết định mệnh (Denis Diderot); Anh chàng xe điện ()Chức năng du hí, tính thách đố trí tuệ: Julio Cortaszar, Cu Ba: “Viết một cuốn tiểu thuyết là một loại đánh đố và tự thách mình. Và sự thách đố là yếu tố lớn trong hàng loạt các trị chơi” (Số phận của tiểu thuyết, 1983, nhiều tác giả Lại Nguyên Ân, Nguyễn Minh, Phong Vũ dịch, NXB Hội Nhà Văn VN, tr 317)Việt Nam: Thiên Sứ, Cõi người rung chuơng tận thế, Thoạt kỳ thủy, Thiên thần sám hối, Người sơng Mê,Việt Nam: Thiên Sứ, Cõi người rung chuơng tận thế, Thoạt kỳ thủy, Thiên thần sám hối, Người sơng Mê,Trị chơi? Chơi hư cấu (chập chờn nơi lằn ranh bắt chước/ bịa, thật/ ảo?), chơi kết cấu (tự mày mị xoay rubich), chơi giễu nhại,Ý nghĩa: tìm hướng đi mới cho tiểu thuyết; rút ngắn khoảng cách sáng tạo – tiếp nhận; trả lại cho vh chức năng vốn cĩ: du hí.“Thiên Sứ” (PTH): Bắt đầu “từ một điển tích của nhà văn G.G và những chuyện khĩ tin của nhà thơ F.”, tác giả chơi hư cấu: bé Hồi “đình tăng trưởng” ở “tuổi 14, 1m25, 30kg, đuơi sam”; 15 năm sau Hồi là “người đàn bà 29 tuổi, lộng lẫy”; Hằng, chị song sinh của Hồi cĩ 299 vị cầu hơn, lễ vật kì lạ; bé Hon, “thiên thần pha lê”, những nụ hơn, sinh biến lạ kì,“Thiên thần sám hối” (TDA) là câu chuyện về thế giới con người được nhìn từ một cái “bào thai” cố ý trì hỗn sự ra đời của nĩ. Tác giả cơng khai thừa nhận quyền ngờ vực: “Câu chuyện khĩ tin này là của một đứa trẻ cịn ở trong bụng mẹ. Nếu đọc xong các vị vẫn khơng tin thì vẫn khơng sao.” (Tựa)Chơi kết cấu: - “Thiên Sứ” bị cắt rời đứt đoạn, mưa, chuyển động Brown, biến cố, mơ hình, bố trí như những trị chơi mời gọi người đọc tham gia; - “Cơ hội của Chúa” (NVH) là sự xen ghép, chồng lấn chuyện nhân vật này với nhân vật kia, trong bất định thời gian, thư từ, tự sự, nhật kí, kịch, đối thoại trộn lẫn vào nhau buộc người đọc tự ráp nối, mà tìm ra mạch lạc.M. Kundera: “Ở bên ngồi tiểu thuyết, người ta sống trong thế giới của những điều khẳng định Trong lãnh địa của tiểu thuyết, người ta khơng khẳng định: đây là lãnh địa của những trị chơi và những giả thuyết. Sự chiêm nghiệm của tiểu thuyết do vậy, trong bản chất của nĩ, mang tính nghi vấn, giả thuyết” (Nghệ thuật tiểu thuyết, tr 34)1) Đổi mới quan niệm về tiểu thuyết2) Mở rộng biên độ thể loại2.1. Biên độ thơ2.2. Biên độ văn xuơi nghệ thuật (tiểu thuyết, truyện ngắn, tản văn)2.3. Biên độ kịch2) Mở rộng biên độ thể loạia) Hướng đến một hiện thực đa chiều:Hiện thực đời thường trong sự vận động khơng ngừngHiện thực tâm tưởng ngồi/phi thời gian khơng gianb) Chiếm lĩnh những vùng hiện thực mới:Soi chiếu những gĩc khuất tối, vùng cấm (quá khứ: áp lực chính trị của đồn thể đối với cá nhân tạo bi kịch)Giải phẫu những vấn nạn trong xã hội hiện tại (bệnh sùng quyền lực, thĩi cơ hội, bất cập trong quản lý; bệnh bàng quan; cn hình thức, giáo điều, đố kị; bệnh cơng thần;)2) Mở rộng biên độ thể loạib) Chiếm lĩnh những vùng hiện thực mới:Soi chiếu những gĩc khuất tối, vùng cấm (quá khứ: áp lực chính trị của đồn thể đối với cá nhân tạo bi kịch)Giải phẫu những vấn nạn trong xã hội hiện tại (bệnh sùng quyền lực, thĩi cơ hội, bất cập trong quản lý; bệnh bàng quan; cn hình thức, giáo điều, đố kị; bệnh cơng thần, thích hưởng thụ,Miêu tả đời sống tình dục bằng cảm xúc nhân văn; khám phá thân xác bằng ngơn ngữ thân xácMiêu tả đời sống tâm linh (ntin siêu nhiên)2) Mở rộng biên độ thể loạic) “Phi sử thi hĩa” và khám phá con người trên nhiều bình diện“Phi sử thi hĩa”?Con người “chưa từng biết”Con người “tổn thương tinh thần”/ di chấn tinh thầnd) Đa dạng hĩa các kiểu hình nhân vật tiểu thuyếtNhân vật đa nhân cáchNhân vật tha hĩaNhân vật tự nhận thức, phản tỉnhNhân vật dị biệt2) Mở rộng biên độ thể loại3) Những cách tân nghệ thuật (tiểu thuyết)a) Nghệ thuật xây dựng nhân vật thơng quaXây dựng “tình huống tiềm năng”Sử dụng thủ pháp “tương chiếu”Phát huy các chức năng của các loại diễn ngơn tự sự/ diễn ngơn thơ & xu hướng liên văn bảnXây dựng “chân dung đối nghịch”b) Đa phương hĩa thời gian nghệ thuậtĐảo tuyến thời gianSong tuyến thời gianĐan cài các tuyến thời gianc) Đa dạng hĩa kết cấu tiểu thuyếtc) Đa dạng hĩa kết cấu tiểu thuyếtLắp ghép và che dấu Lồng truyện và tổng hợp thể loại- Biểu tượng và liên kết biểu tượng4) Tiếp cận hiện thực bằng thủ pháp “huyền thoại hĩa”Sử dụng các motif truyền thuyết và huyền thoại cổ:“Cái chết – ma hiện hồn”“Lễ cầu hơn”“Lặp lại và thay thế”“Giấc mơ”4) Tiếp cận hiện thực bằng thủ pháp “huyền thoại hĩa”Sử dụng các motif truyền thuyết và huyền thoại cổ“Huyền thoại hĩa” bằng các biểu tượngBT“Vật” BT“Nước”c) Xây dựng các nhân vật mang “kích thước huyền thoại”Nhân vật “hĩa thân”Nhân vật “đến từ thế giới siêu nhiên”Nhân vật “thầy mo”Miêu tả, so sánh kết cấuThiên sứ: 17 chươngCửa sổ - Mưa – Bé Hon – Tủ sách – Chuyển động Brown; Mơ hình I (nv Quang “lùn”); Lễ cầu hơn; Đám cưới; Ván bài; Mơ hình II (nv Hùng, chức năng “dấu gạch nối”, “chương trình hĩa cuộc đời trên bậc thang cơng danh”); Người đàn bà cơng dân, Hành trình Magellan; Hĩa thân của Homo – A,Sự bất tử (M. Kundera)Khuơn mặt; Sự bất tử; Homo; Sentimentalis; Sự ngẫu nhiên; Mặt số đồng hồ; Lễ mừng; Chiếc kính râm; Cơ thể; Phép nhân và phép trừ; Con lừa 100%; Sự lập lờ nước đơi;Miêu tả, so sánh kết cấuNgười sơng Mê (Châu Diên): 3 phần Kiếp ảo – Kiếp gốc – Kiếp thực và các “khúc”: Kiếp hương Hoa, Kiếp cơ đơn, Kiếp tiếc thương, Kiếp rừng, Kiếp họa, Kiếp lặng, Gốc một-Nhất gốc, Gốc đơi-hai gốc,Phần thứ hai: 	NHỮNG CUỘC CÁCH TÂN 	 QUAN TRỌNG2.1. Nhìn chung về quá trình HĐH văn học quốc ngữ Việt Nam hơn 100 năm2.2. Cuộc cách tân thứ nhất: Chuyển đổi phạm trù văn học trung đại sang phạm trù văn học hiện đại (từ trước đến 1945)2.3. Cuộc cách tân thứ hai: Chuyển đổi tư duy văn học 2.4. Kết hợp đồng thời hiện đại hĩa và hậu hiện đại hĩaNhững so sánh:Chí Phèo (Nam Cao) – Cún (Nguyễn Huy Thiệp)Kính gửi Cụ Nguyễn Du (Tố Hữu) – Đàn Ghi ta của Lorca (Thanh Thảo)Bà má Hậu Giang/ Mẹ Tơm (Tố Hữu) – Đị Lèn/ Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa (Nguyễn Duy)Hồn Trương Ba, da hàng thịt (cổ tích – Lưu Quang Vũ)SỰ KHÁC BIỆT GIỮA TRUYỆN HIỆN ĐẠI VÀ TRUYỆN MANG YẾU TỐ HẬU HIỆN ĐẠI“KHÁT VỌNG LÀM NGƯỜITRONG CHÍ PHÈO CỦA NAM CAOVÀ CÚN CỦA NGUYỄN HUY THIỆP”- Cả hai đều bắt đầu từ ý thức, quan niệm về ranh giới giữa con người và con vật, nhưng:- Một bên: nhân vật đi tìm và cố gắng vạch một ranh giới dứt khốt; một bên: nhân vật khắc khoải trong ranh giới nhịe mờ và tình trạng lưỡng thể; - Một bên là bi kịch (nghiêm túc), một bên là bi hề kịch (cười cợt, hài hước)- Hai phong cách, hai vẻ đẹp mang tinh thần thời đại.Ngày 25/04Tốt: nhĩm tr bày Nguyễn Huy Thiệp bộ ba tr lịch sửPhần thứ ba: 	 TƯƠNG TÁC THỂ LOẠI TRONG HIỆN ĐẠI HĨA VĂN HỌC3.1. Tương tác như là động lực và quy luật phát triển văn học2.2. “Lược đồ” văn học quốc ngữ VN nhìn từ quá trình tương tác thể loại2.3. Tương tác thể loại qua truyện ngắn mini 2.4. Thơ hiện đại VN từ lãng mạn đến tượng trưng, siêu thựcTRỮ TÌNHKỊCHTP CỰC NGẮNTỰ SỰ CỠ LỚNTR.NGẮN DÀITIỂU THUYẾT HĨATRỮ TÌNH HĨATRUYỆN MINISỬ THI HĨATRUYỆN NGẮNKỊCH HĨATIỂU THUYẾTTRUYỆN KÍSỬ THITR.LỊCH SỬTP ĐĨNGTP MỞFiles: Tương tác thể loại và “lược đồ” vh quốc ngữ VN; “Trường Đại học Sư phạm TP HCM” => Cơ cấu tổ chức -> Khoa Ngữ văn Tương tác sử thi hĩa; kí hĩa; kịch hĩa; tiểu thuyết hĩa; trữ tình hĩa Truyện ngắn mini: yếu tố thơ/ tiểu thuyết/ kịch hĩa; cấu trúc biểu tượng Xuân Diệu (Hàn Mặc Tử, Bích Khê): Thơ mới- Nguyễn Tuân (Tùy bút, truyện ngắn: cái tơi, cái nhìn)- Thạch Lam (truyện ngắn trữ tình hĩa) Nam Cao (chất tiểu thuyết & phân tích tâm lí)- Nguyễn Trung Thành, Nguyễn Thi (Điểm nhìn nhân vật sử thi)- Nguyễn Minh Châu/ Nguyễn Khải (Điểm nhìn nhân vật thế sự)Hoạt động của sinh viên:1. Nhận định chung về các cuộc cách tân văn học2. Miêu tả so sánh về các phạm trù văn học.3. So sánh văn học sử thi–tiếng nĩi của cộng đồng và văn học thế sự–tiếng nĩi của cá nhân.4. Trình bày, nhận định về đĩng gĩp của văn học VN 1900-1945.5. Trình bày, nhận định về đĩng gĩp của văn học VN 1945-1975.6. Trình bày đĩng gĩp của văn học VN sau 1975.7. Chọn, giới thiệu, đánh giá về vai trị đĩng gĩp của một tác giả trong việc hiện đại hĩa vh.8. Yếu tố cách tân trong một/một số sáng tác hđ.ỨNG DỤNG:Lưu ý: * Đặc điểm loại thể của tác phẩm* Biểu hiện của tính hiện đại của tác phẩm 1. So sánh Chí Phèo (NC) và Cún (NHT)2. Thơ hiện đại tượng trưng, siêu thực và mấy điểm đặc sắc trong Đàn ghi ta của Lor-ca (Thanh Thảo): - Yếu tố tượng trưng, siêu thực- Yếu tố liên văn bản3. Hàn Mặc Tử Đây thơn Vĩ Dạ và một số bài Thơ mới (Vội vàng, Tràng giang, Tương tư,)4. Biểu tượng Chữ trong Chữ người tử tù nhìn từ cá tính nghệ thuật của Nguyễn Tuân5. Nguyễn Nhược Pháp – tự sự thơ; 6. Nghệ thuật kể chuyện (trần thuật) trong truyện hiện đại: điểm nhìn, vai kể, cách kể- Rừng xà nu, Những đứa con trong gia đình- Chiếc thuyền ngồi xa, Một người Hà Nộia) Tính uyên bác và cách điệu hĩa: 	Uyên bác vì đây là văn chương “bác học” của trí thức Hán học. Cách điệu hĩa ở đây hiểu theo nghĩa đối lập với tả thực. 	Theo đĩ, “thế giới hiện thực dù là con người hay cảnh vật thiên nhiên, đi vào văn chương thời ấy đều mỹ hĩa, lý tưởng hĩa, tạo thành một thế giới riêng cũng bắt nguồn từ hiện thực. Thế giới ấy chỉ cĩ toàn giai nhân tài tử, anh hùng với gái thuyền quyên, tất cả đều như rồng phượng, ăn nĩi văn hoa, đi đứng như trên sân khấu vũ đạo, cây cối thì tồn là mai, lan, trúc, đường đi thì đẹp tuyệt vời:	Ngàn mai giĩ cuốn chim bay mỏi	Dặm liễu sương sa khách bước dồn	(Bà huyện Thanh Quan)”b) Tính sùng cổ: Gốc của quan niệm này là sự cảm thụ thời gian tuần hồn (cyclique) và quay về nguồn của người xưa (thời Nghiêu Thuấn). Người xưa trọng quá khứ, xem chuẩn mực của chân lý và cái đẹp là những gì cổ nhân đã sáng tạo, thuộc về quá khứ xa xưa. Từ đĩ hình thành thĩi quen dùng điển tích điển cố, vay mượn thi liệu, văn liệu của người xưa.c) Tính phi ngã (impersonnel: phi cá nhân, cá thể):Vì giá trị của cá nhân gắn liền với danh dự của đẳng cấp cao sang, dịng họ cao quý, nên “sự độc đáo của cá nhân chưa được xem là đẹp là tài”.- Quan niệm về quan hệ giữa con người và thiên nhiên“Thiên nhân nhất thể”, con người là một yếu tố, một mảnh của thiên nhiên vũ trụ. - Quan niệm về hệ thống thể loạiVăn được hiểu rất rộng và “văn sử triết bất phân”.

File đính kèm:

  • pptchuyen_de_qua_trinh_hien_dai_hoa_van_hoc_quoc_ngu_viet_nam_n.ppt