Đề cương Trắc địa ảnh viễn thám

Tóm tắt Đề cương Trắc địa ảnh viễn thám: ...iệt của mắt là khaongr cách nhỏ nhất giữa 2 vật thể mà 1 mắt có thể nhìn rõ. Góc tương ứng của khoảng cách này đc kí hiệu là δ +Lực phân biệt loại 1: là góc nhỏ nhất mà dưới góc đó mắt ng` có thể nhìn rõ 2 điểm δ=45” +Lực phân biệt loại 2: là góc nhỏ nhất mà dưới góc đó mắt ng` nhìn rõ 2 đường...àng trắng phat xạ càng lớn → ảnh càng sáng + cấu trúc bề ngoài: bề mặt càng bóng → ảnh càng sáng +độ nhạy cảm của nhũ ảnh trên các vật # nhau → nền ảnh # nhau dù cùng 1 đối tượng chụp +độ ẩm của đối tượng chụp: vật có độ ẩm lớn → nền màu thẫm hơn. - bóng địa vật: là chuẩn đoán đọc điều vẽ ngược....vệ tinh bay qua. Để đảm bảo đk này ng` ta phải tính toán thông số quỹ đạo như: góc nghiêng, độ cao bay của vệ tinh... soa cho khi vệ tinh bay trên ko phân vùng cần chụp ảnh thì vùng đó luôn đc mặt trời chiếu sáng.Như vậy quỹ đạo tròn cận cực đồng bộ với mặ trời. Câu 49. Trình bày các đặc trưng cơ b...

doc29 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề cương Trắc địa ảnh viễn thám, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thám cho mục đích chụp ảnh mặt đất cần thoả mãn điều kiện gì? Tại sao?
Các đk cần thỏa mãn là:
thông thường tàu vệ tinh phải có quỹ đạo tròn cận cực, tuwcsl ạ góc nghiêng của mf phải từ 800 đến 1000 so với mặt xích đạo trái đất.bay trên quỹ đạo tròn, vệ tinh sẽ cho các ảnh tương đối đồng nhất vì độ cao bay ít thay đổi. quỹ đạo cận cực cho phép vệ tinh quan sát mặt đất trong cùng rộng lớn từ 800 đến 850 vĩ bắc và 800 đến 850 vĩ nam của trái đất. quỹ đạo tròn cận cực có thông số thích hợp sé cho phép vệ tinh có khả năng chụp ảnh một điểm trên mặt đất qua những chu kỳ nhất định và sé ko có hiện tượng 1 vùng đc chụp ảnh nhiều lần còn các vùng khác ko đc chụp lần nào vì vệ tinh ko bay qua.
Quỹ đạo vệ tinh phải đồng bộ với mặt trời. Đk này cho phép đản bảo độ chiếu sáng mặt đất trong quá trình chụp ảnh khi vệ tinh bay qua. Để đảm bảo đk này ng` ta phải tính toán thông số quỹ đạo như: góc nghiêng, độ cao bay của vệ tinh... soa cho khi vệ tinh bay trên ko phân vùng cần chụp ảnh thì vùng đó luôn đc mặt trời chiếu sáng.Như vậy quỹ đạo tròn cận cực đồng bộ với mặ trời.
Câu 49. Trình bày các đặc trưng cơ bản của vệ tinh Land Sat, Spot, Cosmos?
A,vệ tinh Land Sat:
Land Sat có quỹ đạo tròn cận cực, góc nghiêng quỹ đạo: 9807.Độ bay cao chụp: 705 km có chu kỳ lập là 18 ngày. vệ tinh đc trang bị 1 máy quét đa phổ MSS có Độ phân giải mặt đất:30*30m. Độ phủ mặt đất của tấm ảnh là 185*185km
 +kênh 1: λ = 0.45-.62 micro (màu chàm)
 +kênh 2: λ = 0,52-0,6 micro (màu lục)
 +kênh 3: λ = 0.63-0.69 micro m (đỏ)
 +kênh 4: λ = 0.76-0,9 (cận hồng ngoại)
 +kênh 5: λ =1.55-1.75 (hồng ngoại trung)
 +kênh 6: λ = 10.4-12,5 hồng ngoại nhiệt. độ phân giải 120x120m
 +kênh 7: λ = 2.08-2,35 (hồng ngoại trung)
 -mỗi cảnh ảnh của landsat là:185x185km
B,vệ tinh Spot:
 Spot là chương trình viễn thám do các nc pháp, thụy điểm,bỉ chu trì. Spot có quỹ đạo tròn cận cực đồng bộ với mặt trời với góc nghiêng quỹ đạo: 9807.Độ bay cao chụp: 830 km có chu kỳ lập là 26 ngày.vệ tinh đc trang bị 1 máy quét đa phổ HDR có thể thay đổi góc quan sát nhờ 1 gương định hướng(co thể thay đổi hướng 1 góc = 270).Độ phân giải mặt đất:10*10m. Độ phủ dọc hơn 60% để đo vẽ địa hình.
 - spot 1-3 có 4 kênh phổ:
 +kênh toàn sắc độ phân giải 10x10m, λ= 0,5-0,73 micro
 +kênh 1: độ phân giải 20x20m, λ= 0,5-0,59 (màu lục)
 +kênh 2: độ phân giải 20x20m, λ = 0,61-0,68 (đỏ)
 +kênh 3: độ phân giải 20x20m, λ= 0,78-0,89 (cận hồng ngoại)
 - spot đc phóng lên năm 2002 có 5 kênh phổ:
 +kênh toàn sắc: độ phân giải thùc ®Þa 2,5-5m, λ =0,48-0,71micro
 +kênh 1: độ phân giải 10m ,λ =0.5-0,59 (màu lục)
 +kênh 2: độ phân giải 10m ,λ = 0,61-0,68 (đỏ)
 +kênh 3: độ phân giải 10m,λ =0,78-0,89 (cận hồng ngoại)
 +kênh 4 : độ phân giải 20m ,λ =1,58-1,75 (hồng ngoại trung)
C, vệ tinh Cosmos: tư liệu vệ tinh Cosmos là tư liệu thường đc sử dung trên TG và VN. Quỹ đạo vệ tinh hoàn toàn thỏa mãn các đk của vệ tinh tài nguyên. Độ cao bay chup khoàng 2500-300km. hệ thống chụp ảnh đa phổ gồm 10 máy ảnh thiết kế thành 1 hệ thống máy chụp hoạt động đồng bộ và coi như trung tâm chiếu hình.
*ảnh có độ phân giải cao:
Độ bay cao chụp: 270 km
Tiêu cự máy chụp: f=1000mm
Kích thước ảnh :30*30cm
Độ phân giải mặt đất:6,7m
Chụp ở 2 kênh phổ
Độ phủ dọc hơn 60%
*ảnh có độ phân giải TB:
Độ bay cao chụp: 250 km
Tiêu cự máy chụp: f=200mm
Kích thước ảnh :18*18cm
Độ phân giải mặt đất:30*30m
Chụp ở 3 kênh phổ
Độ phủ dọc hơn 60%
Câu 50. Trình bày các ưu, nhược điểm của các loại ảnh landsat, Spot,Cosmos.
a, ảnh landsat
*ưu điểm:
-khả năng phân giải phổ và phân giải ko gian tốt.
-là ảnh dạng số nên thích hợp cho việc sử lý bằng các thiết bị số hiên đại
-sp ảnh landsat đc phat hành dưới dạng số và dạng phim ảnh với các mức độ sử lý khác nhau để dễ dàng sử dụng.
- ảnh landsat được ứng dung hiêu quả trong suy giải đất đai.trên ảnh có thể thấy rõ các vết nứt gãy, các cấu trúc vòm... với các loai tỷ lệ:1/1000000,1/500000,1/25000,1/100000,ảnh cho phép suy giải các cấu trúc địa chất từ tổng quan đến chi tiết, hay có thể cho phép thành lập bản đò địa chất kết hợp với các tư liêu khaotr sát mặt đất cho phếp thu hẹp diện tich tối đa.trong 1 số trường hợp ứng dung thuật toán đặc biệt cho phép dự báo khoáng sản. 
-các kênh ảnh thich hợp suy giải địa chát thường là kênh 4(kênh hồng ngoại) và ảnh tổng hợp màu từ 3 kênh 2,3,4.sử dung kết hợp 2 loại ảnh nay sẽ cho kết quả đáng tin cây hơn.
- lĩnh vực # ứng dụng rất có hiệu quả ảnh landsat như NN ảnh landsat cho phép giải đoán diễn biến sâu bệnh.
-với 1 dải phổ rộng tư liệu ảnh landsat còn thích hợp cho việc ng/cứu chuyên đè về biển.
*nhược đ’: chủ yếu ảnh landsat chưa có ảnh lập thể
b, ảnh spot
*ưu đ’:
-ảnh gốc của ảnh spot ở tỷ lệ 1/400000 cho phép thành lập bản đồ tỷ lệ 1/50000,1/25000.
- ảnh spot có khả năng chụp ảnh lập thể nên có thể sử dung để đo vẽ bản đò địa hình tỷ lệ 1/50000.
- ảnh spot có khả năng chụp lạp cao. Nhờ khả năng nghiêng ống kính đi 1 góc 270 về các phái với 2 máy chụp độ phân giải cao hệ thống spot cung cáp tư liệu ảnh thường xuyên hơn.
- ảnh spot phát hành dưới dạng số và dạng phim ảnh với các mức độ sử lý khác nhau để dễ dàng sử dụng.
- ảnh spot cũng thích hợp cho việc sử lý bằng các thiết bị số hiên đại
*nhược đ’: ảnh spot có độ phân giải kém hơn ảnh landsat
c, ảnh cosmos
- ảnh cosmos đc chụp bằng pp quang học nên có đọ phân giải cao.
-quỹ đạo vệ tinh thay đổi mỗi lần phóng nên tỷ lệ ảnh dao đông trong khonag r rất lớn từ tỷ lệ:1/250000 đến 1/75000.
-các loại ảnh đều có độ phủ dọc lớn howng 60% nên thích hợp cho việc thành lập bản đồ địa hình.
-ảnh cosmos đc hiệu chỉnh hình học rất cao nên có thể sử dung thành lạp bản đồ 1/100000.
-*nhược đ’:
- ảnh cosmos có độ phân giải phổ kém ảnh landsat
- ảnh cosmos chỉ thích hợp cho xử lý trên các loại máy tương tự.muốn sử dụng trên hệ thống máy xử ly số cần phải qua máy quét ảnh.
- ảnh cosmos thường bị nhiễu do thòi gian chụp ngắn.
Câu 51: Thế nào là ảnh tương tự, ảnh số.
a, Ảnh tương tự
- Là ảnh chụp nhờ lớp cảm quang halogen bạc
- Ảnh tương tự thu đc từ bộ cảm ttự, dùng phim
- Máy chụp anht hàng ko, máy chụp ảnh vũ trụ MKF_6
b, Ảnh số
- Là dạng ảnh tư liệu ko lưu tữ trên phimhoặc giấy ảnh mà trên băng từ hoặc đĩa từ. Ảnh số đc chia ra các phần tử nhỏ gọi là pixel. Mỗi pixel tg ứng với 1 đvị k/g. Pixel có dạng hình vuông. Mỗi pixel đc xác định bằng toạ độ hằng và toạ độ cột. Gốc toạ độ O ở góc trên bên trái.
- Quá trình chia ảnh ttự thành các pixel gọi là chia mẫu. Độ lớn của mỗi pixel cần đc tính toán để bảo đảm chất lượng ảnh. Pixel quá lớn -> chất lượng ảnh kém và k đều, độ lớn pixel quá nhỏ -> thông tin quá lớn. Ảnh số đc đặc trưng bởi các thông số cbản về hình học, về bức xạ, bao gồm:
+ Trường nhìn ko đổi: là góc ko gian tương ứng 1 đvị chia mẫu trên mặt đất. Lượng ttin đc ghi trong chừng mực ko đổi tương ứng với giá trị 1 pixel.
+ Góc nhìn tối đa: mà bộ cảm có thể thu đc sóng điện từ gọi là trường nhìn. Khoảng k/g mặt đất đc trường nhìn tạo nên chính là bề rộng tuyến bay.
+ Vùng nhỏ nhất trên mặt đất mà bộ cảm thu đc là độ phân giải mặt đất(độ phân giải trắc địa). Hình chiếu của 1 pixel lên mặt đất chính là độ phân giải mặt đất. Tư liệu ảnh số đc ghi lại theo những dải phổ khác gọi là tư liẹu đa phổ, đa kênh hoặc đa băng.
+ Band: quá trình chia các độ sáng liên tục thành các số nguyên hữu hạn gọi là lượng tử hoá. Năng lượng điện từ sau khi tới bộ dò đc chuyển thành tí hiệu điện. và sau khi đc lượng tử hoá trở thành ảnh số.
- 2 phần biên của tín hiệu điện ko xét -> vì chứa nhiều nhiễu và ko giữ đc qhệ tuuyến tính giữa ttin và tín hiệu. Thông tin đc ghi theo đvị bit. Trong sử lý số, đvị sử lý là byte, 1 byte= 8 bit. Tư liệu có số bit > 8 sẽ đc lưu ở dạng 2 byte hoặc 1 từ. Trong 1 byte có thể lưu đc 256 cấp độ xám. Còn trong một từ lưu đc 65536 cấp độ xám.
- Ngoài các thông tin trên ảnh còn lưu thêm các thông tin bộ nhớ như số hiệu ảnh, ngày, tháng, năm, các chỉ tiêu về chất lượng, các bản đồ chuyên đề như bản đồ htsdd, bđ kt-xh là những nguồn tư liệu trong rất tốt để xđ việc chọn vùng mẫu, xđ ranh giới hành chính, hệ thống giao thông khi n.c các tư liệu viễn thám
Câu 52. Số liệu mặt đất bao gồm những số liệu gì? Ý nghĩa của chúng.
 *Số liệu mặt đất là tập hợp các quan sát mô tả, đo đạc về các đk thực tế trên mặt đất của cá vật thể cần ng/cứu nhằm xđ mối tương quan giữa tín hiệu thu đc và bản thân đối tượng.Nói chung các số liệu mặt đất cần phải thu thập đồng thời trong cùng một thời điểm với số leueeij vệ tinh hoặc 1 khoang thòi gian sao cho sự thay đổi của các đối tượng ng/cứu trong time đó ko ảnh hưởng tới việc xđ mối qh cần tìm.
 *bao gồm các số liệu sau:
- các thông tin tổng quan và thông tin chi tiết về đối tượng ng/cứu như:chủng loại,trạng thái,hình dáng...
-các thông tin về mt xung quanh,góc chiếu,độ cao mặt trời,cường độ chiếu sáng, trạng thái khí quyển, nhiệt độ, độ ẩm ko khí,hương gió & tốc độ gió.
*ý nghĩa:
-phục vụ việc thiết kế bộ cảm và kiểm định các thông số kỹ thuật của bô cảm
-thu thập cá thông tin bổ trợ cho quá trình p/tích và hiệu chỉnh số liệu.
Câu 53: Trình bày 1 số kn về đặc trưng tính pxạ phổ của đtuợng tự nhiên.
- Năng lượng bức xạ mặt trời khi tới mặt đất -> tđ lên mặt đất và các đối tượng trên mặt đất -> xảy ra các htượng:
+ pxạ năng lượng
+ hấp thụ năng lượng
+ thấu quang(cho năng lượng đi qua) năng lượng.
- Gsử năng lượng mặt trời tới mặt đất là E0.
	NL pxạ tới mặt đất là Eζ
	NL hấp thụ mặt đất là Eα
	NL thấu quang mặt đất là ET
Quá trình đc mô tả: E0 = Eζ + Eα + ET
- Để diễn đạt khả năng pxạ của một đối tượng nào đó, người ta dùng thuật ngữ hệ số pxạ. TH chụp ảnh hàng ko trong khoảng phổ rộng 0,4µm thì hệ số pxạ đc xđịnh:
r = (B/B0)100%
TH chụp ảnh trong khoảng phổ hẹp(chụp ảnh đa phổ)
	rλ = (Bλ/B0)100%
Trong đó:+ B: độ sáng của bề mặt đối tượng
	 + Bλ: độ sáng của đtượng đc chụp ảnh tương ứng ở chiều dài sóng λ
	+B0: bề mặt trắng lý tưởng pxạ 100% đối với as chiếu tới.
	r < 1, rλ < 1
- Các hth ống viễn thám ghi nhận chủ yếu là năng lượng pxạ của các đtượng
	Eζ = E0 – (Eα + ET)
- Các đtượng khác thì t/c pxạ khác.
Câu 54: Đặc tính pxạ phổ của thực vật.
- Đặc tính pxạ phổ của thực vật xanh thay đổi theo chiều daì λ
Các yếu tố ah đến k/n pxạ phổ của lá cây là sắc tố, ctrúc tb, tp nước trong lá, năng lượng bức xạ mặt trời khi chiếu xuống TĐ bị lá cây hấp thụ - 85% as nhìn thấy, pxạ 10% và thấu quang 5% lá cây hấp thụ mạnh ở khoảng phổ hẹp λ=0.4-0.47um, thuộc vùng tím và chàm-tím và λ=0.59-0.68um thuộc vùng da cam và cam-đỏ, cực đai xảy ra hấp thụ tại λmax là 0.43um và λ max=0.66um.
- Ở vùng hồng ngoại lá cây hấp thụ mạnh tại λ =1.4um,1.9um,2.7um
- Trong vùng ánh sáng nhìn thấy các sắc tố của lá tr cây ah đến đặc tính phóng xạphổ của lá, lá cây xanh pxạ mạnh tại λ =054um, thuộc vùng phổ màu lục, do vậy lá cây tươi đựoc mắt người camr nhận có màu lục, khi lá úa và có bệnh thì lượng chlorophin tròng lá giảm đến khi pxạ phổ cũng bị biến đổi và ta nhìn thấy lá cây màu vàng và đỏ.
- Khi pxạ của mỗi loại lá khác và đặc tính chung nhất về k/n pxạ phổ tr lá.
- Ở vùng as nhìn thấy cận hồng ngoại, hồng ngoại, k/n pxạ khác biệt rõ rệt
+ Ở vung phỏ nhìn thấy phần lớn nluợng nhìn thấy thu bởi chlorophin có trong lá cây, còn 1 phần nhỏ thấu quan qua lá., phần còn lại sẽ pxạ.
+ Ở cung cận hồng ngoại yếu tố ah đến k/n pxạ phổ của lá là htượng nước chứa tr lá . hiẹn tượng nước trong lá càng lớn thì k/n hấp thụ càng lớn. k/n pxạ phổ củatv nói chung phụ thuộp giống loại vào gđ sinh trưởng, tr.thái phát triển của cây.
Câu 55: Đặc tính phóng xạ của phổ đất
Đặc tính pxạ chung nhất của phổ đất là k/n phát triển theo độ dài λ, đồng thời sự khác nhau về k/n pxạ phổ thấy rõ nhất ở khoảng phổ hẹp màu đỏ (0.62-0.70um)
- Đối với thổ nhưỡng chỉ có n.lượng pxạ ko có n.lượng thấu quang. Các loạiđất có thành phần c.tạo hchc và vcơ khác có k.n phóng xạ phổ khác. Các yếu tố ah chủ yếu đến k.n pxạ phổ của thổ nhưỡng là c.trúc bề mặt đất, độ ẩm đất, hchc, hcvc.
+ Khi độ ẩm của đất cao ah đến k,n pxạ phổ giảm rõ rệt ở vungf hồng ngoại gần.
+ K.n pxạ phổ của đất bị giảm khi lượng mùn tr đất tăng
+ K.n pxạ phổ của đất tăng khi ox Fe tr đất giảm k.n pxạ phổ có thể tăng 40% tr vùng phổ nhìn thấy khi lượng ox, Fe tr đất giảm. h/ả ghi nhận về đất ở vùng phôe nhìn thấy và vùng hồng ngoại là dấu hiệu để đoán đc đặc tính của đất.
Câu 56: Đặc tính phóng xạ phổ của nước
- Đặc tính pxạ chung nhất của nc là k.n pxạ phổ của nc giảm dần theo c.dài λ.
- Độ thấu quang của nc trong mạnh hơn nc đục. Độ thấu quang phụ thuộc vào chiều dài sóng. ở dải sóng nhìn thấy độ thấu quang cao hấp thụ ít nên đối với lớp nc tr và mỏng thì ah viễn thám ghi nhận đc là sự pxạ của lớp đáy: đá, cát, sỏi. thường trong nước chúa nhiều tạpchất hco và vô cơ sẽ ah đến pxạ phổ của nc, Nc đục có pxa phổ cao hơn nc trong và thấy rõ nhất ở bước sóng dài. lượng chlorophin tr nc là yếu tố áh đến k/n pxa phổ của nc. Nó làm giảm k.n pxạ phổ ở bc sóng ngắn nhưng lại làm tăng kn pxạ phổ ở vùng phổ hẹp màu lục (λ =.52-055um). Nc hấp thụ rất mạnh vung sóng hồng ngoại.
Câu 57: ảnh hưởng của yếu tố Ko.g (t) đến kn pxạ phổ của các đối tượg tự nhiên
yếu tố không gian
dc chia làm 2 loại: yếu tố ko gian cục bộ và yếu tố ko gian địa lý
+ Cục bộ: thể hiện ở cùng 1 loại đối tượng khi được bố trí thành mảng lớn và lẻ tẻ sẽ ah đén kn pxa phổ của đối tượng đó.
+Địa lý: thể hiện khị cùng 1 loại đối tv nhưng đk strưỏng lhác theo vùng địa lý thì kn pxạ khác. để khống chế ah của yếu tố ko.gian(t) đến kn pxa có thể t/h theo 1 số pp:
+ghi nhận ttin vào tđ mà kn px phổ của đối tượng này khác biệt kn px phổ của đối tượng khác.
+ghi nhận thông tin và tđ mà kn px phổ của đối tượng ko khác biệt mấy
+ghi nhận ttin thường xuyên và định kỳ qua khoản (t) nhất định
+ghi nhận ttin tr đk Í định. VD:góc mặt trời tối thiểu với sau khi thu hoạch/ đồg ruộng
b.Yếu tố(t)
lớp phủ tv, 1 số loại ctrồng có sự biến đổi theo (t), sự biến đổi này sẽ ah đến k/n px phổ của đối tượg đó. thường cây xanh tốt vào mùa xuân, hè. Mùa thu cây đổi màu lá mùa đông cây rụng lá. Las có mà thể hiện qua mùa vụ. Khi đoán đọc ảnh cần chú ý đến tđ ghi nhận ả và đ đ của đối tượng cần đoán đọc. yếu tố (t)còn thể hiện ở tđ chụp ảnh. Khi góc mặt trời hạ thấp thì núi sẽ có bóng. Cùng 1 loại đối tượng bên sườn núi đc chiếu sáng và bên sườn núi ko đc chiếu sáng có kn px phổ khác.
Câu 58: Ảnh hưởng của khí quyển trong việc thu nhận thông tin viễn thám
- Kq có ah rất lớn đến đtrưng px phổ của các đtg TN. Bề dày lớp Kq-2000km ah đến tia sáng mặt tr chiếu qua.Kq có thể ah đến số liệu vệ tinh bằng 2 con đươngf tán xạ và hấp thụ nlg. hiện tg tán xạ chỉe làm đổi hướng tia chiếu ma không làm mất nlg. Lớp kq dày đặc có mật độ kk ko đồng nhất gây ra ra hiện tượng khúc xạ tia chiếu tới. Khi tia sáng chiếu tời ko tán xạ mà truyền qua các nguyên tử kk trong khí quyển, nung nóng lớp khí quyển gây ra hiện tượng hấp thụ năng lượng mặt trời. Kích thước hạt trong khí quyển ảnh hưởng rất lớn đến hiện tượng tán xạ năng lượng tán xạ bức xạ mặt trời. Kthước hạt lớn hơn nhiều lần chiều dài sóng như hạt mưa thì ảnh hưởng tán xạ bao gồm:
+ pxạ trên bề mặt hạt nc
+ xuyên qua bề mặt hạt nc hoặc pxạ nhiều lần trong hạt nc.
+ Khúc xạ qua nước. Lớp sương mù dày đặc làm cho năng luợng bức xạ mặt trời bị tán xạ hết. Do đó năng lượng pxạ ko tới đc bộ cảm. ảnh thu nhận đc có màu trắng.
- Sự tán xạ trong kquyển phụ thuộc mật độ nhiễm bẩn trong kquyển và bề dày lớp khí quyển. Trong khí quyển sạch, sự tán xạ ánh sáng tuân theo định luật Rayleigh: sự tán xạ as có khuynh hướng mạnh đối với vùng phổ có chiều dài sóng ngắn và tính tb trong khí quyển, các tia sáng có chiều dài sóng khác xuyên qua đc có 45% tia màu tím, 89% tia màu lục, 97-99% tia hồng ngoại với các chiều dài sóng khác.
- Như thế, ở vùng phổ nhìn thấy, các tia sáng xuyên qua khí quyển khá lớn. Nhận thấy trong khí quyển có những chỗ mà tại đó chỉ chi một số tia bức xạ có chiều dài sóng nhất định đi qua đc gọi là cửa sổ khí quyển.
-> để chụp ảnh, sự có mặt của các cửa sổ khí quyển có ý nghĩa rất quan trọng. Trong khí quyển tồn tại một số cửa sổ: cửa sổ nhìn thấy và cuả sổ hồng ngoại. Ở vùng hồngngoiaijcó 2 cửa sổ chính tại các chiều dài sóng λ = 3,5 µm và λ = 8- 12 µm. Các bộ cảm lv ở vùng phổ nhìn thấy và vùng phổ hồng ngoại riêng cửa sổ với = 8-12 m ghi nhận đc năng lượng bức xạ tự thân của hệ thống khí quyển trái đất.
Câu 59: PP đoán đọc điều vẽ ảnh bằng mắt.
- Các tư liệu viễn thám phần lớn đc lưu ở dạng số, còn lại là dạng ảnh. Khi đoán đọc điều vễ ảnh bằng mắt ta dùng các chuẩn:
+ Chuẩn kthước:cần phải lựa chọn 1 tỷ lệ phù hợp để đọc đoán ảnh. Việc đọc đoán điều vẽ có thể dựa vào kích thước của đối tượng đọc đoán. Mà kích thước đối tượng đc xác định = cách lấy kích thước đo trên ảnh * tỷ lệ ảnh 
+ Chuẩn hình dạng:hình dạng đặc trưng cho mỗi đối tượng khi nhin từ trên cao xuống đc coi là chuẩn đoán đọc điều vẽ quan trọng vì nó là hinh ảnh thu nhỏ của đối tượng.
+ Chuẩn bóng: bóng của đối tượng dễ dàng nhận thấy khi nguồn sáng ko nằm chính xác ở đỉnh đầu.dựa vào bóng của đối tượng ta co thể xđ đc chiều cao của đối tượng đây là điều quan trọng (.) đọc đoán ảnh.
+ Chuẩn độ đen:độ đen trên ảnh trắng đen biến thiên từ trắng đến đen thể hiện cho mỗi vật thể bằng 1 cấp độ sáng nhất định.
+ Chuẩn màu sắc:màu sắc là chuẩn rất tốt trong việc xđ đối tượng
+ Chuẩn cấu trúc: cấu trúc là tập hợp của nhiều mẫu hình nhỏ
+ Chuẩn phân bố:là tập hợp của nhiều hình dạng nhỏ phan bố theo một quy luật nhất định trên toàn ảnh và trong mq với đối tượng cần ng/cứu.
+ Chuẩn qhệ tương hỗ: một tổng thể các chuẩn đoán đọc điều vẽ, mt xung quanh hoặc mối liên quan của các đối tượng ng/cứu với các đối tượng khác cung cấp một thông tin quan trọng giúp điều vẽ chính xác.
Câu 60: pp đoán đọc điều vẽ ảnh bằng sử lý số.
- pp sd máy viễn thám để sử lý số là pp cơ bản trong viễn thám hiện đại. Trình tự cơ bản trong sử lý số ảnh có thể tóm tắt như sau:
+ Nhập số liệu: 2 nguồn tư liệu chính là ảnh tương tự do các máy chụp ảnh cung cấp và ảnh số do máy quết cung cấp.
TH ảnh số thì tư liệu đc chuyển từ các băng từ lưu trữ mật độ cao HDDT vào các băng từ CCD. Ở dạng này, máy tính nào cũng có thể đọc đc các số liệu. Các ảnh tương tự đc chuyển thành dạng số thông qua các máy quét.
+ Khôi phục và hiệu chỉnh ảnh: là gđ mà các tín hiệu số đc hiệu chỉnh hệ thống nhằm tạo ra tư liệu ảnh có thể sd đc. Gđ này đc thực hiện trên các máy tính lớn tại các trung tâm thu số liệu vệ tinh.
+ Bđổi ảnh: Các qtrình sử lý như tăng cường chất hiện ảnh, biến đổi tuyến tính là gđ tiếp theo. Gđ này có thể thực hiện trên các máy tính nhỏ như máy vi tính trong khuôn khổ phòng thí nghiệm.
Phân loại: pl đa phổ với mđ tách các thông tin cần thiết phục vụ việc theo dõi các đối tượng hoặc thành lập bđ chuyên đề. đố là khâu then chốt của việc khai thác tư liệu viễn thám.
+ Xuất kq: sau khi hoàn tất các khâu cần xuất kq.Kq có thể ở dạng phim ảnh(tương tự), dạng số, bđ đường nét. Các kq dưới dạng số ngày càng đc sd rộng rãi vì nó là đầu vào rất tốt cho CN GIS. Trên cơ sở sd hệ thông thông tin địa lý, nhiều chủng loại thông tin khác đc đưa vào sủ lý sẽ tạo ra kq chính xác và pp hơn nhiều so với việc sd riêng tư liệu viễn thám. Trong quá trình biến đổi ảnh cần thể hiện màu trên tư liệu ảnh; để thể hiện màu trên tư liệu viễn thám phải tổ hợp màu và hiện màu. 1 bức ảnh màu có thể đc tổ hợp trên cpw sở gán 3 kênh phổ nào đố cho 3 màu cơ bản. Nếu ta chia toàn bộ dải sóng nhìn thấy thành 3 màu cơ bản là chàm, lục và đỏ, sau đó lại dùng ánh sáng trắng chiếu qua các kính lọc đỏ, lục, chàm sẽ nhìn thấy hầu hết các màu TN đc tái tạo. PP tổ hợp màu như vậy gọi là tổ hợp màu TN. Trong viễn thám, các kênh phổ ko đc chia đều trong giải sóng nhìn thấy nên ko thể tái tạo lại các màu TN, mặc dù đã sd 3 màu cơ bản đỏ, lục, chàm. Tổ hợp màu này gọi là tổ hợp màu giả. Tổ hợp màu giả thông dụng nhất là tổ hợp màu giả khi gán màu đổ cho kênh hồng ngoại, màu kục cho kênh đỏ và màu chàm cho kênh lục. Trên tổ hợp màu này, các đối tượng thể hiện gam màu chuẩn như thực vật có màu đỏ với các mật độ khác, thể hiện mật độ dày đặc hoặc thưa thớt của thảm tv.

File đính kèm:

  • docde_cuong_trac_dia_anh_vien_tham.doc