Công nghệ hàn điện nóng chảy - Chương 5: Công nghệ hàn gang

Tóm tắt Công nghệ hàn điện nóng chảy - Chương 5: Công nghệ hàn gang: ... hình dạng của grafit. 3.Vật đúc thành mỏng (ống): GX12-28 4.Chi tiết máy (xi lanh, máy cắt gọt): GX21-40 5.Chi tiết máy chịu tảI trọng cao (bánh răng) GX24-44 5.1 Thành phần, tổ chức kim loại và tính chất của gang 88 5.2 Tính hàn của gang 1.Khả năng biến dạng dẻo thấp của gang. 2.Xu hư... ngắt quãng, không tỏa nhánh rộng 5.Vết nứt: lấp lánh ánh kim Phân tích kim tương và thành phần hóa học: chính xác nhưng tốn kém 13 13 5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn gang Sửa chữa vật đúc mới bằng gang: • Màu của mối hàn phải giống của kim loại cơ bản • Độ bền: Các chi tiết chịu lực c...ảo đảm hồ quang cháy đều, và đủ bù lại lượng nguyên tố bị oxi hóa khi hàn cũng như chứa một lượng lớn các nguyên tố grafit hóa. • Trước khi hàn, que hàn được sấy và ủ ở 200÷250 oC. Dòng điện hàn I = (60÷100)d. • Phải chống nóng tốt cho thợ hàn và phải hàn thật nhanh. • Phương pháp hàn nón...

pdf20 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Công nghệ hàn điện nóng chảy - Chương 5: Công nghệ hàn gang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
5. CÔNG NGHỆ HÀN GANG
5.1 Thành phần, tổ chức kim loại và tính chất của gang 
5.2 Tính hàn của gang 
5.3 Nguyên tắc lựa chọn công nghệ trong hàn gang 
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn gang 
22
5.1 Thành phần, tổ chức kim loại và
tính chất của gang
• Một trong những vật liệu kết cấu được dùng rộng rãi 
nhất trong các máy móc và thiết bị công nghiệp.
• Hợp kim của Fe và C, với C > 2,14% (hệ Fe—C) 
hoặc C > 2,11% (hệ Fe—Fe3C), với Si, Mn, Mg, P, S 
và Cr, Ni, Ti, Mo, tùy theo ứng dụng cụ thể.
• Phân loại theo mức độ hợp kim hóa: 
– Gang hợp kim thấp (hàm lượng các nguyên tố hợp kim < 
2,5%), 
– Gang hợp kim trung bình (2,5%÷10%) và
– Gang hợp kim cao (> 10%).
33
• Phân loại theo trạng thái cacbon trong gang:
– Gang trắng: cacbon tồn tại dưới dạng cemetnit Fe3C. Gang trắng cứng và 
giòn, được sử dụng chủ yếu làm các chi tiết chống mài mòn và để chế tạo 
gang dẻo.
– Gang xám: phần lớn cacbon tồn tại ở trạng thái tự do dưới dạng graphit. 
Dễ đúc, dễ gia công, chống rung động tốt. Sử dụng phổ biến trong chế tạo 
các chi tiết dạng khung, bệ máy, vỏ hộp số, bánh răng lớn.
• Phân loại theo theo hình dạng graphit:
– Gang xám thường: graphit ở dạng tấm. Độ bền của loại gang này thấp.
– Gang biến tính: graphit ở dạng hạt nhỏ; cơ tính tốt hơn so với gang xám 
thường.
– Gang dẻo: graphit ở dạng cụm. Cơ tính của loại gang này tốt.
• Gang cầu: graphit ở dạng cầu. Có độ bền cao và có thể nhiệt 
luyện để cải thiện cơ tính. 
5.1 Thành phần, tổ chức kim loại và
tính chất của gang
44
• Các nguyên tố thúc đẩy sự grafit hóa trong gang là: C, 
Si, Al, Ni, Co, Cu. 
• Các nguyên tố cản trở sự grafit hóa trong gang là: S, V, 
Cr, Sn, Mo, Mn. 
• Theo mức độ graphit hóa, nền của gang sẽ là:
– Ferit: gang có mức độ grafit hóa mạnh nhất
– Ferit – peclit
– Peclit
– Peclit - cementit 
• Tổ chức của gang phụ thuộc vào thành phần hóa học 
(chủ yếu là C và Si) và tốc độ nguội khi kết tinh. 
5.1 Thành phần, tổ chức kim loại và
tính chất của gang
55
%
T
hó
c 
®È
y
C
¶n
 tr
ë
T¸c dông ®èi víi sù graphit hãa
G
GG
G
L L
L L+G
L
Hệ Fe-C-Si
5.1 Thành phần, tổ chức kim loại và
tính chất của gang
66
Ảnh hưởng của C và Si và tốc độ
nguội đến tổ chức của gang (mẫu đúc)
Chiều dày
I: Perlit+Cementit; 
II: Perlit+Graphit; 
III: Ferit+Graphit
Ảnh hưởng của C và Si đến tổ chức
của gang (mẫu đúc), t = 50 mm
I II
III
5.1 Thành phần, tổ chức kim loại và
tính chất của gang
77
• Thành phần hóa học trung bình tiêu biểu của gang 
thường dùng trong chế tạo máy: 3÷3,5% C; 
1,5÷2,5% Si; 0,6÷1,2% Mn; 0,2÷0,6% P; 
0,05÷0,15% S. 
• Độ cứng của gang thường vào khoảng 200HB. 
• Độ bền của gang phụ thuộc vào:
1.Pha nền (P hoặc F, v.v.), 
2.Lượng, phân bố và hình dạng của grafit. 
3.Vật đúc thành mỏng (ống): GX12-28
4.Chi tiết máy (xi lanh, máy cắt gọt): GX21-40 
5.Chi tiết máy chịu tảI trọng cao (bánh răng) GX24-44
5.1 Thành phần, tổ chức kim loại và
tính chất của gang
88
5.2 Tính hàn của gang 
1.Khả năng biến dạng dẻo thấp của gang. 
2.Xu hướng hình thành các tổ chức tôi cứng và giòn 
khi hàn. 
3.Sự xuất hiện gang trắng tại vùng ảnh hưởng nhiệt. 
4.Khó hàn gang ở tư thế khác hàn sấp. 
5.Xu hướng rỗ mối hàn. 
6.Tính đa dạng của các sản phẩm gang.
99
5.2 Tính hàn của gang
Ảnh hưởng của nhiệt hàn đến tổ chức kim loại khi hàn gang
a: F+C (F+G)
b: F+A+C (F+A+G)
d: A+C (A+G)
e: A+L+C (A+L+G)
f: L+A
g: L+C (L+G)
a
b
d
eg
(L: liquidus; C: cementit)
10
10
5.3 Nguyên tắc lựa chọn công nghệ
trong hàn gang
•Khắc phục sự xuất hiện các tổ chức tôi và tổ chức biến 
trắng (gang trắng). 
•Khắc phục các vấn đề liên quan đến tính dẻo thấp và
khả năng dễ nứt của gang khi có ứng suất vượt quá độ
bền của nó .
11
11
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn gang
Về mặt phương pháp thực hiện, các bước cần tiến hành 
là: 
1.Xác định kim loại cơ bản
1.Phân biệt gang và thép đúc 
2.Chọn công nghệ hàn thích hợp cho các trường hợp
1.Sửa chữa vật đúc mới bằng gang
2.Yêu cầu về độ bền của mối hàn
3.Yêu cầu tính kín nước của mối hàn
4.Khả năng gia công cơ mối hàn sau khi hàn
12
12
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn 
gang
Phân biệt gang và thép đúc
Gang đúc
1.Vết đục trên bề mặt lồi 
lõm, phoi vụn
2.Hình dạng thường phức 
tạp, chiều dày thay đổi
3.Mềm
4.Khi mài: tia lửa bắn ra rất 
dày màu đỏ đến vàng rơm, 
500÷600 mm, tỏa nhánh rộng
5.Vết nứt: có màu đục, sờ tay 
vào có vết chì (graphit)
Thép đúc
1.Vết đục trên bề mặt sáng bóng, 
phoi liền
2.Hình dạng đơn giản, chiều dày
đồng đều
3.Cứng
4.Khi mài: tia lửa bắn ra dài hơn, 
ngắt quãng, không tỏa nhánh 
rộng
5.Vết nứt: lấp lánh ánh kim
Phân tích kim tương và thành phần hóa học: chính xác nhưng tốn kém
13
13
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn 
gang
Sửa chữa vật đúc mới bằng gang:
• Màu của mối hàn phải giống của kim loại cơ bản
• Độ bền:
Các chi tiết chịu lực cao (khung máy) cần độ bền tương đương 
kim loại cơ bản, mặc dù chi phí hàn có thể cao (hàn nóng, hàn 
vảy)
• Độ kín nước:
Có thể hàn không đòi hỏi cao về cơ tính (giảI pháp hàn nguội, chi 
phí thấp
• Gia công cơ sau khi hàn:
Các chi tiết chính xác (lỗ xu pap, bánh răng) đòi hỏi độ cứng 
nhất định để có thể gia công cơ sau khi hàn và chống mài mòn 
trong vận hành.
14
14
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn 
gangCác công nghệ chính cho hàn gang:
•Hàn khí (hàn nóng, nguội, nửa nguội)
•Hàn hồ quang tay (nóng, nguội)
•Hàn vảy đắp
Hàn nóng: Nung nóng sơ bộ 600÷650 oC, và giữ nó ở khoảng 
nhiệt độ đó trong suốt quá trình hàn. 
Hàn nguội: Sử dụng công suất tối thiểu của nguồn nhiệt hàn. 
Khống chế nhiệt độ vật hàn trong quá trình hàn. 
Nung nóng sơ bộ là điều bắt buộc khi hàn nóng. Còn khi hàn 
nguội, trong một số trường hợp có thể tiến hành nung nóng sơ bộ 
lên đến nhiệt độ 300÷400 oC (còn gọi là hàn nửa nguội), ví dụ với 
các vết nứt có hình dạng phức tạp và mối hàn có chiều dày lớn. 
Trong cả hai trường hợp, đòi hỏi phải có phương pháp nung thích 
hợp. 
15
15
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn 
gangHàn nóng: 
• Nung nóng sơ bộ 600÷650 oC, và giữ nó ở khoảng nhiệt độ 
đó trong suốt quá trình hàn. Tốc độ nung 120 oC/h. 
• Làm nguội chậm sau khi hàn (120 oC/h/25 mm chiều dày) 
trong lò hoặc trong vỏ bọc cách nhiệt. Nên dùng khuôn grafit để
giúp tạo dáng mối hàn.
• Que hàn thường là loại có lõi bằng gang. Đường kính que hàn 
14÷16 mm. Vỏ bọc que hàn có chiều dày tối đa 2 mm và phải bảo 
đảm hồ quang cháy đều, và đủ bù lại lượng nguyên tố bị oxi hóa 
khi hàn cũng như chứa một lượng lớn các nguyên tố grafit hóa.
• Trước khi hàn, que hàn được sấy và ủ ở 200÷250 oC. Dòng 
điện hàn I = (60÷100)d. 
• Phải chống nóng tốt cho thợ hàn và phải hàn thật nhanh. 
• Phương pháp hàn nóng ngày nay ít được sử dụng, mặc dù cho 
chất lượng mối hàn tương đương với của kim loại cơ bản và dễ 
gia công cơ sau khi hàn. 
16
16
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn 
gangHàn nguội
• Năng lượng đường nhỏ để hạn chế đến mức tối thiểu sự hình thành các tổ chức tôi 
và tổ chức biến trắng. Không nung nóng sơ bộ. Đường hàn dài 23 cm sau đó để
cho nguội xuống dưới 50 oC rồi mới hàn tiếp). 
Các loại que hàn phổ biến sau cho hàn nguội gang:
• Que hàn có lõi Ni. Thành phần max 0,15% C; max 0,75% Si; max 0,50% Mn; 
max 0,01% S; max 0,5% Fe; max 0,50% Cu; > 98% Ni. Grafit trong vỏ bọc, đường 
kính: 2 mm; 2,5 mm; 3 mm. Chủ yếu để hàn gang xám.
• Que hàn có lõi là hợp kim Ni – Fe. Thành phần max 0,25% C; max 0,50% Si; max 
1,00% Mn; max 0,0025% S; min 37% Fe; min 0,50% Cu; 52÷60% Ni. Grafit trong 
vỏ bọc, đường kính: 2 mm; 2,5 mm; 3 mm. Cho mối hàn có cơ tính cao hơn loại 
trên, chủ yếu để hàn gang cầu. Vùng ảnh hưởng nhiệt: troostit, sorbit, ledeburit phân 
tán; độ cứng kim loại mối hàn HB 170÷200, vùng ảnh hưởng nhiệt HB 180÷240.
• Que hàn có lõi là hợp kim monel. Thành phần 67÷69% Ni; 27÷29% Cu; 2,5% Fe; 
0,2% Si; 0,2% Mg. Cho môi trường ăn mòn. 
17
17
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn 
gang
•Vấn đề nung nóng sơ bộ: 
1. Nung nóng sơ bộ khi hàn nửa nguội liên quan đến cơ tính của 
gang (độ dẻo bằng không và sự xuất hiện ứng suất, không phải để 
ngăn tổ chức biến trắng hay tổ chức tôi.
2. Không cần phải nung nóng sơ bộ khi mối hàn có khả năng co 
dãn tự do khi hàn và nguội và khi hàn đắp (ví dụ lên bề mặt bánh 
răng). 
3. Thực chất của nung nóng sơ bộ ở đây là tạo ra biến dạng ngược 
với biến dạng hàn. 
4. Có thể nung nóng sơ bộ cục bộ (các vật hàn có hình dạng đơn 
giản) hoặc toàn phần (với các chi tiết có độ cứng vững cao và hình 
dạng phức tạp). 
18
18
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn 
gang
• Trường hợp sửa chữa vết nứt có nung nóng sơ bộ: 
Nứt ở nan hoa Nứt ở vành Nứt ở moay ơ
Vết nứt Vết nứt Vết nứt
19
19
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn 
gang
• Trường hợp sửa chữa vết nứt phõn nhánh: 
• Chỗ vết nứt kết thúc: khoan lỗ đường kính ~ 20÷25 mm.
• Hàn từ phần cuối của vết nứt. Tại sao?
1
2
3
4
5
20
20
I
II
III
I
II
III
2
2’
1
1’
2
2’
1
1’
5.4 Phương pháp và kỹ thuật hàn gang
• Trường hợp sửa chữa vết nứt có xét tới tải trọng vận hành
I: Phân bố ứng suất
hàn
II: Phân bố ứng suất
do tải trọng
III: Phân bố ứng suất
tổng hợp 
Nung sơ bộ 350 oC

File đính kèm:

  • pdfcong_nghe_han_dien_nong_chay_chuong_5_cong_nghe_han_gang.pdf