Đại cương bệnh đái tháo đường
Tóm tắt Đại cương bệnh đái tháo đường: ...6) Hoặc 2 giờ sau làm nghiệm pháp dung nạp glucose 10,0 ( 180) 11,1 ( 200) 11,1 ( 200) 12,2 ( 220) TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN RLDNG Xét nghiệm Nồng độ đường huyết mmol/l (mg/dl) Máu toàn phần Huyết tương Tĩnh mạch Mao mạch Tĩnh mạch Mao mạch Khi đói (nế...00/năm, có xu hướng tăng Khi chẩn đoán chưa có biến chứng, sau 5 năm mới có biến chứng, biến chứng chủ yếu bệnh tim mạch, mạch máu não, võng mạc, thận, thần kinh ngoại vi TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 1 Bệnh ĐTĐ (typ 2 chiếm 90 – 95%), tỷ lệ ĐTĐ người trưởng thành 4,0%...Zealand Macau Fiji Hong Kong Malaysia Brunei Darussalam Singapore Tonga Nauru Tỷ lệ ĐTĐ ở người trưởng thành (20 –79 tuổi) của một số quốc gia khu vực Châu á Thái Bình Dương (Nguồn Diabetes Atlas) TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2 Bệnh ĐTĐ đã thực sự gia tăng tại Việt...
ĐẠI CƯƠNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG INSULIN VÀ CHUYỂN HOÁ GLUCOSE Cấu trúc của đảo tuỵ Langerhan • Tuỵ nội tiết chiếm 2%-3% tuyến tuỵ, gồm khoảng 1 triệu đảo langerhan; • Cấu trúc đảo Langerhan: – Tế bào , , , và PP; – Mạch máu cung cấp máu từ phần tuỷ ra phần vỏ; – Sợi thần kinh phó giao cảm xuất phát từ dây X, sợi giao cảm từ hạch giao cảm ở bụng, một số sợi thần kinh chế tiết một số peptid. Tác dụng chuyển hoá của insulin Carbohydrate Vận chuyển Glucose Phân huỷ glucose Tổng hợp glycogen Phân huỷ glycogen Tạo đường mới Tác dụng Tăng Tăng Tăng Giảm Giảm Cơ quan đích Cơ, mỡ Cơ, mỡ Gan, mỡ, cơ Gan, mỡ, cơ Gan Lipid Phân huỷ mỡ Tổng hợp TG và acid béo Tổng hợp VLDL Hoạt tính của LP Oxy hoá acid béo Tạo Cholesterol Giảm Tăng Tăng Tăng Giảm Tăng Mỡ Gan, mỡ Gan Mỡ Cơ, gan Gan Protein Vận chuyển amino acid Tổng hợp protein Phân huỷ protein Tổng hợp Ure Tăng Tăng Giảm Giảm Cơ, gan, mỡ Cơ, gan, mỡ Cơ Cơ INSULIN VÀ CHUYỂN HOÁ GLUCOSE INSULIN VÀ CHUYỂN HOÁ GLUCOSE Tác dụng chuyển hoá carbohydrate của insulin • Làm tăng vận chuyển glucose từ máu vào tế bào (cơ vân, tế bào mỡ); • Tăng sử dụng glucose: – Tăng phân huỷ glucose (cơ vân, mỡ) – Tăng tổng hợp glycogen (cơ vân, gan, mỡ) • Giảm tạo đường mới (gan): – Giảm phân huỷ glycogen (70% - 30%) – Giảm tạo đường mới từ lipid và protid (30% - 70%) INSULIN VÀ CHUYỂN HOÁ GLUCOSE ĐỊNH NGHĨA Thuật ngữ mô tả sự rối loạn chuyển hoá được đặc trưng: - Tăng đường huyết mạn tính; - Rối loạn chuyển hoá carbohydrate; - Rối loạn chuyển hoá lipid; - Rối loạn chuyện hoá protide; - Nguyên nhân là do thiếu insulin và/hoặc giảm khả năng sinh học của insulin (đề kháng insulin) Đái tháo đường typ 1: Do sự phá huỷ tế bào Bê-ta, thường dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối Tự miễn Vô căn Đái tháo đường typ 2: Gồm các thể kháng insulin là chính kèm theo thiếu insulin tương đối hoặc thể thiếu hụt chế tiết insulin là chính kèm theo kháng hoặc không kháng insulin Đái tháo đường thể đặc biệt: Khiếm khuyết gen hoạt động của tế bào Bê ta (MODY), khiếm khuyết gen hoạt động của insulin (rối loạn thu thể insulin), Bệnh tuỵ ngoại tiết, Các bệnh nội tiết, thuốc, hoá chất, nhiễm trùng, những dạng ĐTĐ qua trung gian miễn dịch không phổ biến, một số hội chứng di truyền khác có liên quan tới ĐTĐ, ĐTĐ thai kỳ Tiền ĐTĐ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CƠ CHẾ BỆNH SINH - ĐTĐ TYP 1 CƠ CHẾ BỆNH SINH - ĐTĐ TYP 2 CƠ CHẾ BỆNH SINH - ĐTĐ TYP 2 NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA ĐTĐ TYP 2 Yếu tố di truyền Yếu tố về mặt dân số học: Giới, tuổi, chủng tộc Yếu tố liên quan tới lối sống, hành vi Béo phì (phân bố, thời gian) ít hoạt động thể lực Chế độ ăn Stress Lối sống phương tây, đô thị hoá, hiện đại hoá Nguyên nhân liên quan chuyển hoá và những loại nguy cơ trung gian IGT, IFG Kháng Insulin Những nguyên nhân liên quan đến thai nghén (tình trạng sinh, GDM, con ở lần mang thai ĐTĐ, môi trường tử cung) TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐTĐ Xét nghiệm Nồng độ đường huyết mmol/l (mg/dl) Máu toàn phần Huyết tương Tĩnh mạch Mao mạch Tĩnh mạch Mao mạch Khi đói (sau ăn 8 giờ) 6,1 ( 110) 6,1 ( 110) 7,0 ( 126) 7,0 ( 126) Hoặc 2 giờ sau làm nghiệm pháp dung nạp glucose 10,0 ( 180) 11,1 ( 200) 11,1 ( 200) 12,2 ( 220) TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN RLDNG Xét nghiệm Nồng độ đường huyết mmol/l (mg/dl) Máu toàn phần Huyết tương Tĩnh mạch Mao mạch Tĩnh mạch Mao mạch Khi đói (nếu đo) < 6,1 (< 110) < 6,1 (< 110) < 7,0 (< 126) < 7,0 (< 126) 2 giờ sau làm nghiệm pháp dung nạp glucose 6,7 và < 10,0 ( 120 và < 180) 7,8 và < 11,1 ( 140 và < 200) 7,8 và < 11,1 ( 140 và < 200) 8,9 và < 12,2 ( 160 và < 220) TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN RLĐHLĐ Xét nghiệm Nồng độ đường huyết mmol/l (mg/dl) Máu toàn phần Huyết tương Tĩnh mạch Mao mạch Tĩnh mạch Mao mạch Khi đói (sau ăn 8 giờ) 5,6 và < 6,1 ( 100 và < 110) 5,6 và < 6,1 ( 100 và < 110) 6,1 và < 7,0 ( 110 và < 126) 6,1 và < 7,0 ( 110 và < 126) 2 giờ sau làm NPDN glucose (nếu đo) < 6,7 (< 120) < 7,8 (< 140) < 7,8 (< 140) < 8,9 (< 160) Ghi chú: Tiêu chuẩn RLĐHLĐ mới được ADA đề nghị 2003 FPG >= 5,6 mmol/L Normal < 6,1 >=11,1 7,8 - <11,1 < 7,8 2hOGTT IFG >= 6,1 < 7,0 2hOGTT (2) >=11,1 ? 2hOGTT (2) 7,8-<11,1 Further observation DIABETES FPG (2) >=7 >= 7 ? Symptom - FPG Normal < 7,8 IGT DIABETES FPG 6,1-<7 7,8 - < 11,1 RPG (2) >=11,1 >= 11,1 Symptom - >= 11,1 Symptoms + RPG CHIẾN LƯỢC CHẨN ĐOÁN ĐTĐ Đặc điểm ĐTĐ typ 1 ĐTĐ typ 2 Tuổi trẻ (<30 tuổi) + - Tiến triển lâm sàng nhanh + - Triệu chứng phong phú + - Giảm cân rõ rệt + - Thể trạng gày + - Ceton niệu/Ceton máu cao + - C-peptid sau ăn/lúc đói giảm + - Kháng thể kháng tiểu đảo, kháng enzym GAD, kháng In (+) + - CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT ĐTĐ TYP 1 & TYP 2 ĐTĐ phụ thuộc insulin - Bệnh tự miễn dịch qua trung gian tế bào. 88% đối tượng có kháng thể sau 10 năm sẽ xuất hiện ĐTĐ týp 1 Tính chất di truyền: nguy cơ mắc ở con cái hoặc anh chị em người bị bệnh cao hơn quần thể chung 20 – 50%, sinh đôi cùng trứng nguy cơ mắc cao hơn 70% Bệnh phổ biến ở lứa tuổi trẻ, cao nhất lứa tuổi < 20 tuổi Tỷ lệ mới mắc 1/100000/năm – 40/100000/năm, có xu hướng tăng Khi chẩn đoán chưa có biến chứng, sau 5 năm mới có biến chứng, biến chứng chủ yếu bệnh tim mạch, mạch máu não, võng mạc, thận, thần kinh ngoại vi TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 1 Bệnh ĐTĐ (typ 2 chiếm 90 – 95%), tỷ lệ ĐTĐ người trưởng thành 4,0% (135 triệu người) Tính chất di truyền: Gần như toàn bộ anh em sinh đôi cùng trứng nếu 1 người bị ĐTĐ thì người kia cung bị ĐTĐ Bệnh có tốc độ phát triển nhanh: Tỷ lệ ĐTĐ ở người trưởng thành tăng 35%, số người ĐTĐ tăng 122%; ở các nước phát triển tỷ lệ bệnh tăng 27%, số người ĐTĐ tăng 42%; ở các nước đang phát triển: tỷ lệ bệnh tăng 48%, số người mắc ĐTĐ tăng 170% Dự kiến tỷ lệ là 5,4% vào năm 2025 TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2 Tuổi mắc bệnh ĐTĐ Các nước phát triển: >= 65 tuổi Các nước đang phát triển 45 – 54 tuổi Bệnh có xu hướng trẻ hoá: có thể gặp cả ở các đối tượng trẻ dạy thì, tuổi vị thành niên Giới mắc bệnh Năm 1995: Nữ mắc ĐTĐ 73 triệu, Nam mắc ĐTĐ 62 triệu Năm 2025: Tỷ số nữ/nam là 159 triệu/141 triệu (báo cáo WHO 2005 số ĐTĐ sẽ là 333 triệu) TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2 Chỉ số ĐTĐ theo nội và ngoại thành: Không có con số cụ thể về tỷ số này. Thực tế, số ĐTĐ nội thành vượt xa số ĐTĐ khu vực nông thôn Mức độ nguy hiểm của bệnh ĐTĐ: ĐTĐ là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 đến thứ 5 trên thế giới Các biến chứng của bệnh như bệnh ĐMV, bệnh mạch máu ngoại vi, đột quỵ, bệnh lý thần kinh ĐTĐ, cắt cụt chi, tổn thương thận và mù loà Tăng tỷ lệ tàng tật và giảm tuổi thọ của quần thể TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2 Thứ tự Nước 1995 (tr.) Nước 2025 (tr.) 1 ẤN ĐỘ 19,4 ẤN ĐỘ 57,2 2 Tr. Quốc 16,0 Tr. Quốc 37,6 3 Mỹ 13,9 Mỹ 21,9 4 Nga 8,9 Pakistan 14,5 5 Nhật 6,3 Indonesia 12,4 6 Braxin 4,9 Nga 12,2 7 Indonesia 4,5 Mexico 11,7 8 Pakistan 4,3 Braxin 11,6 9 Mexico 3,8 Ai cập 8,8 10 Ukraine 3,6 Nhật 8,5 11 Khác 49,7 Khác 103,6 12 Tổng số 135,3 Tổng số 300,0 Mười nước có số bệnh nhân cao nhất thế giới năm 1995 và 2025 TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2 0 5 10 15 20 25 30 35 Laos Indonesia Cambodia Thailand Philipines China Korea, DPR Taiwan Samoa Australia Korea, Rep of Japan New Zealand Macau Fiji Hong Kong Malaysia Brunei Darussalam Singapore Tonga Nauru Tỷ lệ ĐTĐ ở người trưởng thành (20 –79 tuổi) của một số quốc gia khu vực Châu á Thái Bình Dương (Nguồn Diabetes Atlas) TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2 Bệnh ĐTĐ đã thực sự gia tăng tại Việt nam: Số lượng bệnh nhân được quản lý tại Bệnh viện, trung tâm Nội tiết các tỉnh; Điều tra DTH bệnh ĐTĐ (điều tra 1990, điều tra 2001, điều tra 2002) . 0.96 1.2 2.52 4.0 4.4 1990 2001 2002 TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2 7.1 2.1 7.0 2.7 8.3 2.2 6.5 4.4 7.3 2.7 MN §B TD TP C¶ n−íc RLDNG §T§ TÌNH HÌNH MẮC BỆNH - ĐTĐ TYP 2 Biến chứng mạch máu lớn: tim mạch (bệnh động mạch vành), mạch máu não (tắc mạch, vỡ mạch) Biến chứng mạch máu nhỏ: bệnh võng mạc, thuỷ tinh thể, bệnh thận, bệnh thần kinh ngoại vi Đặc điểm: Phổ biến Có ngay khi chẩn đoán xác định bệnh (typ 2) hoặc sau 5 năm bị bệnh (typ 1) Biến chứng là tất yếu Có thể phòng và làm chậm BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ ĐTĐ Tổng hợp: Giáo dục; Dinh dưỡng; Vận động; Thuốc. Toàn diện: Đường huyết; YTNC TM; Biến chứng; Triệt để: Đạt mục tiêu Có hệ thống: Tự điều trị; Y tế • Mục tiêu kiểm soát đường huyết: – FG: 4,4 – 6,1 mmol/L (TU); <7,0 mmol/L (khá); – NFG (sau ăn): =<8 mmol/L (TU); =< 10 mmol/L (khá); – HbA1C: < 7%. • Mục tiêu kiểm soát lipid máu: Triglyceride < 1,7 mmo/L; LDL-C = 1 mmol/L; Cho < 5,2 mmol/L. • Muc tiêu chung kiểm soát HA: 130/80 mmHg. • Mục tiêu kiểm soát cân nặng: BMI < 23. Mục tiêu điều trị ĐTĐ typ 2 Điều trị bệnh phải toàn diện, triệt để: Giáo dục, chế độ ăn, luyện tập, thuốc, điều trị các YTNC, biến chứng Bắt đầu điều trị bằng chế độ ăn, luyện tập hoặc thuốc Điều trị bằng thuốc khi điều trị chế độ ăn luyện tập không có hiệu quả. Chọn loại thuốc phù hợp (SU, BI, Anpha-GLU, In – typ 2 hoặc In – typ 1.) Điều trị phối hợp giữa các nhóm thuốc, kết hợp insulin (typ 2) Điều trị YTNC gây biến chứng Khám sàng lọc định kỳ phát hiện biến chứng QUẢN LÝ BỆNH ĐTĐ TÝP 2 VỊ TRÍ TÁC DỤNG VÀ CÁCH PHỐI HỢP THUỐC PHÒNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG – TYP 2 Phòng bệnh ĐTĐ theo 03 cấp: Phòng bệnh cấp I (ban đầu): gồm những hoạt động nhằm ngăn ngừa sự xuất hiện ĐTĐ ở các cá nhân hay quần thể dễ mắc bệnh; Phòng bệnh cấp II: Nhằm vào việc chẩn đoán sớm và kiểm soát ĐTĐ hiệu quả để tránh hoặc ít nhất làm chậm sự tiến triển của bệnh; Phòng bệnh cấp III: gồm các biện pháp ngăn ngừa di chứng/khuyết tật để lại do bệnh ĐTĐ hoặc tử vong. Đối tượng đích Quần thể chung: làm giảm các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được trong quần thể mà không quan tâm đến nguy cơ của những cá thể đặc trưng (tốt nhưng còn tranh luận); Đối tượng nguy cơ: tác động trực tiếp lên các đối tượng có dấu hiệu tiền lâm sàng của bệnh: Giảm dung nạp glucose Con cái người ĐTĐ typ 2 Có tiền sử ĐTĐ thai nghén Con của lần có thai bị ĐTĐ PHÒNG BỆNH BAN ĐẦU ĐTĐ – TYP 2 DẠNG PHÒNG BỆNH CÓ THỂ ÁP DỤNG Can thiệp vào hành vi (chế độ ăn, chế độ luyện tập) – hiệu quả nhất Can thiệp bằng thuốc: Ngăn cản sự hấp thu: -glucosidase (acarbose, basen) Giảm đề kháng của Insulin: Metformin, Thiozolidinedione. Dự án phòng chống dựa vào cộng đồng: Can thiệp tổng thể
File đính kèm:
- dai_cuong_benh_dai_thao_duong.pdf