Giáo trình Phác đồ điều trị nhi khoa - Chương 1: Tổng quát các triệu chứng và hội chứng

Tóm tắt Giáo trình Phác đồ điều trị nhi khoa - Chương 1: Tổng quát các triệu chứng và hội chứng: ... quản. f. Tắc tĩnh mạch cửa g. Dị vật đƣờng thở h. Chấn thƣơng: tiền căn chấn thương, rách dây thanh âm, mở khí quản, hút rửa đường thở i. Do thuốc: thuốc kháng viêm, thuốc diệt côn trùng. j. Hội chứng Ehlers-Danlos k. Không rõ nguyên nhân II. CHẨN ĐOÁN 1. Lƣu đồ 2. Xét nghiệm gi...uần hoàn, đây có thể là yếu tố trung ương gây phản xạ bất thường, kèm với nhịp tim nhanh. Thuốc chẹn  có thể ngừa ngất tái phát ở trẻ em. 3. Disopyramide: có tác dụng anticholinergic, giúp ngăn ngừa chậm nhịp tim trong giai đoạn ức chế tim, và có tác dụng tăng kháng lực ngoại biên. Thuốc có t...tâm mạc - viêm xương tủy xương - viêm khớp mủ - viêm màng não Cận lâm sàng Xét nghiệm ban đầu: - huyết đồ - CRP - cấy máu - 10 thông số nước tiểu và cấy nước tiểu Khi trẻ có “vẻ không khỏe” : chọc Xét nghiệm ban đầu: - huyết đồ - 10 thông số nước tiểu Khi có dấu hiệu nh...

pdf39 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 100 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Phác đồ điều trị nhi khoa - Chương 1: Tổng quát các triệu chứng và hội chứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 huyết (không xác 
định được ngõ vào) 
- viêm phổi 
- viêm nắp thanh quản 
- viêm tai giữa 
- viêm hô hấp trên 
- viêm ruột 
- nhiễm khuẩn tiểu 
- viêm mô tế bào 
- viêm ngoại tâm mạc 
- viêm xương tủy xương 
- viêm khớp mủ 
- viêm màng não 
Cận lâm sàng 
Xét nghiệm ban đầu: 
- huyết đồ 
- CRP 
- cấy máu 
- 10 thông số nước tiểu và cấy 
nước tiểu 
Khi trẻ có “vẻ không khỏe” : chọc 
Xét nghiệm ban đầu: 
- huyết đồ 
- 10 thông số nước tiểu 
Khi có dấu hiệu nhiễm trùng, 
nhiễm độc: 
- CRP 
- cấy máu 
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
4 
dò tủy sống (trước khi sử dụng 
kháng sinh) 
Khi có nguyên nhân nghi ngờ: làm 
xét nghiệm đặc hiệu (KSTSR, chụp 
phổi, cấy phân, siêu âm, ) 
- cấy nước tiểu 
- chọc dò tủy sống 
- chụp phổi 
Khi có nguyên nhân nghi ngờ: làm 
xét nghiệm đặc hiệu (KSTSR, siêu 
âm, NS1Ag, ELISA Dengue, ) 
Điều trị 
Điều trị ban đầu: 
- khi có tình trạng nhiễm trùng, 
nhiễm độc 
- hoặc khi BC >15.000 hoặc < 
5.000 
- hoặc khi CRP > 40 mg/l 
Với: 
- Ceftriaxone: 
50 mg/kg/liều mỗi 24 giờ, nếu 
dịch não tủy bình thường, 
hay 100 mg/kg/liều mỗi 24 giờ, 
nếu bạch cầu dịch não tủy tăng 
- hay Cefotaxime: 50 mg/kg/6giờ 
 kết hợp với: 
 Ampicillin: 50 mg/kg/6 giờ 
Điều trị đặc hiệu: tùy kết quả cận 
lâm sàng và diễn tiến 
Điều trị ban đầu: 
kháng sinh tùy thuộc chẩn đoán, 
lâm sàng 
MỘT SỐ BỆNH LÝ NHIỄM KHUẨN NẶNG CÓ THỂ GẶP Ở 
NHỮNG CƠ ĐỊA ĐẶC BIỆT BỊ SỐT ĐƠN THUẦN 
CƠ ĐỊA NGUY CƠ BỆNH LÝ 
Không 
suy 
giảm 
miễn 
dịch 
Sơ sinh (<28 ngày) 
Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do 
Streptococcus nhóm B, Escherichia coli, Listeria 
monocytogenes, và virus herpes simplex 
Trẻ < 3 tháng 
Nhiễm khuẩn đường tiểu 
Nhiễm khuẩn nặng: 10 – 15% (nhiễm khuẩn huyết, 
viêm màng não, ) trong đó cấy máu (+) khoảng 5% 
Trẻ 3 – 36 tháng 
Nhiễm khuẩn đường tiểu 
Nhiễm khuẩn huyết không xác định được ngõ vào (kể 
cả ở trẻ đã được chủng ngừa với Haemophilus 
influenzae type b và phế cầu loại kết hợp) 
Sốt ác tính (>40°C) 
Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết , viêm phổi, say 
nắng, sốt xuất huyết thể não 
Sốt + xuất huyết da 
Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do Neisseria 
meningitides, H. influenzae type b, và Streptococcus 
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
5 
pneumoniae 
Suy 
giảm 
miễn 
dịch 
Bệnh tim bẩm sinh Viêm nội tâm mạc; abcès não do shunt phải - trái 
Cắt lách 
Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do N. 
meningitides, H. influenzae type b, và S. pneumoniae 
AIDS 
Nhiễm khuẩn do S. pneumoniae, H. influenzae type b, 
và Salmonella 
KT trung ương 
Staphylococcus aureus, coagulase-negative 
Staphylococci, Candida 
Bệnh ác tính 
Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn gram âm đường ruột, 
S. aureus, và coagulase-negative Staphylococci; 
Nhiễm nấm huyết do Candida và Aspergillus 
Hồng cầu liềm 
Nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và viêm màng não do 
S. pneumoniae, viêm xương tủy xương do Salmonella 
và Staphylococcus aureus 
Thiếu bổ 
thể/properdin 
Nhiễm khuẩn huyết do N. meningitidis 
Agammaglobulinemia Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xoang và phổi 
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
1 
TÁO BÓN 
I. ĐẠI CƢƠNG 
- Táo bón là bệnh rất thường gặp ở trẻ em, chiếm 3% - 5% tổng số trẻ khám 
ngoại trú. 
- Tỉ lệ mắc bệnh: 1% - 30%. 
- Tuổi thường gặp: trước khi đi học và tần suất mắc bệnh ngang nhau giữa nam 
và nữ. 
II. NGUYÊN NHÂN: 
- Cần phân biệt 2 thể táo bón: chức năng và thực thể. 
1. Táo bón chức năng: >90% trường hợp táo bón ở trẻ em là táo bón chức năng 
- Là tình trạng đi tiêu không hết, tiêu không thường xuyên, khó khăn khi đi tiêu 
kéo dài không kèm theo bất thường giải phẫu học hoặc sinh hóa. 
- Đây là thể táo bón thường gặp nhất ở trẻ em. 
- 3 giai đoạn trẻ dễ bị táo bón: giai đoạn ăn dặm, giai đoạn trẻ tập đi toilet, giai 
đoạn trẻ bắt đầu đi học. 
- Các yếu tố gây táo bón chức năng: 
+ Trẻ từ chối đi tiêu: 
 Do đau: dò hậu môn, kích thích quanh hậu môn, lạm dụng tình dục, trĩ. 
 Cố ý: thay đổi môi trường sống như chuyển trường, đi du lịch. 
+ Đi tiêu không đúng cách. 
+ Mất cân bằng cảm xúc. 
+ Chậm phát triển trí tuệ. 
+ Trẻ không được tập thói quen đi tiêu đúng cách. 
+ Chế độ ăn không hợp lý: thiếu nước, trái cây, rau củ, chất xơ 
+ Tiền sử gia đình bị táo bón. 
2. Táo bón thực thể: Chiếm < 5% tổng số trẻ táo bón 
- Trẻ chậm tiêu phân su (> 48 giờ sau sinh), có thể do: 
+ Tắc ruột, tắc ruột phân su, Hirschprung, Tắc ruột cơ năng (non tháng, nhiễm 
trùng huyết, suy hô hấp, viêm phổi, rối loạn điện giải), Đại tràng trái nhỏ 
(thường gặp ở trẻ có mẹ bị tiểu đường thai kỳ), Mẹ dùng thuốc trước sanh 
(MgSO4, thuốc phiện ), Suy giáp (trẻ vàng da kéo dài, co giật, hạ thân 
thiệt). 
- Rối loạn nội tiết, rối loạn chuyển hóa: 
+ Hạ kali máu, Hạ hoặc tăng canxi máu, Suy giáp, Tiểu đường, U tủy thượng 
thận (Pheochromocytoma), Đa niệu, Amyloidosis, Rối loạn chuyển hóa 
porphyrin, Rối loạn tích tụ lipid. 
- Bệnh lý thần kinh: 
+ Liệt não, Thoát vị tủy, màng tủy, Chấn thương tủy, Không có xương cùng, 
Chứng cắt ngang tủy, U xơ thần kinh, Chứng yếu cơ, Hội chứng Guillaine-
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
2 
Barre, Loạn sản thần kinh, Rối loạn thần kinh thực vật có tính gia đình, Rối 
loạn hệ phó giao cảm mắc phải. 
III. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN: Theo Multinational Working Teams to Develop 
Criteria for Functional Disorders (Rome III) 
1. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: có ít nhất 2 trong các tiêu chuẩn sau kéo dài ít nhất 1 
tháng: 
- Đi tiêu ≤ 2 lần/tuần. 
- Ít nhất 1 lần đi tiêu không tự chủ sau giai đoạn trẻ tập đi toilet. 
- Tiền sử ứ đọng phân quá mức. 
- Tiền sử đau hoặc khó khăn khi đi tiêu do phân cứng. 
- Hiện diện khối phân to trong trực tràng. 
- Tiền sử có khối phân to gây tắc nghẽn toilet. 
2. Trẻ từ 4 -18 tuổi: ít nhất 2 trong các tiêu chuẩn sau kéo dài ít nhất 2 tháng: 
- Đi tiêu ≤ 2 lần/tuần. 
- Ít nhất 1 lần đi tiêu không tự chủ/tuần. 
- Tiền sử ứ đọng phân quá mức. 
- Tiền sử đau hoặc khó khăn khi đi tiêu do phân cứng. 
- Hiện diện khối phân to trong trực tràng. 
- Tiền sử có khối phân to gây tắc nghẽn toilet. 
IV. LÂM SÀNG 
- Tìm triệu chứng bất thường tủy sống: giảm cảm giác và vận động, lỗ hậu môn 
rộng, tiểu không tự chủ, mất phản xạ cơ bìu, tăng sắc tố da, búi tóc vùng cùng 
cụt. 
- Tìm bất thường giải phẫu học vùng hậu môn trực tràng: màng chắn hậu môn vị 
trí cao, hậu môn lạc chỗ phía trước, hậu môn cắm lạc chỗ vào âm đạo hoặc vào 
vị trí giữa bìu và lỗ đỗ hậu môn bình thường. 
- Thăm trực tràng: 
+ Táo bón cơ năng: lòng trực tràng chứa đầy phân. 
+ Dấu hiệu gợi ý bệnh Hirschprung: ống hậu môn hẹp, lòng trực tràng trống, 
chướng bụng và chậm lớn ở trẻ nhỏ. 
- Tìm máu ẩn/ phân ở trẻ nhỏ nghi bất dung nạp sữa. 
- Triệu chứng viêm ruột: tổng trạng xấu, tiêu máu, bụng chướng. 
V. CẬN LÂM SÀNG 
- Xem xét thực hiện nếu nghi ngờ có nguyên nhân gây táo bón hoặc táo bón chức 
năng thất bại điều trị. 
1. Hình ảnh 
- Chụp đại tràng cản quang với barium để phát hiện bệnh Hirschprung: trẻ nhỏ có 
táo bón nặng trong giai đoạn sơ sinh, trẻ chậm tiêu phân su. Nếu phim đại tràng 
bình thường, xem xét chỉ định sinh thiết đại tràng. 
2. Sinh hóa 
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
3 
- Tổng phân tích và cấy nước tiểu phát hiện nhiễm trùng tiểu: trẻ có ứ đọng phân 
quá mức, trẻ ỉa đùn. 
- Công thức máu, huyết thanh chẩn đoán bệnh celiac (IgA antibodies): trẻ chậm 
lớn hoặc đau bụng tái phát. 
- T4, TSH tầm soát suy giáp: trẻ có đường cong tăng trưởng đi xuống. 
- Ion đồ/ máu: trẻ có nguy cơ rối loạn điện giải. 
- Đo nồng độ chì/ máu tầm soát ngộ độc chì: trẻ dị thực, phát triển bất thường, 
sống trong nhà được xây dựng trước 1950 hoặc nhà mới sữa, anh chị em ruột có 
người bị ngộ độc chì. 
3. Xét nghiệm khác: 
- Đo sự chuyển động của đại tràng (colon transit): 
+ Trẻ chậm tiêu phân su. 
+ Táo bón nặng trên 1 năm. 
+ Táo bón chức năng thất bại với điều trị nội khoa tích cực. 
- Đo áp lực cơ thắt hậu môn trực tràng (anorectal manometry): 
+ Trẻ bị táo bón khó điều trị. 
+ Hội chứng giả tắc ruột. 
+ Nghi Hirschprung. 
4. Giải phẫu bệnh: sinh thiết đại tràng 
VI. ĐIỀU TRỊ 
1. Mục tiêu điều trị 
- Tư vấn cho phụ huynh hiểu về bệnh và hợp tác điều trị. 
- Quyết định có nên thụt tháo giải áp tại thời điểm khám bệnh không. 
- Giải áp khối phân tích tụ bằng thuốc (đường uống hoặc bơm hậu môn). 
- Điều trị duy trì nhằm tạo lập và duy trì thói quen đi tiêu đúng (tiêu ít nhất 3 
lần/tuần, phân mềm, và không cảm giác khó chịu khi đi tiêu) 
2. Nguyên tắc điều trị 
- Thuốc nhuận trường, 
- Tập thói quen đi tiêu đúng cách, 
- Thay đổi chế độ ăn 
- Chế độ theo dõi. 
3. Điều trị cụ thể 
- Trẻ nhỏ: 
+ Thuốc nhuận trường thẩm thấu thường dùng: lactulose, sorbitol. 
+ Polyethylene glycol không có bổ sung điện giải (PEG-3350, Micralax) bước 
đầu nghiên cứu cho hiệu quả cao và an toàn. 
+ Mineral oil không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ nhỏ vì nguy cơ viêm phổi 
do hít sặc (chứng cứ 1C). 
+ Thụt tháo và thuốc nhuận trường kích thích cũng không được khuyến cáo sử 
dụng (chứng cứ 1C). 
- Trẻ lớn: 
+ Tư vấn bệnh nhi và phụ huynh: 
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
4 
 Thái độ quan tâm đến bệnh. 
 Điều trị cần có sự phối hợp giữa: bệnh nhi, cha mẹ và thầy thuốc. 
 Phụ huynh không nên la mắng hoặc phạt trẻ khi trẻ tiêu phân cứng. 
 Giải thích phụ huynh sự cần thiết và tính an toàn của việc dùng thuốc 
nhuận trường lâu dài. 
 Nên có bảng ghi chú quá trình đi tiêu và dùng thuốc của trẻ. 
 Quá trình điều trị kéo dài từ 6 tháng đến nhiều năm. 
 Táo bón nặng: cần có sự hỗ trợ của nhà trường và giáo viên như: 
 Cho phép trẻ đi tiêu khi có nhu cầu. 
 Cho phép trẻ mặc quần áo thoải mái. 
+ Phục hồi nhu động ruột: 
 Làm trống trực tràng: 
 Thuốc uống: dùng cho trẻ đau khi đi tiêu, chấn thương vùng chậu 
hoặc trẻ không chịu bơm hậu môn. 
o Polyethylene glycol (PEG) không điện giải (PEG 3350 - 
Miralax): 1 – 1,5g/kg/ngày x 3 ngày, pha với 10ml/kg nước 
uống hoặc nước trẻ ưa thích. 
o Polyethylene glycol (PEG) bổ sung điện giải: 25ml/kg/giờ cho 
đến khi sạch phân, tối đa 1000ml/kg/giờ. Hoặc 20ml/kg/giờ x 4 
giờ/ngày (Chứng cứ 2C). 
o Mineral oil: 15 – 30ml/1 năm tuổi, tối đa 240ml/ ngày. 
o Thuốc khác: magnesium hydroxide, magnesium citrate, 
lactulose, sorbitol, senna, and bisacodyl. 
 Thuốc bơm hậu môn: hiệu quả hơn đường uống. 
o Phosphate sodium: 30 ml cho trẻ 2 - <5 tuổi; 60 ml cho trẻ 5 - 
12 tuổi; 120 ml cho trẻ ≥12 tuổi. Không dùng cho trẻ < 2 tuổi. 
o Mineral oil: 60 ml cho trẻ 2 - 12 tuổi; 120 ml cho trẻ ≥12 tuổi. 
o Không khuyến cáo thụt tháo bằng: bọt xà phòng, nước máy, 
thảo dược. 
o Có thể đặt hậu môn với: glycerin ở trẻ nhỏ, bisacodyl ở trẻ lớn. 
 Phối hợp thuốc uống và bơm hậu môn: 
o PEG 3350 phối hợp với bơm hậu môn bằng phosphate sodium. 
o Phối hợp khác: Ngày thứ nhất bơm hậu môn bằng phosphate 
sodium, Ngày thứ hai bicosadyl đặt hậu môn, Ngày thứ ba 
bicosadyl uống. 
 Thuốc nhuận trường: giúp trẻ duy trì thói quen đi tiêu hằng ngày 
o PEG 3350 (hiệu quả hơn lactulose và magnesium hydroxide): 
liều 0,4 – 0,8g /kg/ ngày ( tối đa 17g / ngày). Thường dùng liều 
khởi đầu 4 muỗng cà phê (17g = 3,5 muỗng), sau đó tăng hoặc 
giảm ½ - 1 muỗng mỗi ngày cho đến khi dạt được mục tiêu 
(phân mềm) (Chứng cứ 2C). 
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
5 
o Mineral oil: ảnh hưởng đến sự hấp thu vitamine tan trong mỡ, vì 
vậy nên dùng thuốc lúc xế chiều hoặc buổi tối lúc đi ngủ. 
o Sữa có hàm lượng magne cao, magnesium hydroxide, lactulose: 
thuốc nhuận trường thẩm thấu cũng đã được sử dụng có hiệu 
quả. 
o Thuốc nhuận trường kích thích (senna, bicosadyl): không có 
bằng chứng hiệu quả ở trẻ em (Chứng cứ 1C). Thường được 
dùng phối hợp với 1 loại làm mềm phân hoặc làm trơn (mineral 
oil) (Chứng cứ 2B). 
+ Tập thói quen đi tiêu: 
 Đi toilet trong vòng 30 phút sau bữa ăn (trong 5 – 10 phút, 2 – 3 lần/ 
ngày). Nên đi đều đặn vào giờ nhất định mỗi ngày (kể cả khi di du lịch, 
nghỉ cuối tuần, nghỉ hè). Có ghế kê chân nếu chân trẻ không chạm 
sàn toilet. 
 Thỏa mãn nhu cầu của trẻ trong thời gian trẻ đi toilet: 
 Trẻ chưa đi học: hình dán, đọc sách, kể chuyện, đồ chơi. 
 Trẻ đã đi học: cho trẻ đọc sách, chơi game 
+ Thay đổi chế độ ăn: 
 Tăng cường ăn trái cây, rau sống, gạo nguyên cám, ngũ cốc. 
 Uống nhiều nước (khoảng 1 – 2 lít/ ngày). 
 Chất xơ: tăng lượng trong khẩu phần tỏ ra có hiệu quả trong giai đoạn 
ngừng thuốc nhuận trường (chú ý bổ sung nhiều nước khi dùng nhiều 
chất xơ). 
- Tóm tắt phác đồ diều trị táo bón mạn ở trẻ em: 
+ Giải thích cặn kẽ cho phụ huynh cơ chế của bệnh. 
+ Thụt tháo với phosphate ưu trương 3 lần mỗi 12 giờ để làm sạch khối phân 
tích tụ. 
+ PEG 3350: 1g/kg/ngày chia 2 lần, 1g pha ½ ounce (28g) nước. 
+ Khuyến khích trẻ đi toilet trong 5-10 phút sau ăn sáng và ăn tối, có ghế kê 
chân thích hợp nếu chân trẻ không đụng sàn. 
+ Tái khám mỗi tháng. 
+ Tiếp tục điều trị trong 4-6 tháng. 
VII. PHẪU THUẬT: khi thất bại với điều trị nội khoa 
1. Giải áp cơ thắt hậu môn trực tràng: 
- Phẫu thuật cắt cơ. 
- Chích độc tố botulinum. 
2. Phẫu thuật khác: 
- Nếu táo bón không đáp ứng với điều trị nội khoa áp lực cơ thắt hậu môn bình 
thường và thất bại với chích độc tố botulinum: 
+ Mở đại tràng ra da thụt tháo xuôi dòng: trẻ thoát vị tủy màng tủy, rối loạn 
đại tràng cơ năng. 
+ Mở hồi tràng ra da. 
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
6 
+ Cắt đoạn hồi tràng. 
+ Không được khuyến cáo áp dụng. 
VIII. THEO DÕI 
- Mục đích: tránh tái phát. 
- Tái khám lại ngay nếu trẻ vẫn còn tiêu phân cứng. 
- Trẻ cần phải thụt tháo lúc đầu: nên tái khám sớm và lên kế hoạch chi tiết cho 
điều trị duy trì. 
- Trẻ không cần làm trống trực tràng kể từ lần đầu tiên: 
+ Tái khám mỗi tháng hoặc thưa hơn (3 – 4 tháng) 
+ Nội dung tái khám: 
 Kiểm tra bảng ghi chú. 
 Thăm khám lại tình trạng bụng và trực tràng. 
 Hướng dẫn chế độ ăn. 
 Đánh giá tiên lượng. 
 Giảm dần và ngưng thuốc nhuận trường: 
 Có thể cần dùng thuốc từ nhiều tháng đến nhiều năm để đạt muc 
tiêu tiêu phân mềm đều đặn hằng ngày.. 
 Sau khi trẻ đã có thói quen đi tiêu đều đặn trong 6 tháng 
- Sau khi ngưng thuốc nhuận trường là vai trò quan trọng của chế độ ăn và củng 
cố thói quen đi tiêu đúng. 
- Nếu trẻ không đi tiêu trong 3 ngày hoặc tiêu phân cứng, đau bụng tái phát: 
+ Cần phải giúp trẻ (bơm hậu môn, thụt tháo, dùng lại thuốc nhuận trường). 
+ Thông báo cho trẻ và gia đình kế hoạch điều trị lại. 
- Điều trị thất bại: cần tầm soát: T4, TSH, canxi/máu, bệnh celiac, ngộ độc chì. 
Bảng phân loại thuốc nhuận trƣờng 
Thuốc nhuận trƣờng thẩm thấu 
Thuốc Liều lƣợng 
Polyethylene glycol 3350 
Trẻ em 0.4 - 0.8 gm/kg/ngày (tối đa 1.5 gm/kg /ngày) 
Liều khuyến cáo hiện dùng 
< 18 tháng 2,5 – 5ml 1 lần/ngày 
18 tháng – 3 tuổi 10– 15ml 1 lần/ngày 
>3 tuổi 10 – 20ml 1 lần/ngày 
Lactulose 
Trẻ em 1ml/kg/lần 1 – 2 lần/ngày (tối đa 60ml/ngày) 
Sorbitol (dung dịch 70%) 
1 – 11 tuổi 1ml/kg/lần 1 – 2 lần/ngày 
>11 tuồi 15 -30ml/lần 1 – 2 lần/ngày 
Mineral oil 1 – 3ml/kg 1 lần/ngày 
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
7 
Magnesium 
hydroxide 
1 – 2ml/kg/ngày 
Thuốc nhuận trƣờng kích thích 
Thuốc Liều lƣợng 
Senna (sirop, 8.8 mg sennosides/5 mL hay viên 8.6 mg sennosides/viên) 
1 -2 tuổi 1,25 – 2,5ml/lần 1 – 2 lần/ngày 
2 – 6 tuổi 2,5 – 3,75ml/lần 1 – 2 lần/ngày 
6 – 12 tuổi 5 – 7,5ml/lần (hay 1 – 2 viên/lần) 1 – 2 lần/ngày 
>12 tuổi 1 -2 viên/lần 1 – 2 lần/ngày 
Bisacodyl (10 mg đặt hậu môn hay 5 mg / viên) 
2 – 12 tuổi 1/2 – 1 viên đặt hậu môn (hay 1 – 2 viên) 1 lần/ngày 
>12 tuổi 1 – 3 viên (hay 1 viên đặt hậu môn) 1 lần/ngày 
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
2 
 + Ho, thở nhanh, đau ngực chỉ điểm một tổn thương trong lồng ngực. 
+ Khát nhiều, tiểu nhiều gợi ý tiểu đường. 
 + Đau khớp, phát ban: ban xuất huyết Henoch-Schưnlein. 
+ Tiền sử phụ khoa: ở trẻ gái tuổi vị thành niên, cần khai thác tiền căn phụ 
khoa: chu kỳ kinh, huyết trắng, sinh hoạt tình dục và sử dụng các biện pháp ngừa 
thai. Đau khởi đầu đột ngột giữa chu kỳ trong khoảng thời gian ngắn gợi ý hội 
chứng Mittelschmerz. Đau bụng kèm huyết trắng có thể do bệnh lý viêm vùng 
chậu. Đau bụng kèm mất kinh có thể do thai ngoài tử cung, dọa xảy thai. 
+ Tiền sử sức khỏe: nên tìm hiểu tiền sử các lần nhập viện và các đợt bệnh 
quan trọng trước đây như: phẫu thuật (có thể dùng để loại trừ một vài nguyên 
nhân, nhưng cũng có thể làm tăng nguy cơ các nguyên nhân khác như tắt ruột do 
dính,), đau nhiều lần tương tự (gợi ý một bệnh lý tái diễn). 
+ Thuốc đang dùng: một số thuốc có thể gây đau bụng (liệt kê ở phần nguyên 
nhân). 
2. Triệu chứng thực thể: 
- Sinh hiệu: 
Sốt là dấu chỉ điểm tình trạng viêm hay nhiễm trùng. Mạch nhanh, huyết áp hạ 
gợi ý bệnh lý làm giảm thể tích máu lưu thông. Huyết áp tăng có thể gặp trong ban 
xuất huyết Henoch-Schưnle hay hội chứng tán huyết u rê máu cao. Nhịp thở 
Kussmaul có thể gặp trong nhiễm ketoacid trên bệnh nhân tiểu đường. 
- Khám bụng: 
Quan sát bụng di chuyển theo nhịp nhở. Sau đó đề nghị trẻ dùng một ngón tay chỉ 
vùng đau nhiều nhất trên bụng. Khám tìm các vị trí đau đặc biệt (hố chậu phải,), 
các khối hay tạng to ra, dấu đề kháng, gồng cứng bụng. 
- Khám trực tràng và vùng chậu: 
Khám trực tràng cung cấp nhiều thông tin hữu ích về trương lực cơ vòng, khối u, 
phân, máu trong phân. Khám bộ phận sinh dục ngoài, trên bé trai, có thể phát hiện 
bất thường dương vật hay tinh hoàn; trên bé gái, dịch âm đạo, teo âm đạo hay màng 
trinh không lỗ. 
- Khám tìm các dấu hiệu khác: 
Vàng da gợi ý tán huyết, bệnh lý gan mật. Dấu Murphy (+) nghi ngờ viêm túi 
mật. Ban xuất huyết kèm đau khớp gợi ý ban xuất huyết Henoch-Scholein. 
III. CẬN LÂM SÀNG: 
Các xét nghiệm cận lâm sàng được thực hiện tùy thuộc vào triệu chứng và dấu hiệu 
của bệnh nhân. 
- Huyết đồ: đánh giá tình trạng thiếu máu, nhiễm trùng. 
- Tổng phân tích nước tiểu: có thể giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng niệu, sỏi 
và các bất thường khác: máu, đạm niệu cao, 
- Siêu âm: khi nghi ngờ lồng ruột. 
- Chụp bụng đứng: nếu nghĩ đến nguyên nhân tắt ruột, thủng tạng rỗng. 
- X-quang ngực: có ích để loại trừ viêm phổi. 
IV. CHẨN ĐOÁN: 
PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 
3 
Hầu hết các đau bụng cấp có thể được chẩn đoán dựa trên hỏi bệnh sử cẩn thận, thăm 
khám lâm sàng và thực hiện một số cận lâm sàng cơ bản. 
V. ĐIỀU TRỊ: 
Điều trị tùy thuộc nguyên nhân đau bụng cấp. Cần tránh sử dụng thuốc giảm đau khi 
nguyên nhân đau bụng cấp còn chưa rõ ràng vì sẽ làm khó khăn trong theo dõi diễn 
tiến bệnh. 
Lưu đồ lượng giá lâm sàng 
Đau bụ ng bên trái 
Đau bụ ng vùng giữa 
sang bên phả i 
Chấ n thương 
 Táo bón 
 Xoắ n buồ ng trứng/tinh hoàn 
 HC Mittenschmerz 
Tìm dấ u chấ n thương, ngượ c đ ãi 
 Viêm ruộ t thừa 
 Xoắ n buồ ng trứng/tinh hoàn 
 Viêm hạ ch mạ c treo 
 HC Mittenschmerz 
 Ngộ đ ộ c thức ă n 
 Viêm dạ dày ruộ t 
 Bệ nh lý viêm vùng chậ u 
 Thai ngoài tử cung 
 Ban xuấ t huyế t Henoch-Schưnlein 
 Hộ i chứng tán huyế t u-rê huyế t cao 
 Viêm ruộ t 
 Ban xuấ t huyế t Henoch-Schưnlein 
 Hộ i chứng tán huyế t u-rê máu cao 
 Viêm dạ dày - ruộ t 
 Sỏ i thậ n 
 Chấ n thương thậ n 
 Nhiễ m trùng tiể u 
 Ruộ t xoay bấ t toàn 
 Lồ ng ruộ t 
 Xoắ n ruộ t 
 Cơn tán huyế t hồ ng cầ u 
liề m 
Nhiề u ngườ i trong nhà cùng 
mắ c bệ nh 
Hoạ t đ ộ ng tình dụ c 
Da xanh / ban xuấ t huyế t 
Phân có máu 
Tiể u ra máu 
Dấ u tắ c nghẽ n 
Hộ i ý và theo dõi 
có 
có 
Dấ u chứng thiế u máu 
hồ ng cầ u hình liề m 
 Nhiễ m trùng tiể u 
 Viêm họ ng 
 Viêm dạ dày – ruộ t 
 Viêm hạ ch mạ c treo 
 Viêm phổ i 
 Viêm ruộ t thừa 
 Bệ nh lý viêm vùng chậ u 
có 
có 
có 
có 
có 
có 
có 
có 
có 
không 
Số t 
không 
không 
không 
không 
không 
không 
không 
không 
không 
không 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phac_do_dieu_tri_nhi_khoa_chuong_1_tong_quat_cac.pdf