Đề cương ôn tập môn Đường lối Đảng cộng sản Việt Nam

Tóm tắt Đề cương ôn tập môn Đường lối Đảng cộng sản Việt Nam: ...ựng mặt trận dtoc thống nhất ( mtran Liên Việt).Ở đó, mỗi ng dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xóm là 1 pháo đài. . HCM còn ra lời kêu gọi để phát huy sức mạnh of khối đại đoàn kết dân tộc: “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việ...au, tạo đk thuận lợi để thực hiện CNH trên fam vi cả nc. _ Đnc có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng. _ Có LLSX dồi dào, cần cù, chịu khó, thông minh, sang tạo. _ Sau 1975, vị thế của VN đc nâng cao trên thế giới. *) Khó khăn: _ Xuất phát điểm thấp vs nền kte nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, ph...hủ văn minh. Đại hội 9 là bước chuyển quan trọng từ nhận thức KTTT chỉ như 1 công cụ, 1 cơ chế quản lý đến nhận thức như 1 chỉnh thể, là cơ sở kinh tế cho sự pt theo định hg xhcn. _ ở đại hội 10( t4-2006): tiếp tục pt, bổ sung các quan điểm of đh 9 về tư duy kttt đh xhcn, trong đó đh 10 đã đưa ra ...

docx22 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Đường lối Đảng cộng sản Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô(65-66, 66-67) và tổng tiến công nổi dậy tết mậu than 1968.
+1969-1972: đánh bại chiến lược VNH ctranh, DD hóa ctranh of Mỹ, đc đánh dấu = thắng lợi Lam Sơn 719, đập tan cuộc hành quân of quân Mỹ sang CPC, Tổng tiến công nổi dậy năm 72. 
+73-75 đế quốc mỹ ký kết hiệp định pari (1/1973) và tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 giải phóng hoàn toàn miền nam thống nhất đất nước
Câu 5:
1) Kết cấu:
a) khái niệm CNH.
b) Hoàn cảnh lịch sử: Thuận lợi, khó khăn.
c) Nội dung:
_ Đường lối công nghiệp hóa tại đại hội 4 tháng 13/1976
_ Đường lối công nghiệp hóa tại đại hội 5 tháng 3/1982
d) Đặc trưng CNH trc đổi mới
2) Nội dung chi tiết: 
a) Khái niệm CNH: là quá trình cải tiến từ nền kte nông nghiệp dựa trên nền tảng kỹ thuật thủ công, mang tính tự túc, tự cấp là chính chuyển sang nền kte công nghiệp theo hg thị trường.
b) Hoàn cảnh lịch sử: 
*) Thuận lợi: 
_ Đnc hòa bình, thống nhất nên lợi thế mỗi miền đc bổ sung cho nhau, tạo đk thuận lợi để thực hiện CNH trên fam vi cả nc.
_ Đnc có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng.
_ Có LLSX dồi dào, cần cù, chịu khó, thông minh, sang tạo.
_ Sau 1975, vị thế của VN đc nâng cao trên thế giới.
*) Khó khăn:
_ Xuất phát điểm thấp vs nền kte nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, phổ biến là sx nhỏ.
_ 30 năm ctranh liên miên, khắc nghiệt đã để lại hậu quả rất nặng nề trên mọi mặt.
_ các thế lực thù địch chống phá cách mạng VN.
_ Trên tgioi diễn ra cuộc đấu tranh gay go, phức tạp giữa XHCN và các lực lượng cách mạng chống CN đế quốc vs các lực lg phản cách mạng.
c) Nội dung đg lối:
_ Đường lối công nghiệp hóa tại đại hội 4 tháng 13/1976:
+Đẩy mạnh công nghiệp hóa xhcn được coi là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ đi lên xây dựng xhcn
+Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng 1 cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công ngiệp nhẹ.
+Kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp, cả nước thành 1 cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.
+ vừa phát triển kte TW và địa phương, kết hợp pt kte TW vs địa phương, kết hợp pt kte vs QP-AN
+Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng:cách mạng quan hệ sản xuất; cách mạng khoa học kỹ thuật; cách mạng tư tưởng văn hóa => Trong đó chác mạng khoa học kỹ thuật là then chốt.
_ Những nội dung CNH trên của ĐH 4 về cơ bản trùng vs quan điểm về CNH of ĐH 3.
_ ĐH 4 chưa xác định đc chặng đg đầu tiên of thời kỳ quá độ, chưa thấy đc thế mạnh đất nc mà tập trung chủ yếu pt công nghiệp nặng.
_ Đường lối công nghiệp hóa tại đại hội 5 tháng 3/1982:
+ khẳng định, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, tập trung phát triển nông nghiệp.
+ Cùng vs nông nghiệp, chú trọng phát triển công nghiệp hàng tiêu dùng.
+ Tiếp tục xây dựng 1 số ngành công nghiệp nặng quan trọng.
+ Kết hợp nông nghiệp vs công nghiệp hàng tiêu dùng.
ĐH 5 đã bổ sung đg lối CNH of ĐH 3 và 4 nên CNH of ĐH 5 có điểm mới là:
_ thấy đc nông nghiệp là thế mạnh đất nc.
_ Chú trọng sx công nghiệp nhẹ, cn nặng k còn đc ưu tiên pt như ĐH 3, 4 mà chỉ đầu tư cho 1 số ngành cn nặng quan trọng, phục vụ cho sx nông nghiệp, cn nhẹ và đáp ứng yêu cầu pt lâu dài of đnc.
_ Đề ra đg lối CNH đúng đắn, phù hợp vs thực tiễn, tạo tiền đề đổi mới đg lối CNH.
d) Đặc trưng CNH trc đổi mới:
_ Mô hình kinh tế trong công nghiệp hóa là nền kinh tế khép kín hướng nội thiên về phát triển công nghiệp nặng là chủ yếu
_ Nguồn lực công nghiệp hóa đưa vào với lợi thế sẵn có như lao động, tài nguyên và sự viện trợ của các nước xhcn
_ Chủ lực thực hiện công nghiệp hóa là nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước.
_Cơ chế quản lý trong quá trình công nghiệp hóa là cơ chế tập trung quan liêu bao cấp 
_ thực hiện CNH 1 cách Nóng vội,giản đơn, chủ quan, duy ý chí,ham làm nhanh,ham làm lớn mà k tính tới hiệu quả kte-xh.
Câu 6:
Kết cấu:
_ Kn CNH HĐH.
_ Hoàn cảnh lsu.
_Nội dung đường lối: 6 quan điểm.
_ đặc trưng của đường lối công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới.
_ Ý nghĩa
Nội dung chi tiết:
_ Kn CNH HĐH: là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiên và phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
_ Hoàn cảnh lsu:
+ Sau 10 năm đổi mới (86-96), nc ta đã phá đc thế bao vây cấm vận,, bước đầu hội nhập vào đời sống kinh tế , kvuc và tgioi. Nền kte tăng trg cao. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hg CNH, đời sống nhân dân đc cải thiện. sự nghiệp QPAN đc giữ vững.
+ Dnc thoát khỏi khó khăn, khủng hoảng, tạo ra nhiều thời cơ lớn cho sự pt. đan xen thời cơ là nguy cơ, trong đó là nguy cơ tụt hậu xa hơn về kte so vs kvu, tgioi.
+ để tận dụng thời cơ, đẩy lùi nguy cơ, đưa nc ta rút ngắn khoảng cách pt vs các nc k còn con đg nào khác ngoài đẩy mạnh CNH, HĐH. Vì vậy, Đh 8 of Đảng trên cơ sở đánh giá các thành tựu đạt đc quyết định đưa đnc chuyển sang thời kỳ mới – thời kỳ đẩy mạnh CNH HĐH.
_Nội dung đg lối: ĐH 8 of Đảng t6-96 đưa ra 6 quan điểm chỉ đạo:
+ Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại dựa vào nguồn lực trong nước là chính, đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài xây dựng 1 nền kinh tế mở. Hội nhập với khu vực và thế giới hướng mạnh về xuất khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước sản xuất
+ Công nghiệp hóa-hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân của mọi thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
+ Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản sự phát triển nhanh và vền vững, động viên toàn dân cần kiệm xây dựng đất nước không ngừng tăng tích lũy cho đầu tư và phát triển, tăng trưởng kinh tế gắn chặt chẽ với cải thiện đời sống nhân dân, phát triển văn hóa giáo dục thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
+ Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa-hiện đại hóa kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh và hiện đại ở những khâu quyết định
+ Lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm chuẩn mực cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ đầu tư.
+ Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh
_ Đặc trưng của đường lối công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới
+ Từ công nghiệp hóa gắn với quan niệm, xây dựng quan hệ sản xuất xhcn đi trước mở đường cho sự phát triển của lực lượng sản xuất chuyển sang ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất đồng thời xây dựng 1 quan hệ sản xuất phù hợp
+ Từ công nghiệp hóa với cách làm nóng vội bỏ qua những bước đi trung gian cần thiết đã chuyển sang thực hiện công nghiệp hóa vừa có bước đi tuần tự, giai đoạn trước tạo tiền đề cho giai đoạn sau, vừa cho phép phát triển rút ngắn đi tắt đón đầu các thành tựu nhảy vọt về khoa học và công nghệ thế giới
+ Công nghiệp hóa-hiện đại hóa bằng 1 nền kinh tế mở, đa phương hóa đa dạng hóa phù hợp với thông lệ quốc tế hướng mạnh về xuất khẩu thay thế nhập khẩu
+ CNH là sự nghiệp toàn dân, of mọi tphan kte, trong đó kte nhà nc giữ vtro chủ đạo/
+ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hg CNH – HĐH để 2020 về cơ bản nc ta là 1 nc công nghiệp.
+ CNH – HĐH fair tuân theo thị trg, gắn thị trg trong nc vs tgioi thành 1 chỉnh thể hữu cơ, có sự qly nn theo định hg xhcn.
_ ý nghĩa:
Câu 7:
Kết cấu:
_ ở đại hội 9:
+ Đn nền kinh tế thị trg định hg xhcn
+ khái niệm kte thị trg định hg xhcn
+ mục đích của nền kinh tế thị trg.
_ ở đại hội 10:
+ Về mục đích phát triển
+ Phương hướng phát triển
+ Về định hướng xã hội và phân phối
+ Quản lý
Nội dung chi tiết:
_ ở đại hội 9 (t4-2001)
+Đại hội xác định nền kinh tế thị trường định hướng xhcn là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên xây dựng cnxh đó là nền kinh tế hỗn hợp nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xhcn
+ định nghĩa nền KTTTĐHXHCN: là một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của cnxh.
Định nghĩa trên khi nói đến KTTTĐHXHCN thì trc hết đó ko fair là kte kế hoạch hóa tập trung,cũng k phải là KTTT TBCN và cũng chưa hoàn toàn là KTTT XHCN vì chưa có đầy đủ yếu tốt xhcn. Tính định hg xhcn đẻ làm cho mô hình kttt ở nc ta khác vs kttt tbcn.
+ trong nền kinh tế này, các thế mạnh của thị trg đc sử dụng để pt llsx, tiếp thu khoa học công nghệ, pt kt xh, nâng cao đời sống nhân dân, còn tính định hg xhcn show trên 3 mặt qhsx là sở hữu, tổ chức qly, phân phối nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu nc mạnh, xã hội công =,dân chủ văn minh.
Đại hội 9 là bước chuyển quan trọng từ nhận thức KTTT chỉ như 1 công cụ, 1 cơ chế quản lý đến nhận thức như 1 chỉnh thể, là cơ sở kinh tế cho sự pt theo định hg xhcn.
_ ở đại hội 10( t4-2006): tiếp tục pt, bổ sung các quan điểm of đh 9 về tư duy kttt đh xhcn, trong đó đh 10 đã đưa ra 4 tiêu chí để làm rõ hơn tính định hg xhcn trong pt kte:
+mục tiêu pt kttt đhxhcn: nhằm thực hiện dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh giải phóng mạnh mẽ lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống cho dân, đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo. Khuyến khích giúp đỡ mọi người thoát nghèo và từng bước khá giả hơn. Mục tiêu này thể hiện mục đích pt vì con ng, mọi ng đều đc hưởng thành quả của pt, khác vs mục đích pt kttt tbcn, tất cả vì lợi nhuận, phục vụ lợi ích các nhà tư bản, bve, pt chế độ tbcn.
+ phương hg pt: phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu nhiều thành phần kinh tế nhằm giải phóng mọi tiềm năng trong mọi thành phần kinh tế , trong đó phát triển tối đa nội lực để phát triển nhanh nền kinh tế. Trong nền kinh tế nhiều thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo là công cụ chủ yếu để nhà nước điều tiết nền kinh tế định hướng cho sự phát triển vì mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh. Để giữ đc vai trò chủ đạo, kte nhà nc phải nắm đc các vị trí then chốt của nền kte = hiệu quả sx, kinh doanh cao.
+ Về định hướng xã hội và phân phối:
. định hg xhoi: thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách phát triển, tăng trưởng kinh tế gắn chặt chẽ và đồng bộ với phát triển xã hội, văn hóa, giáo dục và đao đạo. giải quyết tất cả các vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người đồng thời hạn chế tác động tiêu cực của kinh tế thị trường
. phân phối: được thể hiện qua chế dộ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội đồng thời để huy động được mọi nguồn lực kinh tế cho sự phát triển chúng ta còn thực hiện phân phối theo mức góp vốn và các nguồn lực khác
+ Quản lý: phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân dân đảm bảo vai trò quản lý điều tiết nền kinh tế của nhà nước pháp quyền xhcn dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản => tiêu chí này thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa kttt tbcn vs kttt đh xhcn để nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế tiêu cực của kttt, đảm bảo quyền lợi chính đáng of mọi ng.
Câu 8:
Kết cấu:
_ khái niệm:
+hệ thống ctri
+hệ thống ctri xã hội chủ nghĩa
_ Những bộ phận cấu thành nên hệ thống chính trị ở vn: Hệ thống ctri ở VN; tổ chức #.
_mục tiêu, quan điểm: + Mục tiêu +Quan điểm
Nội dung chi tiết:
_ khái niệm:
+hệ thống ctri: là 1 phạm trù dùng để chỉ 1 chỉnh thể bao gồm nhà nc, các đảng phái ctri hợp pháp, các tổ chức ctri – xh hợp pháp nhưng vai trò chủ đạo thuộc về thiết chế of jcap cầm quyền tác động vào qtrinh pt kte – xh nhằm củng cố, duy trì và pt chế độ đg thời.
+ hệ thống ctri xhcn: là hệ thống các tổ chức chính trị,chính trị XH mà thông qua đó nhân dân lao động thực thi quyền lực của mình trong xã hội .Hệ thống chính trị này bao trùm và điều chỉnh mọi quan hệ giữa các giai cấp ,tầng lớp XH,giữa các dân tộc trong cộng đồng XH ,giữa các yếu tố XH - tập thể - cá nhân về vấn đề quyền lực ,về hoạch định chủ trương đường lối ,chính sách phát triển XH
_ những bộ phận cấu thành:
+ Hệ thống ctri ở VN; Đảng cộng sản vn, Nhà nước pháp quyền XHCN VN, Mặt trận tổ quốc VN
+ 5 đoàn thể ctri – xh: Đoàn thanh niên cộng sản hcm; tổng liên đoàn lao động vn; hội liên hiệp phụ nữ vn; hội nông dân; hội cựu chiến binh
_ mục tiêu, quan điểm:
+ mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị là xây dựng, hoàn thiện nền dân chủ xhcn, phát huy quyền làm chủ thực sự của nhân dân lao động.
+ quan điểm:
. Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm đồng thời từng bước đổi mới chính trị. Đảng bắt đầu đổi mới (1986) đi từ đổi mới tư duy ctri trong hoạch định đg lối chính sách đối nội, đối ngoại. ko đổi mới tư duy ctri thì ko có sự đổi mới khác.
. Đảng đã đúng khi tập trung đổi mới kte để khắc phục khủng hoảng kte – xh, tạo tiền đề cần thiết về vật chất, tinh thần, giữ vững ổn định ctri, xây dựng, củng cố niềm tin of nhân dân, tạo thuận lợi để đối mới các mặt khác của đời sống xhoi.
. đổi mới hệ thống ctri k có nghĩa thay đổi chế độ, thực hiện đa nguyên, đa đảng mà là sự đổi mới tổ chức, phương thức hoạt động của hệ thống ctri để tăng cg vtro lãnh đạo of Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý of nhà nc, phát huy quyền làm chủ of nhân dân, làm cho hệ thống chính trị năng động, phù hợp, đáp ứng yêu cầu KTTT ĐH XHCN theo xu hg CNH, HĐH gắn vs kinh tế tri thức vs y.c hội nhập quốc tế.
. Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp
. Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị với nhau và với XH tạo ra sự vận động cùng chiều theo hướng tích cực thúc đẩy XH phát triển,phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Câu 9:
Kết cấu:
_kn về văn hóa ( nghĩa rộng + nghĩa hẹp).
_ 5 quan điểm chỉ đạo về xây dựng, pt vhoa tky đổi mới.
_ pitch quan điểm.
Chi tiết
_ Kn văn hóa Việt Nam:
+ nghĩa rộng: văn hóa vn là tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng dân tộc vn sang tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ nước
+ Nghĩa hẹp: Vhoa là đời sống tinh thần của xã hội; là hệ các gtri truyền htoongs và lối sống; là năng lực sáng tạo của dân tộc; là bản sắc của 1 dân tộc, dùng để pbiet dtoc này vs dtoc khác.
_ 5 quan điểm:
+Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội
+Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+Nền văn hóa vn là nền văn hóa thống nhất, đa dạng trong cộng đồng các dân tộc việt nam
+Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do đảng lãnh đạo, trong đó những người có trí thức giữ vai trò quan trọng. Để xây dựng đội ngũ tri thức, Đảng khẳng định giáo dục và đào tạo cùng vs khoa học và công nghệ đc coi là quốc sách hàng đầu.
+Văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp lâu dài, đòi hỏi có ý chí cách mạng và sự kiên trì thận trọng
_ phân tích quan điểm: Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội:
+Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội: văn hóa thể hiện 1 cách tổng quát mọi mặt về cuộc sống của mỗi dân tộc đất nước diễn ra từ quá khứ tới nay. Việc đưa văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội giúp phát huy và xây dựng truyền thống tốt đẹp từ trước tới nay và để văn hóa trở thành nền tảng bền vững trong xã hội
+Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển: Nguồn nội sinh của sự phát triển của một dân tộc thấm trong văn hóa. Văn hóa là cội nguồn mỗi dân tộc, càng ngày con người càng muốn văn hóa phát triển đi lên thì các nền tảng cho sự phát triển văn hóa càng phải được phát triển. Văn hóa đánh thức sự sang tạo của con người tới những giá trị mới, giúp con người và xã hội phát triển
+Văn hóa là 1 mục tiêu của sự phát triển: phát triên văn hóa là mục tiêu quan trọng của nhiều quốc gia dân tộc: phát triển văn hóa phải hướng tới phát triển kinh tế xã hội, làm cho văn hóa trở thành động lực cho sự thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
+Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người và xây dựng xã hội mới: Các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên đều có thể cạn kiệt chỉ có nguồn lực trí tuệ con người là vô hạn. con người muốn phát triển phải sống trong một nền văn hóa tốt đẹp, một xã hội lành mạnh giúp phát huy mọi khả năng của mình ->thúc đẩy con người phát triển.
Câu 10:
Dàn ý: 
_cơ hội, thách thức:
+cơ hội: 2 cơ hội +Thách thức: 4 tahcsh thức.
_ 4 mục tiêu, nvu đối ngoại
_hạn chế(5), thành tựu(6)
Chi tiết:
*) cơ hội, thách thức:
_ cơ hội:
+ xu thế toàn cầu hóa và hòa bình, hợp tác phát triển tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng quan hệ đối ngoại hợp tác phát triển kinh tế
+thành công sự nghiệp đổi mới từ 1986 đưa nc ta thoát khỏi khủng hoảng kt-xh, tạo thế, lực để nâng cao vị thế nc ta trên qte, tạo tiền đề cần thiết trong qhe đối ngoại, hội nhấp kte qte.
_ thách thức:
+ Những vấn đề toàn cầu như phân hóa giàu nghèo, dịch bệnh môi trường đã gây những tác động bất lợi
+ nền kinh tế vn phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả 3 góc độ sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia
+những biến động trên thị trường quốc tế sẽ tác dộng nhanh và mạnh hơn đến thị trường trong nước tiềm ẩn nguy cơ gây rối loạn thậm trí khủng hoảng kinh tế tài chính
+lợi dụng toàn cầu hóa các thế lực thù địch sử dụng chiêu bài dân chủ, nhân quyền nhằm chống phá chế độ chính trị và sự ổn định phát triển của nước ta
_ Mục tiêu, nhiệm vụ:
+giữ vững môi trường hòa bình ổn định
+tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới để phát triển kinh tế xã hội, tạo thêm nguồn lực đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước
+kết hợp nội lực với các nguồn lực bên ngoài, tạo thành nguồn lực tổng hợp để đẩy mạnh công nghiệp hóa-hiện đại hóa thực hiện dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh
+phát huy vai trò lãnh đạo và nâng cao vị thế vn trong quan hệ quốc tế góp phần vào công cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
_Hạn chế,thành tựu:
+hạn chế: 
.T rong quan hệ với các nước nhất là nước lớn chúng ta còn lúng túng bị động. chưa xây dựng được quan hệ lợi ích đan xen, tùy thuộc lẫn nhau với các nước
.Một số chủ trương chính sách chậm được đổi mới so vơi yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngoại hội nhập kinh tế quốc tế
.chưa hình thành được một kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập kinh tế quốc tế và một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện cam kết
.Doanh nghiệp nước ta hầu hết quy mô nhỏ; yếu kém cả về quản lý và công nghệ; trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp trình độ trang thiết bị còn lạc hậu; kết cấu hạ tầng và các ngành dịch vụ cơ bản phục vụ sản xuất kinh doanh đều kém phát triển và có chi phí cao hơn so với các nước trong khu vực
.Đội ngũ cán bộ lĩnh vực đối ngoại nhìn chung chưa đáp ứng được nhu cầu cả về số lượng và chất lượng; cán bộ doanh nghiệp ít hiểu biết về pháp luật quốc tế, về kỹ thuật kinh doanh
+thành tựu: 
. Phá thế bao vây cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc: bình thường hóa quan hệ với TQ(10-11-1991), tháng 11-1992 nhật quyết định nối lại oda viện trợ cho vn, 11/7/1995 bình thường hóa quan hệ với mỹ
. giải quyết các vấn đề biên giới lãnh thổ biển đảo với các nước liên quan: đàm phán thành công với Malaysia về giải pháp gác tranh chấp cùng khai thác ở vùng biển chống lấn giữa 2 nước. ký với TQ hiệp định phân giới trên bộ và vịnh bắc bộ và hiệp định hợp tác về nghề cá
. mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa: vn có quan hệ với tất cả những nước lớn kể cả 5 nước ủy viên hội đồng bảo an liên hợp quốc, ký hiệp định khung về hợp tác với eu 1995, 13/7/2001 ký kết hiệp định thương mại xong phương vn-mỹ
. tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế: gia nhập tổ chức asean 7/1995,11/1/2007 gia nhập WTO 
. thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường tiếp thu khoa học công nghệ và kỹ năng quản lý: năm 2007 thu hút đầu tư nước ngoài của VN là 20,3 tỷ usd, 2008 là 65 tỷ usd.
. từng bước đưa hoạt động của các doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh: từng bước cổ phần hóa các doanh nghiệp, ko trợ giá cho các doanh nghiệp trong nước.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_duong_loi_dang_cong_san_viet_nam.docx
Ebook liên quan