Đề tài Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế
Tóm tắt Đề tài Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế: ...Ngoài các nội dung chính như đã nêu, các luật về ghi nhãn sản phẩm dệt may tại Mỹ đều qui định rất chi tiết về: cách thức ghi nhãn, vị trí gắn nhãn, ngôn ngữ sử dụng, cách đăng ký đề cử tên chung mới cho một loại xơ, cách đăng ký số RN, các sản phẩm được loại trừ ghi nhãn và các qui định về qu...iệu dệt cho toàn bộ hàng dệt may nhập khẩu và sản xuất trong nước. Hiện tại việc ghi nhãn sản phẩm dệt may tại Việt Nam đang được áp dụng theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/8/2006 về nhãn hàng hóa. Nhưng Nghị định 89/2006/NĐ-CP chỉ nêu ra các thông tin bắt buộc ...y rất đa dạng và phong phú với nhiều mục đích sử dụng khác nhau do đó dự thảo cũng qui định việc ghi thông số kỹ thuật riêng cho các nhóm sản phẩm khác nhau, cùng với các Tiêu chuẩn Việt Nam cần tuân thủ nếu có. 26 Thông tin hướng dẫn sử dụng: TCVN 2106:2007 (Vật liệu dệt-Ký hiệu trên nh...
ưu giữ bền lâu trong vòng đời sử dụng của sản phẩm và thông tin bắt buộc nào không cần phải ở dạng bền lâu. Do tính đa dạng về mục đích sử dụng của các loại sản phẩm dệt may nên qui định cũng chỉ rõ loại sản phẩm nào cần phải sử dụng nhãn bền lâu còn loại sản phẩm nào thì không cần. Ngoài ra nhiều loại sản phẩm dệt may được bán ở dạng đôi, bộ, hoặc nhiều kết cấu, nên việc qui định về ghi nhãn trong các trường hợp này cũng được đề cập đến. II.4.2 Về các nội dung ghi nhãn bắt buộc cho sản phẩm dệt may: Tuân thủ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/8/2006 về nhãn hàng hóa, dự thảo "Qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may" qui định các thông tin bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng dệt may gồm: 1. Tên sản phẩm dệt may. 25 2. Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm dệt may. 3. Nước xuất xứ. 4. Thành phần nguyên liệu xơ dệt. 5. Cỡ, thông số kỹ thuật. 6. Hướng dẫn sử dụng (bao gồm cả các thông tin cảnh báo an toàn nếu có). Trong đó ba thông tin cuối mang tính chất đặc thù cho sản phẩm dệt may. Thông tin thành phần nguyên liệu xơ dệt của sản phẩm dệt may: Hiện nay tại Việt Nam đã có một số tiêu chuẩn về phân tích thành phần xơ dệt trong hỗn hợp hai thành phần xơ trở lên, nhưng chưa có một tiêu chuẩn đầy đủ nào về ghi nhãn thành phần sản phẩm dệt may. Do vậy để thống nhất nội dung ghi nhãn cho sản phẩm dệt may, đồng thời tạo cơ sở để xây dựng qui chuẩn ghi nhãn sản phẩm dệt may sau này, dự thảo đã đi sâu hơn vào việc qui định về ghi thông tin thành phần xơ dệt gồm các nội dung chính như sau: - Cách ghi tên chung và các Tiêu chuẩn Việt Nam viện dẫn cho việc ghi tên chung. - Cách ghi thành phần định lượng của xơ có trong sản phẩm dệt may. - Dung sai tỷ lệ phần trăm khối lượng xơ cho phép. - Một số trường hợp đặc biệt trong nội dung ghi nhãn thành phần. - Các loại trừ không phải tính đến khi xác định thành phần xơ trên sản phẩm dệt may. - Các sản phẩm dệt không bắt buộc ghi nhãn thành phần xơ dệt. Thông tin cỡ, thông số kỹ thuật: Do sản phẩm dệt may rất đa dạng và phong phú với nhiều mục đích sử dụng khác nhau do đó dự thảo cũng qui định việc ghi thông số kỹ thuật riêng cho các nhóm sản phẩm khác nhau, cùng với các Tiêu chuẩn Việt Nam cần tuân thủ nếu có. 26 Thông tin hướng dẫn sử dụng: TCVN 2106:2007 (Vật liệu dệt-Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng) đã được ban hành để áp dụng cho việc ghi nhãn hướng dẫn sử dụng trên sản phẩm dệt may. Tiêu chuẩn này là một tiêu chuẩn mới, được biên soạn tương đương với tiêu chuẩn ISO 3758:2005, chủ yếu sử dụng các biểu tượng quốc tế để truyền đạt thông tin tới người tiêu dùng, không phân biệt ngôn ngữ. Việc áp dụng tiêu chuẩn này sẽ giúp cho thương mại dệt may Việt nam hòa nhập với xu hướng quốc tế hóa của thương mại Thế giới. Nhưng thực tế hiện nay chưa có một qui định bắt buộc nào qui định các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng dệt may trên thị trường Việt Nam phải áp dụng tiêu chuẩn này cho việc ghi nhãn hướng dẫn sử dụng. Chính vì vậy dự thảo qui định cũng đã đưa vào mục thông tin bắt buộc về hướng dẫn sử dụng với việc áp dụng đúng theo tiêu chuẩn TCVN 2106:2007(Vật liệu dệt-Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng) để thống nhất và đảm bảo độ chính xác cho các thông tin được ghi trên nhãn. Sau khi hoàn thành nội dung, bản dự thảo đã được gửi tới một số chuyên gia trong ngành dệt may để lấy ý kiến đóng góp. Dựa trên việc phân tích và tiếp thu các ý kiến đóng góp, nhóm đề tài đã đưa ra bản dự thảo "Qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may" kèm theo báo cáo. 27 Phần III: Kết quả và kiến nghị Kết quả: Trên cơ sở mục tiêu đã đề ra, sau một năm thực hiện, đề tài đã làm được các công việc sau: - Đã biên soạn được tài liệu tổng quan về các qui định trong nước và quốc tế về ghi nhãn sản phẩm dệt may. - Tìm và biên dịch được các tài liệu về các qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may tại các nước Mỹ, Canada và EU. - Khảo sát và đánh giá năng lực của các phòng thí nghiệm trong nước về phân tích thành phần xơ dệt. - Kiểm tra thành phần xơ dệt của một số sản phẩm dệt may đang được lưu thông trên thị trường Việt Nam được lựa chọn ngẫu nhiên. - Đề xuất dự thảo qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may trên thị trường Việt Nam. Kiến nghị: - Đề nghị Bộ Khoa học Công nghệ xây dựng và ban hành tiếp các Tiêu chuẩn còn thiếu về Phương pháp xác định định tính, định lượng xơ dệt trong hỗn hợp xơ, các tiêu chuẩn về cỡ và thông số cho ghi nhãn sản phẩm dệt may còn thiếu ... - Đề nghị Bộ Công Thương sớm xây dựng và ban hành qui định và tiến tới là qui chuẩn kỹ thuật về ghi nhãn cho các sản phẩm dệt may lưu thông trên thị trường Việt Nam. 28 Tài liệu tham khảo: 1 - Nghị định về nhãn hàng hóa. 2 _schema=PORTAL&docid=51259 –Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa. 3 - Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. 4 - Bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. 5 _packaging/l32007_en.htm - Labelling of textile products. 6 - Directive 96/74/EC of the European Parliament and of the Council of 16 December 1996 on textile names. 7 lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=OJ:L:2009:242:0013:0013 :EN:PDF - Directive 2008/121/EC of the European Parliament and of the Council on textile names. 8 lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=CELEX:31996L0073:EN: HTML - Directive 96/73/EC of the European Parliament and of the Council of 16 December 1996 on certain methods for the quantitative analysis of binary textile fibre mixtures. 29 9 - Proposal for Regulation EC of the European Parliament and of the council on textile names and related labelling of textile products (4/3/2009). 10 - Textile Labelling Act 11 - Textile Labelling and Advertising Regulations. 12 - GUIDE TO THE TEXTILE LABELLING AND ADVERTISING REGULATIONS. 13 – Fur Product Labellingf Act. 14 - Rules and Regulations Under The Fur Products Identification Act. 15 - The Wool Products Labelling Act of 1939. 16 - Rules and Regulations under The Wool Products Labelling Act of 1939. 17 - The Textile Products Identification Act. 18 - RULES AND REGULATIONS UNDER THE TEXTILE FIBER PRODUCTS IDENTIFICATION ACT. 19 - Threading Your Way Through the Labeling Requirements Under the Textile & Wool Acts, Produced in cooperation with the American Apparel & Footwear Association. 20 - Care labelling of textile apparels. 30 Phụ lục 1 Một số phòng thí nghiệm độc lập, đã được chứng nhận tuân thủ ISO/IEC 17025:2005, có khả năng phân tích thành phần định tính và định lượng xơ dệt tại Việt Nam TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm Viện Dệt May ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 JIS L 1030 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi - Phổ hồng ngoại Phân Viện Dệt May ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 1 (Quatest 1) ASTM D 276 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 (Quatest 3) ASTM D 276 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 1 - Định tính nguyên liệu xơ Công ty TNHH SGS Việt Nam ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 BS 4077 JIS L 1030 CAN Method 13 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 31 TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm - Phổ hồng ngoại Công ty Intertek AATCC 20 ISO 1833 BS 4077 JIS L 1030 AWC/TM 155 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi - Phổ hồng ngoại Viện Dệt May ISO 1833 ASTM D 629 AATCC 20A JIS L 1030 TCVN 5465 ISO 5088 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Phân Viện Dệt May AATCC 20A ASTM D 629 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 1 (Quatest 1) ASTM D 629 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 (Quatest 3) ASTM D 629 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 2 - Định lượng nguyên liệu pha Công ty TNHH SGS Việt Nam AATCC 20A ASTM D629 JIS L-1030 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi 32 TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm ISO 1833 BS 4407 TM 155 CAN Method 14 AS 2001.7 kính hiển vi Công ty TNHH Intertek AATCC 20A JIS L 1030 TM 155 BS 4407 NF G06 006-035 ISO 1833 ISO 5088 CAN/CGSB-4.2 NO.14 AS 2001.7 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 33 Phụ lục 2- Danh mục các tiêu chuẩn có liên quan 1. Danh mục các TCVN TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 1 Vật liệu dệt – Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng TCVN 2106:2007 2 Vật liệu dệt – Sợi dệt – Ký hiệu cấu trúc TCVN 4895-89 3 Vật liệu dệt- Vải dệt – Ghi nhãn TCVN 4896:2009 4 Vật liệu dệt – Xơ nhân tạo – Tên gọi theo nhóm bản chất TCVN 5462:2007 5 Vật liệu dệt – Xơ thiên nhiên – Tên gọi chung và định nghĩa TCVN 5463:1991 6 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử TCVN 5465-1:2009 7 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 2: Hỗn hợp xơ ba thành phần TCVN 5465-2:2009 8 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton) TCVN 5465-3:2009 9 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng hypoclorit) TCVN 5465-4:2009 10 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modan và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat) TCVN 5465-5:2009 11 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 6: Hỗn hợp xơ visco và một số xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua) TCVN 5465-6:2009 34 TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 12 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 7: Hỗn hợp xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic) TCVN 5465-7:2009 13 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton) TCVN 5465-8:2009 14 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu benzylic). TCVN 5465-9:2009 15 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng diclometan) TCVN 5465- 10:2009 16 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 11: Hỗn hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit sunphuric) TCVN 5465- 11:2009 17 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit) TCVN 5465- 12:2009 18 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disulfua/axeton) TCVN 5465- 13:2009 19 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 14: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic) TCVN 5465- 14:2009 20 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 15: Hỗn hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định TCVN 5465- 15:2009 35 TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu hàm lượng nitơ) 21 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen) TCVN 5465- 16:2009 22 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng axit sunphuric TCVN 5465- 17:2009 23 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (Phương pháp sử dụng axit sunphuric) TCVN 5465- 18:2009 24 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (Phương pháp gia nhiệt) TCVN 5465- 19:2009 25 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon) TCVN 5465- 21:2009 26 Hệ thống cỡ số tiêu chuẩn quần áo TCVN 5782:2009 27 Vật liệu dệt. Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa học TCVN 8203:2009 36 2. Danh mục các tiêu chuẩn liên quan khác: TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 1 Các phương pháp thử tiêu chuẩn cho việc nhận biết các xơ dệt trong sản phẩm dệt ASTM D276:08 2 Phân tích xơ: Định lượng AATCC Method 20- 2007 3 Phân tích xơ: Định lượng ISO 1883:2006 Phụ lục 1 Một số phòng thí nghiệm độc lập có khả năng phân tích thành phần định tính và định lượng xơ dệt tại Việt nam TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm Viện Dệt May ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 JIS L 1030 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi - Phổ hồng ngoại Phân Viện Dệt May ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm 1 ASTM D 276 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm 3 ASTM D 276 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 1 - Định tính nguyên liệu xơ Công ty TNHH SGS Việt Nam ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 BS 4077 JIS L 1030 CAN Method 13 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi - Phổ hồng ngoại TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm Công ty Intertek AATCC 20 ISO 1833 BS 4077 JIS L 1030 AWC/TM 155 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi - Phổ hồng ngoại Viện Dệt May ISO 1833 ASTM D 629 AATCC 20A JIS L 1030 TCVN 5465 ISO 5088 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Phân Viện Dệt May AATCC 20A ASTM D 629 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm 1 ASTM D 629 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm 3 ASTM D 276 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 2 - Định lượng nguyên liệu pha Công ty TNHH SGS Việt Nam AATCC 20A ASTM D629 JIS L-1030 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm BS 4407 TM 155 CAN Method 14 AS 2001.7 kính hiển vi Công ty TNHH Intertek AATCC 20A JIS L 1030 TM 155 BS 4407 NF G06 006-035 ISO 1833 ISO 5088 CAN/CGSB-4.2 NO.14 AS 2001.7 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Phụ lục 2- Danh mục các tiêu chuẩn có liên quan 1. Danh mục các TCVN TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 1 Vật liệu dệt – Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng TCVN 2106:2007 2 Vật liệu dệt – Sợi dệt – Ký hiệu cấu trúc TCVN 4895-89 3 Vật liệu dệt- Vải dệt – Ghi nhãn TCVN 4896:2009 4 Vật liệu dệt – Xơ nhân tạo – Tên gọi theo nhóm bản chất TCVN 5462:2007 5 Vật liệu dệt – Xơ thiên nhiên – Tên gọi chung và định nghĩa TCVN 5463:1991 6 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử TCVN 5465-1:2009 7 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 2: Hỗn hợp xơ ba thành phần TCVN 5465-2:2009 8 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton) TCVN 5465-3:2009 9 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng hypoclorit) TCVN 5465-4:2009 10 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modan và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat) TCVN 5465-5:2009 11 Phần 6: Hỗn hợp xơ visco và một số xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua) TCVN 5465-6:2009 12 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 7: Hỗn hợp TCVN 5465-7:2009 TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic) 13 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton) Textiles. Quantitative chemical analysis. Part 8: Mixtures of acetate and triacetate fibres (method using acetone) TCVN 5465-8:2009 14 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu benzylic). TCVN 5465-9:2009 15 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng diclometan) TCVN 5465-10:2009 16 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 11: Hỗn hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit sunphuric) TCVN 5465-11:2009 17 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit) TCVN 5465-12:2009 18 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disulfua/axeton) TCVN 5465-13:2009 19 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 14: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic) TCVN 5465-14:2009 20 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 15: Hỗn TCVN 5465-15:2009 TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng nitơ) 21 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen) TCVN 5465-16:2009 22 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng axit sunphuric TCVN 5465-17:2009 23 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (Phương pháp sử dụng axit sunphuric) TCVN 5465-18:2009 24 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (Phương pháp gia nhiệt) TCVN 5465-19:2009 25 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon) TCVN 5465-21:2009 26 Hệ thống cỡ số tiêu chuẩn quần áo TCVN 5782:2009 27 Vật liệu dệt. Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa học TCVN 8203:2009 2. Danh mục các tiêu chuẩn liên quan khác: TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 1 Các phương pháp thử tiêu chuẩn cho việc nhận biết các xơ dệt trong sản phẩm dệt ASTM D276:08 2 Phân tích xơ: Định lượng AATCC Method 20- 2007
File đính kèm:
- de_tai_nghien_cuu_xay_dung_qui_dinh_ve_ghi_nhan_san_pham_det.pdf