Đồ án Nền móng Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trần Việt Dũng
Tóm tắt Đồ án Nền móng Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trần Việt Dũng: ... 4,4 3,23 0,21 76,68 35,53 8 0,3 4,5 2,4 5,4 3,69 0,17 82,32 28,56 9 0,3 4,8 2,7 6,4 4,15 0,14 87,96 23,35 10 0,3 5,1 3,0 7,4 4,62 0,11 93,60 19,35 11 0,3 5,4 3,3 8,4 5,08 0,10 99,24 16,35 Khi szbt³ 5.szgl đối với đất tốt thì dừng lại kiểm tra độ lún Nhận xét : Theo bảng tính toán ta thấy tại độ ...t2 Trong đó : B = b-bc2 = 1.3-0,32 = 0,5 (m) =>MII-II= 1,82.0,52.212,642 = 48,376 (KN.m) Diện tích cốt thép chịu mô men MII-II ho'=0,5 – 0,012 = 0,488 m Fa = MI-IRa.γ.ho≈MII-II0,9.Ra.ho =48.376.1040,9.280000.0,488 = 3,93 (cm2) Chọn f10 (Fa = 0,785 cm2)Þ Số thanh thép cần thiết n = 3,930,78... dãy biên. Và ta có: Pttmin = 351,73 KN > 0 nên không phải kiểm tra theo điều kiện chống nhổ. 6. Kiểm tra nền móng cọc theo TTGH 2: 6.1. Kiểm tra điều kiện áp lực ở đáy móng quy ước: + Độ lún của nền móng cọc được tính theo độ lún của nền khối móng qui ước có mặt cắt là abcd (hình vẽ). Do ma...
ÊN : TRẦN VIỆT DŨNG LỚP : 71DLDD22 MSV : SỐ LIỆU CHUNG 1. Sơ đồ Công Trình Mặt bằng cột 2. Số tài liệu: Số liệu đề cho Họ Tên Móng 1 Móng 2 Địa chất Trần Việt Dũng Cột 5 Cột 10 Số liệu 5 3. Số liệu địa chất: Số liệu 5 Tên đất g (kN/m3) Dày (m) j (độ) c (kN/m2) Chỉ số SPT (N) E0 (Kpa) Lớp 1 Đất lấp 16.9 1.2 Lớp 2 Á sét, nâu gụ, nửa cứng (IL=0.2) 18.8 6 12.5 20 19 7900 Lớp 3 Cát trung 18.6 30 27 0 35 12400 4. Tải trọng công trình: Tải trọng công trình TT Ntc (T) Mtc (T.m) Cột 5 39 5.9 Cột 10 280 9.6 * Cột vuông kích thước 0,3x0,3m, chiều mô-men uốn trên mặt cắt 5. Giới thiệu công trìnhvà cơ sở tính toán + Công trình thuộc dạng nhà dân dụng kết cấu khung chịu lực bằng bê tông cốt thép + Các chỉ tiêu cơ lý của đất nền được xác định bằng thực nghiệm + Hệ số điều kiện làm viêc của đất nền : m1= 1,2 và m2= 1,1 + Hệ số an toàn giữa tảI trọng tiêu chuẩn và tảI trọng tính toán n=1,2. + Khi tính toán lấy: II= /1,1 ; II = /1,1; cII = c/1,1. gII=g/1.1 (kN/m3) jII = j/1.1 (độ) cII = c/1.1 (kN/m2) Lớp 1 15.36 0.00 0.00 Lớp 2 17.09 11.36 18.18 Lớp 3 16.91 24.55 0.00 + Ta có bảng quy đổi đơn vị tính tải trọng đầu cọc như sau: TT Ntc Mtc (T) (kN) (T.m) (kN.m) Cột 5 39 390 5.9 59 Cột 10 280 2800 9.6 96 Dựa vào số liệu trên, ta thấy tải trọng tác dụng lên cột 5 không lớn, nhưng ở cột 10 thì rất lớn. Để đảm bảo điều kiện làm việc, sự an toàn trong sử dụng, xét đến tính kinh tế, ta chọn Phương án thiết kế như sau: + Móng nông dưới chân cột số 5 + Móng cọc dưới chân cột số 10 PHẦN A: THIẾT KẾ MÓNG NÔNG I.PHƯƠNG ÁN NỀN MÓNG: + Tải trọng công trình không lớn. Lớp đất lấp trên cùng khá yếu , lớp thứ: á sét, nâu gụ, nửa cứng dày 6m có lực dính c=20(kN/m2) rất lớn, để móng đơn không đảm bảo, vì vậy ta sử dụng móng đệm cát. + Móng BTCT: Móng đơn dưới cột. + Móng băng dưới tường. + Tường ngăn và bao che có thể dùng móng gạch hay giằng, dầm móng để đỡ. II. VẬT LIỆU ĐÀI MÓNG DƯỚI CHÂN CỘT + Bê tông M250 có Rb = 11000( KN/m2), Rk = 900 (KN/m2). + Thép chịu lực: CII , Ra = 280000(KN/m2). + Lớp lót bê tông nghèo dày 10cm. + Lớp bảo vệ cốt thép đáy móng dày 5cm. + Lớp đệm cát sử dụng cát san lấp III. THIẾT KẾ MÓNG NÔNG CHO CỘT 5 1. Xác định sơ bộ kích thước đáy móng: Chọn kích thước sơ bộ: - Chiều sâu đặt móng h= 2.0 (m) - Chiều rộng đài móng b= 1 (m) 2. Kiểm tra kích thước đáy móng theo điều kiện áp lực tại đáy móng: Áp lực tiêu chuẩn ở đế móng là: Rtc= m1.m2Ktc.(A.b.γII+B.h.γII*+cII.D) Trong đó: Ktc– Hệ số tin cậy, lấy Ktc=1 vì các chỉ tiêu cơ lý của đất được xác định bằng thực nghiệm gII - dung trọng đất nằm trực tiếp dưới đáy móng g*II- dung trọng trung bình các lớp đất tính từ đáy móng trở lên cII - lực dính tiêu chuẩn dưới đáy móng A,B,D - Các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào góc ma sát j m1, m2 - lần lượt là các hệ số điều kiện làm việc của nền và hệ số điều kiện làm việc của công trình tác động qua lại với nền. Đáy đài đặt tại lớp đất thứ 2, có j= 12.5o, tra bảng 2.2 trang 34 sách giáo trình Nền và Móng – trường ĐH Công nghệ GTVT được các trị số A,B,D. Ta có bảng sau: m1 m2 Ktc A b gII B h g*II cII D 1.2 1,1 1 0,43 1 17,09 2,72 2 16,052 18,18 5,31 Ghi chú: γII*γI.h1+γII.h2h1+h2 γII*=15.36x1.2+17.09x0,82=16.052 (kNm3) Rtc=m1.m2Ktc.(A.b.γii+B.h.γii*+Cii.D) ÞRtc =1,2.1,11.(0,43.1.17,09 +2,72.2.17,09+18,18.5,31) = 259,85 (KN/m2) Diện tích đáy móng chịu tải trọng đúng tâm: FĐúng tâm=NtcRtc-γtb.h Trong đó: gtb- Dung trọng riêng trung bình của đất và bê tông. Quy ước gtb = 20~22 KN/m3 Ntc – tải trọng tiêu chuẩn tại đầu cột h – Chiều sâu đặt móng (tính từ đáy đài móng đến cos nền) ÞFĐúng tâm = 390259.85-21.2=1,79(m2) Rtc - Áp lực tiêu chuẩn ở đế móng Chọn kF= 1,2 b=F.kF kn =1,79.1,2 1,4=1,24 (m) => chọn b=1.3 (m) Chọn tỷ số kN=l/b = 1.4 Từ đó, ta có Vậy l=b. kN= 1,3.1,4= 1,82 (m) Vậy chọn kích thước đài móng lxb là (1.82x1.3)m Kiểm tra kích thước móng theo điều kiện áp lực tiêu chuẩn Pmaxtc<1,2.Rtc)Pmintc≥0Ptbtc< Rtc. Tính lại Áp lực tiêu chuẩn ở đế móng là Rtc= m1.m2Ktc.(A.b.γII+B.h.γII*+cII.D) Rtc =1,2.1,11.(0,43.1.17,09 +2,72.2.17,09+18,18.5,31) = 259,85 (KN/m2) e=SMtcNtc= 59390 = 0.151 Độ lệch tâm: Pmax, min=Ntcl.b*(1±6.el)+γtb.h = 3901,3.1,821±6.0,1511,82+21.2(KN/m2) Áp lực tiêu chuẩn ở đế móng là: Pmaxtc= 347,568(KN/m2) Pmintc= 124,78(KN/m2) Pmaxtc= 288.89(KN/m2) Ptbtc=Pmaxtc+Pmintc2 = 288.89+124.782=206.835(KN/m2) Điều kiện kiểm toán: + = 288.89(KN/m2) < 1,2.Rtc= 1,2.259.85 = 311.82 (KN/m2) + = 124.78(KN/m2) > 0 +ptbtc= 206.835 (KN/m2) < Rtc= 259.85 (KN/m2) Vậy kích thước đáy móng l´b = (1,82´1,3)m là hợp lý. 4. Kiểm tra theo điều kiện THGH II Điều kiện kiểm tra S ≤ [S] Với : S - Độ lún móng tuyệt đối tại tâm móng [ S] - Độ lún móng cho phép , [S]= 8cm Chia đất nền thành các lớp phân tố có chiều dày các lớp hi≤b4=1,34 =0,325m Chọn chiều dày hi = 0,3 (m) Tính ứng suất do trọng lượng bản thân: σzbt= i=nγi*hi +, Ứng suất gây lún tại đế móng : Pgl=Ptbtc-γ1.H1-γ2.H2 Pgl= 206,835 – 16,9.1,2 – 18,8.0,8=171,515 KN/m2 Gọi z là độ sâu kể từ đáy móng thì ứng suất gây lún ở độ sâu là : = p.Koi = 171,515.Koi (KN/m2) Với là hệ số phụ thuộc tỷ số: KÕt qu¶ tÝnh lón cho mãng cã ®ưîc trong b¶ng sau: Bảng tính ứng suất Điểm hi (m) Độ sâu (m) z (m) l/b 2z/b a0 (k0) szbt szgl 0,0 0,0 1,4 0,00 0,00 0,00 0,00 Lớp 1, g1 = 16,9 0,3 0,3 1,4 0,00 0,00 5,07 0,00 0,3 0,6 1,4 0,00 0,00 10,14 0,00 0,3 0,9 1,4 0,00 0,00 15,21 0,00 0,3 1,2 1,4 0,00 0,00 20,28 0,00 0,3 1,5 1,4 0,00 0,00 25,92 0,00 Lớp 2, g1 = 18,8 0,3 1,8 1,4 0,00 0,00 31,56 0,00 0 0,3 2,1 0,0 1,4 0,00 1,00 37,20 171,52 1 0,3 2,4 0,3 1,4 0,46 0,95 42,84 163,44 2 0,3 2,7 0,6 1,4 0,92 0,80 48,48 136,68 3 0,3 3,0 0,9 1,4 1,38 0,61 54,12 105,10 4 0,3 3,3 1,2 1,4 1,85 0,46 59,76 78,79 5 0,3 3,6 1,5 2,4 2,31 0,35 65,40 59,27 6 0,3 3,9 1,8 3,4 2,77 0,27 71,04 45,45 7 0,3 4,2 2,1 4,4 3,23 0,21 76,68 35,53 8 0,3 4,5 2,4 5,4 3,69 0,17 82,32 28,56 9 0,3 4,8 2,7 6,4 4,15 0,14 87,96 23,35 10 0,3 5,1 3,0 7,4 4,62 0,11 93,60 19,35 11 0,3 5,4 3,3 8,4 5,08 0,10 99,24 16,35 Khi szbt³ 5.szgl đối với đất tốt thì dừng lại kiểm tra độ lún Nhận xét : Theo bảng tính toán ta thấy tại độ sâu 3,3m kể từ đáy móng Hnc=3,3m szbt = 99,24 (KN/m2) ³ 5.szgl = 16,35.5 = 81,78 (KN/m2) Do vậy ta lấy giới hạn đến độ sâu 3,3m kể từ đáy móng Công thức tính toán: Si=BiE0.δzigl.hi S=Si=BE0.Hnc.[δz0gl2+δz1gl++δz14gl2] Với βi = 0,8 Eoi – Mô đum biến dạng = 7900 (KN/m2) Bảng tính lún Điểm hi Độ sâu z szbt szgl sglzitb Si Ghi chú m m m kN/m2 kN/m2 kN/m2 cm 0 0.3 2.1 0.0 37.2 171.52 0.00 Lớp 2, g1 = 18,8 kN/m3 1 0.3 2.4 0.3 42.8 163.44 167.48 0.51 2 0.3 2.7 0.6 48.5 136.68 150.06 0.46 3 0.3 3.0 0.9 54.1 105.10 120.89 0.37 4 0.3 3.3 1.2 59.8 78.79 91.95 0.28 5 0.3 3.6 1.5 65.4 59.27 69.03 0.21 6 0.3 3.9 1.8 71.0 45.45 52.36 0.16 7 0.3 4.2 2.1 76.7 35.53 40.49 0.12 8 0.3 4.5 2.4 82.3 28.56 32.05 0.10 9 0.3 4.8 2.7 88.0 23.35 25.96 0.08 10 0.3 5.1 3.0 93.6 19.35 21.35 0.06 11 0.3 5.4 3.3 99.2 16.35 17.85 0.05 Tổng độ lún (cm) 2.40 Tại độ sâu 3,3 mét tính từ đấy móng S= 2.4 (cm) ≤ [ S]= 8 (cm) =>Độ lún móng thỏa mãn. 6. Tính toán độ bền và cấu tạo móng: 6.1. Chọn vật liệu móng: Dùng bê tông M250 có Rb = 115 Kg/cm2; Rk = 9 Kg/cm2 (Rb = 11500 KN/m2, Rk= 900 KN/m2) Dùng cốt thép nhóm CII có Rs = 2800 Kg/cm2 (Ra = 280000 KN/m2) A/ xác định chiều cao móng theo điều kiện chống uốn Áp lực tính toán dưới đáy móng pmax, mintt=Nttl*b*(1± 6*el)=503.11,82.1,3(1±6.0,1511,82) Ntt=1,2.Ntc=1,2.390=503.1(KN/m2) e=MttNtt=1,2.Mtc1,2.Ntc=0,151 Þpmaxtt=318.49(KN/m2)pmintt=106,79 (KN/m2)ptbtt=212,64 (KN/m2) Chiều cao làm việc của móng: ho³ Lptt*l0,4*Rn*lc Trong đó: + ho – Chiều cao làm việc của móng; ho = h-a + a – lấy gần đúng bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép đáy móng; a = 4¸ 10 cm + L – Khoảng cách từ đáy móng đến mặt ngàm cột L = l-lc2= 1,82-0,32 = 0,76 (m) + l – Cạnh đáy móng + lc – Bề dài cạnh cột +Rn – Cường độ chịu nén của bê tông + ptt – Áp lực tính toán trung bình phía trên phần L; ptt= p1tt+pmaxtt2 + p1tt – Áp lực tính toán tại mặt ngàm cột p1tt=pmintt+(pmaxtt-pmintt)l-Ll p1tt= 106,79 +( 318,49 – 106,79)1,82-0,761,82= 230,09 (KN/m2) Þptt= 230,09+318,492= 274,29 (KN/m2) Þho³ 0,76274,29 .1,820,4.11500.0,3= 0,275 (m) Chọn chiều cao làm việc của móng ho = 0,45 (m) hm = ho + a = 0,45 + 0,05 = 0,5 m B/ xác định chiều cao móng theo điều kiện chọc thủng Lực gây xuyên thủng : Pxt = ptt.Sxt ptt = p2tt+ pmaxtt2 p2tt= pmaxtt + (pmaxtt - pmintt)l+lc+2ho2l Trong đó: ptt – Áp lực tính toán trung bình phía nguy hiểm nhất p2tt- Áp lực tính toán tại mép cạnh đáy tháp xuyên. Sxt – diện tích xuyên thủng bên phía nguy hiểm nhất; Sxt = b.(l-lc-2ho).0,5 Từ các kết quả đã có, ta tính được:p2tt=407.96 (KN/m2)ptt=393.22 (KN/m2)Sxt=0.696 (m) Þ Pxt = 393,22.0,696 = 188.588 (KN) Lực chống xuyên thủng cũng chỉ xét ứng với một mặt của tháp xuyên: Pcx = 0,75.Rk.Sxt = 0,75.Rk.(bc + ho).ho = 0,75.900.(0,3+0,45).0,45 = 227,81(KN) Điều kiện kiểm tra: Pcx = ³ Pxt Vậy chiều cao móng chọn hm =0,5 m 7. Tính kết cấu móng Coi bản móng là dầm conson, ngàm qua mép cột tải trọng là phản lực áp lực nền. + Mômen tương ứng với ngàm I – I MI-I = b.L2.2.pmaxtt+p1tt6 Trong đó :L = l-lc2= 1.82-0,32 = 0,76 (m) = 230,09 (KN/m2) (đã tính trong phần chống chọc thủng) =>M1= 1,3.0,762.2.318,49+230,096= 108,51(KN.m) Diện tích cốt thép chịu mô men MI-I Fa = MI-IRa.γ.ho≈MI-I0,9.Ra.ho =157,66.1040,9.280000.0,5= 9,57 (cm2) Chọn f12 (Fa = 1,131 cm2)Þ Số thanh thép cần thiết n = 9,571,131= 8,46 (Thanh) Chọn 9 thanh. Chiều dài của 1 thanh cốt thép chịu mô men là : l’ = l - 2.0,05 = 1,82 – 0,1 = 1,72 m Khoảng cách cần bố trí các cốt thép dài là : b’ = b - 2.0,05 = 1,3 – 0,1 = 1,2 m Khoảng cách giữa các cốt thép cạnh nhau là : a = b'n-1 = 1,2.10009-1 = 150 mm => Chọn 9 thanh Φ12a150 thép CII bố trí phía dưới + Mômen tương ứng với ngàm II – II MII-II = l.B2.ptbtt2 Trong đó : B = b-bc2 = 1.3-0,32 = 0,5 (m) =>MII-II= 1,82.0,52.212,642 = 48,376 (KN.m) Diện tích cốt thép chịu mô men MII-II ho'=0,5 – 0,012 = 0,488 m Fa = MI-IRa.γ.ho≈MII-II0,9.Ra.ho =48.376.1040,9.280000.0,488 = 3,93 (cm2) Chọn f10 (Fa = 0,785 cm2)Þ Số thanh thép cần thiết n = 3,930,785= 5,01 (Thanh) Chọn 8 Thanh Chiều dài của 1 thanh cốt thép chịu mô men MII-IIlà : b’ = b -2.0,05 = 1,3 – 0,1 = 1,2 m Khoảng cách bố trí các cốt thép dài là : l’= l -2.0,05 = 1,82- 0,1 = 1,72 m Khoảng cách giữa các cốt thép cạnh nhau là : a = l'n-1 = 1,728-1 = 245 mm => chọn a = 245 mm =>Chọn 9 thanh Φ10a245 thép CII bố trí phía trên thép chịu mômen mặt ngàm II– II MÆt b»ng mãng PHẦN II: MÓNG CỌC I. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG CỌCCHO CỘT 10 1.Tải trọng tác dụng Ntc = 2800 KN Mtc = 96 KN.m Các hệ số điều kiện làm việc của đất nền : m1 = 1,2 ; m2 = 1,1. Hệ số an toàn giữa tải tiêu chuẩn và tải tính toán : n = 1,2. + Chọn độ sâu đặt đế đài: Đế đài cao 1.5m so với cốt thiên nhiên Chọn chiều cao đài là hđ = 0,9m. Lớp bêtông lót vữa xi măng cát vàng Mác 75 dày 10cm, ăn ra 2 phía đế đài là 10cm. 2. Chọn loại cọc: Dùng loại cọc tiết diện 0,25´ 0,25m (414). Thép dọc chịu lực gồm 416 nhóm CII. Bê tông cọc B20, đầu cọc có mặt bích bằng thép. Phần trên của cọc ngàm vào đài 0,15m Phần râu thép đập đầu cọc lớn hơn 30.f = 30.14 = 420 mm, lấy là 0,55 m Đầu dưới của cọc cắm vào lớp cát trung 2,1m. Vậy ta có chiều dài của cọc là: Lcọc = 0,55 + 0,15 + 1,2 + 6 + 2,1 = 10 m. Vậy ta chọn cọc dài 10m. 3.Tính sức chịu tải của cọc; + Sức chịu tải của cọc theo vật liệu: Pvl =φ.(Rb.Fb + Ra.Fa) φ = 1 Bê tông B20 : có Rb = 11500 KN/m2 Thép AII : có Ra = 280000 KN/m2 Pvl= 1.(11500.0,252 + 280000.1,539.10-4)=623,78 KN + Sức chịu tải của cọc theo đất nền : Trong đó : : HÖ làm việc của cọc trong đất ( = 1 ) ,: HÖ làm việc cña ®Êt díi mòi cäc và ở mặt bên của cọc; ( = 1, = 1 ) : DiÖn tÝch tiÕt diÖn ngang của mũi cäc, (m2) ,=0,0625 m2 u : Chu vi cäc (m)(u=4d=1) i: Cường độ sức kháng trung bình của lớp đất trên thân cọc đóng hoặc cọc ép, lấy theo bảng 3 trong TCVN 10304 – 2014. li: chiÒu dày lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc (m); qb- Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc (m) tra bảng 2 trong tcvn 10304 năm 2014 qb = 4000 kPa Bảng cường độ sức kháng của lớp đất trên thân cọc Lớp đất Loại đất Z li Độ sệt fi fi.li (m) (m) (kPa) (Kpa.m) 1 Đất đắp 1.2 1.2 2 Á sét, nâu gụ, nửa cứng (IL=0.2) 7.2 6 0.2 48 288 3 Cát trung 10 2.1 35.35 74.235 Pđn = 1.[1.4000.0,0625 + 1.1.(288+74,235)] Pđn =612,235(KN) Sức chịu tải cọc đơn cho phép: Ta đó gk=1,4 [Pc ] = min (Pvl , Pđn )gk = 612,2351,4 =437,311( KN) 4. Xác định số lượng cọc và cách bố trí : + Số lượng cọc sơ bộ là : cọc Vì móng chịu tải lệch tâm khá lớn nên ta tăng số lượng cọc và lấy bằng nc’ = 9 Mặt bằng bố trí cọc 5. Kiểm tra khả năng chịu tải của cọc + Diện tích đế đài thực tế : Fdtt = 1,6.1,6 = 2,56 (m2) + Trọng lượng tính toán của đài và đất trên đài thực tế : Nđ,đtt = n.γtb .h.Fd = 1,2.17,66.(1,5+0,45/2).2,56 = 93,569 (KN) + Lực dọc tính toán thực tế xác định đến cốt đài : Ntt = Nott + Nđ,đtt= 2800.1,2 + 93,569 = 3453,569 ( KN) + Mômen tính toán xác định tương ứng với trọng tâm diện tích tiết diện các cọc tại đế đài : Mtt =1,2.M0tc= 1,2.96=115.2 (KN.m) + Lực tính toán truyền xuống cọc dãy biên : 415,73(kN) 351,73 (kN) Tải trọng tác dụng lên cọc được tính theo công thức sau : Pi = Nttn±Mytt. xii=1nxi2 Ta lập được bảng sau : Cọc Xi (m) Pi (kN) 1 -0.6 415,73 2 -0.6 415,73 3 -0.6 415,73 4 0 383,73 5 0 383,73 6 0 383,73 7 0.6 415,73 8 0.6 415,73 9 0.6 415,73 + Trọng lượng tính toán của cọc : Pcọc = n.fcọc.cọc.Lc Trong đó: cọc = 25 kN/m3 Lc = 10- 0,15- 0,55 = 9,3m Pc = 1,1.(0,25.0,25).25.9,3 = 15,98 ( KN ) Pđ=n.fđ.Lđ.đ=1,1.(0,25.0,25).9,3.(1,2.16,9+6.18,8+2,1.18,6)= 110,062 KN + Kiểm tra điều kiện chịu tảI của cọc: Pttmax + Pc -Pđ= 415,73 + 15,98 – 110,062 = 321,648 kN < Pđn = 687,46 kN Như vậy thoả mãn điều kiện lực max truyền xuống cọc dãy biên. Và ta có: Pttmin = 351,73 KN > 0 nên không phải kiểm tra theo điều kiện chống nhổ. 6. Kiểm tra nền móng cọc theo TTGH 2: 6.1. Kiểm tra điều kiện áp lực ở đáy móng quy ước: + Độ lún của nền móng cọc được tính theo độ lún của nền khối móng qui ước có mặt cắt là abcd (hình vẽ). Do ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất bao quanh, tải trọng của móng được truyền trên diện tích rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và nghiêng 1 góc Trong đó : + Chiều dài của đáy khối quy ước : LM = L’+ 2.LC.tgα = (1,2-2.0,25) + 2.9,3. tg(4,410) = 2,13 ( m ) + Bề rộng của đáy khối quy ước : BM = B’ + 2.LC.tga = (1,2-2.0,25) + 2.9,3. tg(4,410) = 2,13 ( m ) + Chiều cao khối móng quy ước: ( tính đến cốt tự nhiên) HM = Lc + h = 9,3 + 1,5+ = 11,03 (m). + Trọng lượng tiêu chuẩn của đất trong phạm vi từ đế đài đến mặt cốt tự nhiên: N1tc = LM.BM.h.gtb = 2,13.2,13. (1,2.16,9+ 0,3.18,8+)=199,08 KN + Trọng lượng tiêu chuẩn của đất từ đáy đài đến mũi cọc có trừ đi trọng lượng của đất bị cọc chiếm chỗ: N2tc = ( LM.BM - ncọc.fcọc ). = ( 2,13. 2,13- 9.0,25.0,25).(6.16,9+0,3.18,8)= 425,42 KN + Trọng lượng tiêu chuẩn của cọc trong phạm vi khối móng quy ước: N3tc = ncọc.fcọc.cọc.LC = 9.(0,25.0,25).25.9,3 =130,78 (KN) + Trọng lượng tiêu chuẩn của khối móng quy ước : Nqưtc = N1tc + N2tc + N3tc = 199,08+425,42+130,78 = 755,28 KN + Tải trọng tiêu chuẩn tại đáy khối quy ước : Ntc = N0tc + Nqưtc = 2800+755,28 =3555,28 KN + Mômen tiêu chuẩn tương ứng tại trọng tâm đáy khối quy ước : Mtc = Mtco+ Qtco.( LC+hđ ) = 96 (KN.m). + Độ lệch tâm: = + áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối qui ước: = ® 843,24 KN/m2 724,04 KN/m2 → + Cường độ tính toán của đất ở đáy khối qui ước: Với: Ktc = 1 vì chỉ tiêu cơ lý của đất lấy theo kết quả thí nghiệm trực tiếp đối với đất. m1 = 1,2 m2 = 1,1 công trình có sơ đồ kết cấu mềm (không có khả năng đặc biệt để chịu nội lực thêm gây ra bởi biến dạng của nền). Đất tại đáy khối quy ước là cát có: jII = 24,550® tra bảng 3.2/tr27 HD ĐANM ta được A = 0,753; B = 4,0075; D = 6,574 gII =16,91( kN/m3 ) Chiều cao của khối móng qui ước: HM = 11,03 m Trọng lượng riêng trung bình của đất đáy khối quy ước: = ® RM = (0,753.2,13.18,8 + 4.0075.11,03.15,6+6,574.0) = 719,72 (KN/m2). + Kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy khối quy ước 843,24KN/m2 <1,2.RM = 1,2.719,72 = 863,7 KN/m2 712,6KN/m2 < RM = 719,72 KN/m2 ®Vậy thoả mãn điều kiện áp lực dưới đáy móng quy ước. Vậy ta có thể tính toán được độ lún cuả nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính. Trường hợp này, đất nền từ chân cọc trở xuống có chiều dày lớn, đáy của khối quy ước có diện tích bé nên ta dùng mô hình nền là nửa không gian biến dạng tuyến tínhđể tính toán. 6.2. Kiểm tra điều kiện biến dạng: Tính toán độ lún cho khối móng quy ước Ứng suất do trọng lượng bản thân của đất: = + Ứng suất bản thân của đất tại đáy khối quy ước: =1,2.16,9+6.18,8+18,6.2,1= 172,14 KN/m2 Ứng suất gây lún tại tâm diện tích đáy khối quy ước : = 783,24 - 172,14 = 611,1 KN/m2 Tại đáy khối quy ước : → Ta cần phải tính lún tại đáy khối quy ước. Chia nền dưới đế móng thành các lớp phân tố có chiều dày: hi≤ BM/4 = 2,13/4 = 0,5325 m. Chọn hi = 0,4m và lập bảng tính như sau: Điểm Độ sâu Z(m) Lm/Bm 2Z/Bm K0 szgl (kN/m2) szbt - Hm (kN/m2) 1 0.0 1.0 0.00 1.00 611.10 172.14 2 0.4 1.0 0.38 0.96 588.15 179.58 xét tiếp 3 0.8 1.0 0.75 0.82 500.82 187.02 xét tiếp 4 1.2 1.0 1.13 0.64 392.03 194.46 xét tiếp 5 1.6 1.0 1.50 0.49 297.81 201.90 xét tiếp 6 2.0 1.0 1.88 0.37 226.40 209.34 xét tiếp 7 2.4 1.0 2.25 0.29 174.73 216.78 xét tiếp 8 2.8 1.0 2.63 0.22 137.45 224.22 xét tiếp 9 3.2 1.0 3.00 0.18 110.01 231.66 xét tiếp 10 3.6 1.0 3.38 0.15 89.51 239.10 xét tiếp 11 4.0 1.0 3.76 0.12 74.20 246.54 xét tiếp 12 4.4 1.0 4.13 0.10 62.58 253.98 xét tiếp 13 4.8 2.4 4.51 0.09 53.32 261.42 xét tiếp 14 5.2 3.4 4.88 0.07 45.67 268.86 Dừng xét Ta thấy tại độ sâu z = 5,2 m kể từ đáy móng quy ước ta có sglz=5,2< 0,2.sbtz=5,2 . Vậy giới hạn nền lấy đến điểm 2 cách đáy móng quy ước đoạn = 5,2 m. Tổng ứng suất tại điểm cách đáy móng quy ước 5,2m là: szigl = 3013.6 kN/m2 Tính độ lún: Ta có: S = 7.77 cm ≤ Sgh = 8 cm Vậy điều kiện độ lún tuyệt đối thoả mãn. Và do công trình có trụ địa chất không đổi trên suốt chiều dài công trình nên không cần kiểm tra độ lún lệch tương đối giữa các móng của công trình. 45° 900 1600 7. KiÓm tra mãng theo TTGH I vµ tÝnh to¸n cÊu t¹o ®µi cäc 7.1. Chän vËt liÖu cho ®µi cäc: Dïng bª t«ng B20 cã Rb = 11500 KN/m2; Rbt =900 KN/m2 Dïng cèt thÐp nhãm CII cã Rs = 280000 KN/m2 Dïng líp bª t«ng lãt dµy 10 cm, v÷a xi m¨ng c¸t vµng M¸c 75 ®¸ 4x6 ¨n ra 2 phÝa mãng lµ 10cm. 7.2. X¸c ®Þnh chiÒu cao ®µi cäc theo ®iÒu kiÖn ®©m thñng Do tÊt c¶ cäc ®Òu n»m trong thap chäc thñng nªn ta kh«ng cÇn kiÓm tra ®iÒu kiÖn nµy 7.3. Tính toán cốt thép cho móng + Mô men tương ứng với mặt ngàm I - I: MI = r1.( P1+ P2 + P3) Trong đó: P3 = P4 = P5 =470.096 kN ; r1 = 0,45m Do đó: MI = 0,45 . 3 . 470.096 = 634.63 kNm. + Diện tích cốt thép để chịu mô men MI : Chọn 22 (Fa=3,801 cm2 ) Số thanh cần thiết là n= 33,573,801 = 8,83 thanh Chọn n= 11 thanh + Chiều dài của một thanh cốt thép chịu mômen MI là: l’ = 1,6 - 2.0,025 = 1,55 m + Khoảng cách cần bố trí các cốt thép dài là : b’ = 1,6 -2.0,025 = 1,55 m Khoảng cách giữa các thanh thép cạnh nhau là: a= 1,5511-1=0,155 m Vậy ta chọn 1122 a140, cốt thép nhóm CII, và được bố trí ở phía dưới. + Mô men tương ứng với mặt ngàm II - II: MII = r2.( P3 + P4 + P9) Trong đó : P3= P9=470,096 KN; P4 =431,696 kN; r2=0,45 m Do đó : MII = 0,45.(2.470,096+431,696) = 617,35 kNm + Diện tích cốt thép để chịu mô men MIIlà : Chọn 22 (Fa=3,801 cm2 ) Số thanh cần thiết là n= 32,6643,801 = 8,59 thanh Chọn n= 11 thanh + Chiều dài của một thanh cốt thép chịu mômen MII là: b’ = b - 2.0,025 = 1,6 - 0,05 = 1,55 m + Khoảng cách cần bố trí các cốt thép dài là : l’ = l - 2.0.025 = 1,6 – 0,05 = 1,55 m a= 1,5511-1=0,155 m Vậy ta chọn 11 thanh22 a140, cốt thép nhóm CII, và được bố trí ở phía dưới. SƠ ĐỒ MÓNG 10
File đính kèm:
- do_an_nen_mong_chuyen_nganh_xay_dung_dan_dung_va_cong_nghiep.docx