Erik erikson: Sự phát tirển tâm lý xã hội - Hoàng Minh Tố Nga

Tóm tắt Erik erikson: Sự phát tirển tâm lý xã hội - Hoàng Minh Tố Nga: ...c mạnh: Ý chí  Những người quan trọng: Cha mẹ, gia đình  Yếu tố xã hội tiếp tục phá triển sự tự lập: Luật lệ và trật tự xã hội Giai đoạn đầu của tuổi thơ (khoảng 1-3 tuổi)  Mâu thuẫn: Đấu tranh giữa tự lập >< nghi ngờ và xấu hổ  Sức mạnh: Ý chí  Những người quan trọng:...trường  Nhiệm vụ chính là xây dựng một cảm thức hiệu quả nơi bản thân, trong đó trẻ học xác lập mục tiêu và đạt được mục tiêu  Nếu không làm được như vậy, trẻ sẽ cảm thấy mình bất tài, bất lực Tuổi 6-12:  Khủng hoảng: Cảm giác hiệu quả hay cảm giác thua kém  Sức mạnh: Năng lực ... giới quan Đầu thời kỳ trưởng thành Tuổi 18-35: Phát triển tương quan mật thiết  Nhiệm vụ chính của giai đoạn này là thiết lập mối tương quan mật thiết, thường với người khác phái – lập gia đình  Không thiết lập được tương quan mật thiết sẽ dẫn đến hiện tượng xa lánh người khác v...

pdf21 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Erik erikson: Sự phát tirển tâm lý xã hội - Hoàng Minh Tố Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Biên soạn: Hoàng Minh Tố Nga 
ERIK ERIKSON: 
SỰ PHÁT TIRỂN 
TÂM LÝ XÃ HỘI 
NHỮNG ĐỊNH ĐỀ CHÍNH 
 Mỗi cá nhân khác nhau (những điểm mạnh 
trong bản ngã khác nhau) 
 Nhân cách nam nữ khác nhau do khác biệt 
sinh lý 
 Bản ngã mạnh = yếu tố quan trọng cho sức 
khoẻ tâm thần 
 Bản ngã mạnh do giải quyết thành công 8 
giai đoạn phát triển 
NHỮNG ĐỊNH ĐỀ CHÍNH 
 Vô thức có vai trò quan trọng trong nhân 
cách. 
 Những yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến kin 
nghiệm của trẻ, được bộc lộ qua các biểu 
tượng trong khi chơi. 
 Sự phát triển bản ngã (cái tôi) do những ảnh 
hưởng thường biến (biến đổi không do di 
truyền): xã hội, cách giáo dục trẻ (dạy con), 
văn hoá, các thể chế 
NHỮNG ĐỊNH ĐỀ CHÍNH 
 Mỗi giai đoạn phát triển giải quyết một cuộc 
khủng hoảng để phát triển một điểm mạnh 
chính yếu 
Tuổi ấu thơ 
 Nếu người nuôi dưỡng (mẹ) đáp ứng đủ những 
nhu cầu thể lý và tình cảm, trẻ sẽ học cách tin 
vào người khác và vào bản thân mình. 
 Ngược lại, trẻ không tin vào thế giới và không 
tin vào người khác (biểu hiện rõ trong tương 
quan khi lớn lên) 
Tuổi ấu thơ 
 Khủng hoảng: Tin >< không tin 
 Sức mạnh = niềm hy vọng ( Nếu giải quyết 
khủng hoảng thành công → niềm hy vọng) 
 Yếu tố trong xã hội giúp tiếp tục phát triển 
niềm tin: Trật tự vũ trụ (Tôn giáo, sự theo 
đuổi khoa học, hoạt động xã hội, sáng tạo 
nghệ thuật) 
Giai đoạn đầu của tuổi thơ 
(khoảng 1-3 tuổi) 
 Phát triển sự tự lập 
 Con trẻ cần thăm dò và thử nghiệm, 
phạm lỗi, và dò thử giới hạn trong 
khả năng của mình 
 Nếu cha mẹ khuyến khích tính lệ 
thuộc, khả năng tự lập và khả năng 
đối phó với thế giới bên ngoài của 
trẻ bị bóp nghẹt 
 Mâu thuẫn: Đấu tranh giữa tự lập 
>< nghi ngờ và xấu hổ 
 Sức mạnh: Ý chí 
 Những người quan trọng: Cha mẹ, 
gia đình 
 Yếu tố xã hội tiếp tục phá triển sự 
tự lập: Luật lệ và trật tự xã hội 
Giai đoạn đầu của tuổi thơ 
(khoảng 1-3 tuổi) 
 Mâu thuẫn: Đấu tranh giữa tự lập 
>< nghi ngờ và xấu hổ 
 Sức mạnh: Ý chí 
 Những người quan trọng: Cha mẹ 
 Yếu tố xã hội tiếp tục phá triển sự 
tự lập: Luật lệ và trật tự xã hội 
Giai đoạn “chơi” 
(4-5 tuổi) 
 Phát triển sự sáng tạo (trở thành ai?) 
 Nếu trẻ được tự do chọn làm những việc 
có ý nghĩa đối với chúng, chúng sẽ phát 
triển cái nhìn tích cực về bản thân và phát 
triển được những dự phóng của mình 
 Ngược lại, trẻ sẽ có mặc cảm tội lỗi mỗi khi 
có sáng kiến hoặc khởi xướng làm điều gì. 
Trẻ sẽ không có lập trường và để người 
khác chọn lựa thay cho mình. 
Giai đoạn “chơi” 
(4-5 tuổi) 
 Trẻ phát triển căn tính nam/nữ của mình, ý 
thức mình là nam/nữ 
 Khủng hoảng: Sáng tạo >< mặc cảm tội lỗi 
 Sức mạnh: Chủ đích, mục tiêu 
 Những người quan trọng: Gia đình 
 Yếu tố tiếp tục giúp phát triển: Những kiểu 
mẫu lý tưởng trong xã hội 
Tuổi 6-12: 
Phát triển tính hiệu quả 
 Học những kỹ năng giúp thành công ở 
trường 
 Nhiệm vụ chính là xây dựng một cảm thức 
hiệu quả nơi bản thân, trong đó trẻ học xác 
lập mục tiêu và đạt được mục tiêu 
 Nếu không làm được như vậy, trẻ sẽ cảm 
thấy mình bất tài, bất lực 
Tuổi 6-12: 
 Khủng hoảng: Cảm giác hiệu quả hay cảm 
giác thua kém 
 Sức mạnh: Năng lực 
 Những người quan trọng: Hàng xóm, trường 
học 
 Yếu tố xã hội giúp tiếp tục phát triển: Trật tự 
khoa học kỹ thuật 
Tuổi 13-18: 
  Phát triển căn tính 
 Là giai đoạn chuyển tiếp từ thời trẻ thơ đến thời 
trưởng thành 
 Là thời gian thử những giới hạn, phá vỡ những mối 
quan hệ lệ thuộc, thiết lập căn tính mới (truyện anh 
hùng, thần tượng, lý tưởng, chất vấn, tiến trình thành 
nhân) 
 Các định mục tiêu, ý nghĩa, lý tưởng, vai trò, sứ 
mạng của cuộc đời 
 Nếu không thiết lập được căn tính, sẽ dẫn đến rối 
loạn vai trò, con người không biết mình là, ai, muốn 
gì, chán nản, vô nghĩa. 
Tuổi 13-18: 
 Khủng hoảng: Xác định hay rối loạn căn tính hoặc 
căn tính tiêu cực 
 Sức mạnh: Sự trung tín 
 Những người quan trọng: Bạn bè đồng trang lứa và 
lớn hơn, những mẫu người lý tưởng 
 Yếu tố giúp tiếp tục phát triển: Các ý thức hệ, thế 
giới quan 
Đầu thời kỳ trưởng thành 
Tuổi 18-35: 
Phát triển tương quan mật thiết 
 Nhiệm vụ chính của giai đoạn này 
là thiết lập mối tương quan mật thiết, thường 
với người khác phái – lập gia đình 
 Không thiết lập được tương quan mật thiết sẽ 
dẫn đến hiện tượng xa lánh người khác và cô 
độc 
Đầu thời kỳ trưởng thành 
Tuổi 18-35: 
 Khủng hoảng: Quan hệ mật thiết hay cô độc 
 Sức mạnh: Tình yêu 
 Những người quan trọng: Người yêu, 
vợ/chồng 
 Yếu tố giúp tiếp tục phát triển: Các mẫu 
gương hợp tác và cạnh tranh 
Tuổi 35-60 
 Phát triển khả năng sản sinh và đóng góp 
cho đời 
 Nhu cầu vượt quá bản thân và gia đình để 
chăm sóc và hướng dẫn thế hệ sau 
 Thời gian thích nghi và rút ngắn khoảng 
cách giữa những giấc mơ và những thành 
tựu đã đạt được 
 Biết chấp nhận các tư tuởng và các truyền 
thống khác mình 
Tuổi 35-60 
 Quân bình giữa mối quan tâm đến người 
khác và chăm sóc mình 
 Nếu không cảm thấy mình có thể sản sinh 
ra một cái gì cho đời, con người trong giai 
đoạn này sẽ rơi vào trạng thái trì trệ, chán 
chường 
 Khủng hoảng: Tác tạo hay trì trệ 
 Sức mạnh: Sự quan tâm 
 Yếu tố giúp tiếp tục phát triển: Các trào lưu 
giáo dục và truyền thống 
Giai đoạn sau của cuộc đời: 
Tuổi trên 60 
 Khủng hoảng: Trọn vẹn hay thất vọng 
 Nếu nhìn lại đời mình và thấy xứng 
đáng, không ân hận: Cảm giác toàn 
vẹn và hài lòng 
 Ngược lại: Cảm giác thất vọng, tội 
lỗi, bất bình, tự ruồng rẫy bản thân 
 Sức mạnh: Sự khôn ngoan 
Giai đoạn sau của cuộc đời: 
Tuổi trên 60 
 Những người quan trọng: Nhân loại 
 Yếu tố tiếp tục giúp phát triển: Sự 
khôn ngoan 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 Fiest, G.J, Fiest, J. (2006). Theories of 
personality (6th Ed), New York: McGraw-
Hill 

File đính kèm:

  • pdferik_erikson_su_phat_tiren_tam_ly_xa_hoi_hoang_minh_to_nga.pdf