Giáo trình Bảo vệ thực vật trên cây điều - Mã số MĐ 06: Nghề trồng hồ tiêu
Tóm tắt Giáo trình Bảo vệ thực vật trên cây điều - Mã số MĐ 06: Nghề trồng hồ tiêu: ...hoặc khi xử lý đất trước khi trồng. Bài tập thực hành: Bài thực hành 1: 1. Tên bài thực hành Pha thuốc 2. Nguồn lực - Thuốc trừ sâu/bệnh: 01chai/nhóm - Bình bơm: 01 bình/nhóm. - Xô nhựa: 02 cái/nhóm - Đồ bảo hộ lao động: 02 bộ/nhóm (khẩu trang, găng tay, kính, quần áo, ủng) 3. Thời... 2- 3chai/gói. - Đồ bảo hộ lao động: mỗi người một bộ (ủng, găng tay, khẩu trang, mũ, áo quần). 3. Thời gian thực hiện 12 giờ 4. Sản phẩm thực hành - Các túi/lọ đựng sâu hại. - Vườn tiêu bị sâu hại được áp dụng biện pháp phòng trừ. 5. Tiêu chuẩn sản phẩm - Xác định đúng loại sâu hại. ... kiến vàng để tiêu diệt một phần sâu hại. Sử dụng nhện ăn thịt sâu hại Sử dụng bọ rùa ăn thịt sâu hại 7.5. Biện pháp sinh học Dùng các loại thuốc có nguồn gốc sinh học. Dùng các loại thuốc có nguồn gốc tự nhiên như thuốc thảo mộc. 7.6. Biện pháp hóa học Dùng thuốc hóa học ít ...
7. Các biện pháp sử dụng trong phòng trừ dịch hại tổng hợp trên cây Tiêu 7.1. Khử trùng: Khử trùng các dụng cụ như dao, kéo cắt cành để tránh lây lan bệnh. Xử lý hom giống trước khi giâm. Tiêu hủy các cây bị bệnh để tránh lây lan. 7.2. Biện pháp canh tác: Làm đất và xử lý tàn dư thực vật triệt để Cắt tỉa cành sát mặt đất để tạo sự thông thoáng. Dọn vệ sinh vườn để phá nơi trú ẩn của các loại sâu. Thu gom thân, cành, lá, quả rụng đem tiêu hủy. Trồng tiêu ở mật độ phù hợp, không trồng quá dày. Bón phân phù hợp. 7.3. Sử dụng giống chống chịu Chọn những giống ít nhiễm sâu bệnh nhất để trồng. Không chọn giống trên vườn có nhiễm sâu bệnh. 7.4. Sử dụng các loại động vật lấy sâu hại làm thức ăn Sử dụng kiến vàng để tiêu diệt một phần sâu hại. Sử dụng nhện ăn thịt sâu hại Sử dụng bọ rùa ăn thịt sâu hại 7.5. Biện pháp sinh học Dùng các loại thuốc có nguồn gốc sinh học. Dùng các loại thuốc có nguồn gốc tự nhiên như thuốc thảo mộc. 7.6. Biện pháp hóa học Dùng thuốc hóa học ít độc. Sử dụng theo nguyên tắc “04 ĐÚNG”. 61 B. Câu hỏi và bài tập thực hành: Câu hỏi: 1. Trình bày lợi ích và tác hại của thuốc hóa học. 2. Trình bày các mối quan hệ sinh học trong hệ sinh thái nông nghiệp. 3. Trình bày các biện pháp phòng trừ dịch hại. Bài tập thực hành: 1. Tên bài thực hành Phòng trừ sâu bệnh hại tổng hợp 2. Nguồn lực - Giấy A0: 03 tờ/nhóm - Bút viết bảng: 03 cây/nhóm - Vườn tiêu: 2-3 vườn/nhóm - Kính lúp: 02 cái/nhóm - Bao nilon/chai/lọ: 5 cái/nhóm - Cuốc: 01 cái/nhóm - Dao: 02 cái/nhóm - Kéo: 02 cái/nhóm - Bình phun thuốc: 01 cái/nhóm - Một số loại thuốc trừ sâu, bệnh: 5 loại, mỗi loại 2-3 chai/gói. - Đồ bảo hộ lao động: mỗi người một bộ (ủng, găng tay, khẩu trang, mũ, áo quần). 3. Thời gian thực hiện 8 giờ 4. Sản phẩm thực hành - Sơ đồ quan hệ giữa dịch hại, thiên địch và cây Tiêu. - Vườn tiêu bị bệnh hại được áp dụng biện pháp phòng trừ. 5. Tiêu chuẩn sản phẩm - Xác định đúng mối quan hệ giữa dịch hại, thiên địch và cây Tiêu. - Biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp đươc thông qua. 62 6. Hình thức trình bày tiêu chuẩn sản phẩm Mỗi nhóm cử 01 người đại để trình bày. C. Ghi nhớ: 63 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất mô đun: Mô đun Phòng trừ sâu bệnh hại là mô đun quan trọng trong Nghề trồng Hồ tiêu. Mô đun này cung cấp những kiến thức và kỹ năng phòng trừ sâu bệnh trên cây Tiêu. Kiến thức phòng trừ sâu bệnh hại cây Tiêu được áp dụng trong suốt quá trình trồng tiêu. Bắt đầu từ khâu chọn đất, chọn giống cho đến khi thu hoạch và bảo quản. Hiện nay, sâu bệnh hại trên cây tiêu trở ngại lớn nhất cho Nghề trồng tiêu. Thiệt hại do sâu và bệnh gây ra trong những năm qua là vô cùng to lớn. Do vậy, người trồng tiêu cần phải ý thức được tầm quan trọng của mô đun để đạt được những kiến thức, kỹ năng quan trọng, góp phần giảm thiểu thiệt hại do sâu bệnh gây ra, hướng đến phát triển bền vững. II. Mục tiêu: Mục tiêu của mô đun: Sau khi học xong mô đun này, người học: Kiến thức: Trình bày được nguyên tắc “04 ĐÚNG” trong sử dụng thuốc phòng trừ sâu bệnh hại. Nêu được tác dụng của một số loại thuốc bảo vệ thực vật thường dùng cho cây Tiêu. Nhận dạng được những loại sâu bệnh hại phổ biến trên cây Tiêu. Trình bày được các bước pha chế, tác dụng và lưu ý khi sử dụng thuốc Bốc đô. Trình bày được mối quan hệ sinh thái của các loài dịch hại, thiên địch và cây Tiêu. Trình bày các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trên cây Tiêu. Kỹ năng: Nhận biết được đặc điểm cơ bản của một số loại thuốc bảo vệ thực vật thông thường được sử dụng cho cây Tiêu. Nhận dạng được các loại sâu bệnh phổ biến hại trên cây Tiêu. Phòng trừ được các loại sâu bệnh gây hại phổ biến trên cây Tiêu. Phát họa được mối quan hệ sinh thái của các loài dịch hại, thiên địch và cây Tiêu. 64 Pha và sử dụng được các loại thuốc bảo vệ thực vật thường được sử dụng Thái độ: Có tính cẩn thận khi sử dụng hóa chất phòng trừ sâu bệnh hại tiêu. Có ý thức tiết kiệm, ý thức quản lý bảo vệ dụng cụ và vật tư học tập, ý thức học tập. III. Nội dung chính của mô đun: Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lƣợng Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra M6-01 Thuốc phòng trừ sâu bệnh hại tiêu Tích hợp Phòng học, phòng thực hành 12 6 5 1 M6-02 Pha trộn và xử lý thuốc phòng trừ sâu bệnh hại Tích hợp Vườn tiêu 20 2 17 1 M6-03 Pha chế và sử dụng thuốc Bốc đô Tích hợp Phòng học, vườn tiêu 8 1 6 1 M6-04 Phòng trừ sâu hại Tiêu phổ biến Tích hợp Phòng học, vườn tiêu 20 4 15 1 M6-05 Phòng trừ bệnh hại Tiêu phổ biến Tích hợp Phòng học, vườn tiêu 20 4 15 1 M6-06 Phòng trừ dịch hại tổng hợp trên cây Tiêu Tích hợp Phòng học, vườn tiêu 16 5 10 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 96 22 64 10 *Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành. 65 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành: Bài 1: Các bƣớc và cách thức thực hiện công việc: 1. Các bước và tiêu chuẩn thực hiện công việc Bước 1: phân loại thuốc theo đối tượng phòng trừ (sâu, bệnh). Đúng nhóm Bước 2: lập bảng ghi chép đặc điểm và công dụng của thuốc. Bảng ghi chép gồm có cột: tên thuốc, tên hoạt chất, liều lượng pha, đối tượng phòng trừ, nhóm độc, thời gian cách ly). Chia thành 02 nhóm: trừ sâu và trừ bệnh Bước 3: trình bày đặc điểm và công dụng của thuốc trước lớp Đủ thông tin cần thiết: tên thuốc, đối tượng phòng trừ, tên hoạt chất, nhóm thuốc. Bước 4: nộp lại bảng ghi chép cho giáo viên Mỗi học viên 01 báo cáo, viết tay. 2. Cách thức thực hiện công việc Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn thực hiện ban đầu. Lập bảng mẫu trên bảng hoặc copy mẫu đã chuẩn bị sẵn cho học viên, mỗi học viên một bảng mẫu. Giao phân chia thuốc, tài liệu liên quan cho các nhóm: nhãn thuốc, bao thuốc, chai thuốc, tờ rơi, Các nhóm làm việc độc lập. Nếu không đủ tài liệu thì có thể luân chuyển cho các nhóm. Giáo viên quan sát, giúp tháo gỡ vướng mắc. Các lỗi thường gặp: Thường không phân biệt được tên thuốc và tên hoạt chất. Nhầm lẫn thuốc trừ sâu với thuốc trừ bệnh. Bài 2: Công việc 1: pha thuốc 66 1. Các bước và tiêu chuẩn thực hiện công việc Bước 1: mặc bảo hộ lao động Đồ phải kín, sát, gọn gàng. Bước 2: mở nắp, kiểm tra và vệ sinh bình bơm. Bên trong bình bơm sạch. Vòi phun không bị nghẹt. Bình không rò rỉ. Dây đeo chắc chắn và điều chỉnh phù hợp Bước 3: đổ 2 lít nước sạch vào bình bơm Nước trong, không màu, không mùi, không có rác, không cặn, không có lớp ván dầu nổi trên mặt Bước 4: cho lượng thuốc cần pha vào bình bơm Đúng lượng thuốc. Không để thuốc dính vào miệng bình bơm, dây đeo. Bước 5: cho 8 lít nước còn lại vào bình và đậy nắp bình lại Cho nước vào từ từ để hòa tan thuốc. Nắp đậy không bị chênh. Bước 6: thu dọn và vệ sinh dụng cụ Sạch sẽ, không để sót dụng cụ 2. Cách thức thực hiện công việc Giáo viên làm mẫu 1-2 lần, học sinh quan sát. Chia nhóm 4-5 học viên, chọn ra một nhóm trưởng để điều hành công việc nhóm. Mỗi nhóm pha 02-03 bình, các thành viên thay nhau làm việc Giáo viên quan sát, nhắc nhở và nhận xét. Các lỗi thường gặp: Công việc 2: phun thuốc 1. Các bước và tiêu chuẩn thực hiện công việc Bước 1: kiểm tra bình bơm. Nắp bình phải kín. 67 Bình không dính thuốc. Bước 2: mang bình lên vai Thao tác gọn, đúng tư thế. Bước 3: điều chỉnh vòi phun Điều chỉnh từ từ. Hướng vòi phun xuống đất trong quá trình điều chỉnh. Bước 4: xác định hướng gió và chọn hướng đi Tránh được thuốc. Bước 5: phun Thuốc tiếp xúc đều. Thuốc không bay ngược vào người. Bước 6: xử lý thuốc thừa, bao bì đựng thuốc và vệ sinh bình bơm Ngay sau khi kết thúc hoạt động phun thuốc. Sạch sẽ và không gần nguồn nước uống. 2. Cách thức thực hiện công việc Giáo viên làm mẫu 1lần, học sinh quan sát. Chia nhóm 4-5 học viên, chọn ra một nhóm trưởng để điều hành công việc nhóm. Mỗi nhóm phun 02 bình, các thành viên thay nhau phun và quan sát. Giáo viên quan sát, nhắc nhở và nhận xét. Các lỗi thường gặp: phun không đều, gió thổi thuốc vào người. Công việc 3: tưới thuốc vào đất 1. Các bước và tiêu chuẩn thực hiện công việc Bước 1: vệ sinh gốc tiêu Sạch lá và rác phần gần gốc tiêu Bước 2: Xăm lỗ quanh gốc tiêu Xăm từ 4-6 lỗ, sâu 20cm quanh gốc tiêu. Bước 3: tưới thuốc Thao tác gọn, đúng tư thế. Tưới từ từ cho thuốc thấm, thuốc không chảy tràn Bước 4: vệ sinh dụng cụ Sạch, hết mùi hôi 68 2. Cách thức thực hiện công việc Giáo viên làm mẫu 1 lần, học sinh quan sát. Chia nhóm 4-5 học viên, chọn ra một nhóm trưởng để điều hành công việc nhóm. Mỗi nhóm tưới từ 10-20 gốc tiêu, các thành viên luân phiên thực hiện và quan sát. Giáo viên quan sát, nhắc nhở và nhận xét. Các lỗi thường gặp: Công việc 4: rắc thuốc 1. Các bước và tiêu chuẩn thực hiện công việc Bước 1: vệ sinh gốc tiêu Sạch lá và rác phần gần gốc tiêu Bước 2: Xăm lỗ quanh gốc tiêu Xăm từ 4-6 lỗ, sâu 20cm quanh gốc tiêu. Bước 3: rắc thuốc Thuốc rắc vào vùng gốc, vào lỗ. Bước 4: vệ sinh dụng cụ Sạch, hết mùi thuốc. 2. Cách thức thực hiện công việc Giáo viên làm mẫu 1lần, học sinh quan sát. Chia nhóm 4-5 học viên, chọn ra một nhóm trưởng để điều hành công việc nhóm. Mỗi nhóm rắc thuốc từ 10-20 gốc tiêu, các thành viên luân phiên thực hiện và quan sát. Giáo viên quan sát, nhắc nhở và nhận xét. Các lỗi thường gặp: Bài 3: A. Các bƣớc và cách thức thực hiện công việc: 1. Các bước và tiêu chuẩn thực hiện công việc 69 Các bước công việc Tiêu chuẩn Bước 1: cân đồng và vôi Đúng lượng Bước 2: cho 01 lạng đồng vào một xô và 01 lạng vôi vào một xô khác. Không rơi vãi ra ngoài Bước 3: đổ 8 lít nước vào xô chứa đồng và đổ 02 lít nước vào xô chứa vôi. Nước sạch, đúng lượng. Bước 4: khấy đều các xô để đồng và vôi tan hết Đồng và vôi tan hết Bước 5: đổ từ từ xô chứa đồng vào xô chứa vôi Thuốc không bị đổ ra ngoài Bước 6: dùng đinh kiểm tra chất lượng thuốc Đinh không đổi màu 2. Cách thức thực hiện công việc Giáo viên làm mẫu 1 lần, học sinh quan sát. Chia nhóm 4-5 học viên, chọn ra một nhóm trưởng để điều hành công việc nhóm. Mỗi nhóm pha 02 bình, các thành viên thay nhau làm việc Giáo viên quan sát, nhắc nhở và nhận xét. Các lỗi thường gặp: đổ vôi sang đồng, chọn không đúng loại vôi, loại đồng để pha chế thuốc. Bài 4: 1.Các bước và tiêu chuẩn thực hiện công việc Bước 1: chuẩn bị các dụng cụ, vật tư, vườn tiêu. Đủ và phù hợp Bước 2: xác định và thu thập sâu đang gây hại trên vườn tiêu Xác định đúng đối tượng gây hại Phải thu mẫu có ghi chú nơi lấy 70 mẫu, người/nhóm lấy mẫu, ngày lấy mẫu, số lượng mẫu. Bước 3: thảo luận nhóm và đề xuất biện pháp phòng trừ phù hợp Biện pháp phòng trừ phải phù hợp. Bước 4: thực hiện biện pháp phòng trừ Theo nguyên tắc “4 đúng”. Bước 5: theo dõi và đánh giá kết quả biện pháp xử lý Theo dõi đúng những cây đã làm dấu có sâu phá hại và có áp dụng biện pháp xử lý. 2. Cách thức thực hiện công việc Giáo viên hướng dẫn ban đầu, thống nhất nội dung, phân công công việc. Chia nhóm 4-5 học viên, chọn ra một nhóm trưởng để điều hành công việc nhóm. Mỗi nhóm điều tra 2 vườn tiêu. Học viên thu thập mẫu và có ghi chép thông tin liên quan. Đánh dấu cây bị sâu hại để xử lý. Các nhóm tự thảo luận để xác định đúng đối tượng sâu hại và biện pháp phòng trừ phù hợp. Giáo viên hỗ trợ và giải đáp thắc mắc. Đại diện các nhóm trình bày kết quả sau thảo luận. Các nhóm tiến hành biện pháp phòng trừ sau khi đã thống nhất với giáo viên. Các nhóm theo dõi kết quả biện pháp xử lý. Các lỗi thường gặp: Bài 5: 1.Các bước và tiêu chuẩn thực hiện công việc Bước 1: chuẩn bị các dụng cụ, vật tư, vườn tiêu. Đủ và phù hợp Bước 2: xác định và thu thập bệnh đang gây hại trên vườn tiêu Xác định đúng đối tượng gây hại Phải thu mẫu có ghi chú nơi lấy mẫu, người/nhóm lấy mẫu, ngày lấy 71 mẫu, số lượng mẫu. Bước 3: thảo luận nhóm và đề xuất biện pháp phòng trừ phù hợp Biện pháp phòng trừ phải phù hợp. Bước 4: thực hiện biện pháp phòng trừ Theo nguyên tắc “4 đúng”. Bước 5: theo dõi và đánh giá kết quả biện pháp xử lý Theo dõi đúng những cây đã làm dấu có bệnh phá hại và có áp dụng biện pháp xử lý. 2. Cách thức thực hiện công việc Giáo viên hướng dẫn ban đầu, thống nhất nội dung, phân công công việc. Chia nhóm 4-5 học viên, chọn ra một nhóm trưởng để điều hành công việc nhóm. Mỗi nhóm điều tra 2 vườn tiêu. Học viên thu thập mẫu và có ghi chép thông tin liên quan. Đánh dấu cây bị bệnh hại để xử lý. Các nhóm tự thảo luận để xác định đúng đối tượng bệnh hại và biện pháp phòng trừ phù hợp. Giáo viên hỗ trợ và giải đáp thắc mắc. Đại diện các nhóm trình bày kết quả sau thảo luận. Các nhóm tiến hành biện pháp phòng trừ sau khi đã thống nhất với giáo viên. Các nhóm theo dõi kết quả biện pháp xử lý. Bài 6: 1.Các bước và tiêu chuẩn thực hiện công việc Bước 1: chọn vườn tiêu Có sâu bệnh và thiên địch Bước 2: quan sát, thu thập mẫu sâu bệnh và thiên địch Phải thu mẫu có ghi chú nơi lấy mẫu, người/nhóm lấy mẫu, ngày lấy mẫu, số lượng mẫu. Phải có mẫu dịch hại và thiên địch. Bước 3: xây dựng sơ đồ quan hệ giữa thiên địch dịch hại và cây tiêu. Chỉ ra được mối quan hệ Bước 4: đề xuất biện pháp phòng trừ tổng hợp Phù hợp với nguyên tắc IPM và “04 ĐÚNG” 72 2. Cách thức thực hiện công việc Giáo viên hướng dẫn ban đầu, thống nhất nội dung, phân công công việc. Chia nhóm 4-5 học viên, chọn ra một nhóm trưởng để điều hành công việc nhóm. Mỗi nhóm điều tra 2-3 vườn tiêu. Học viên thu thập mẫu sâu, bệnh, thiên địch và có ghi chép thông tin liên quan về tưới nước, bón phân, phun thuốc. Đánh dấu cây bị bệnh hại để xử lý. Các nhóm tự xây dựng sơ đồ quan hệ giữa dịch hại, thiên địch và cây tiêu trên giấy A0. Các nhóm phải đưa ra được biện pháp phòng trừ tổng hợp. Giáo viên hỗ trợ, giải đáp thắc mắc và hoàn thiện biện pháp của các nhóm đã đề xuất. Đại diện các nhóm trình bày kết quả sau thảo luận. Các nhóm khác cùng theo dõi và góp ý. Các nhóm tiến hành biện pháp phòng trừ tổng hợp sau khi đã thống nhất với giáo viên. Các nhóm theo dõi kết quả biện pháp xử lý. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Bài 1: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nguyên tắc “04 ĐÚNG” trong sử dụng thuốc trừ sâu bệnh Hỏi đáp từng học viên. Nêu tên 04 nguyên tắc và cho ví dụ. Giáo viên căn cứ vào nội dung các ví dụ để chấm điểm. Mỗi học viên phải cho ví dụ được 02 trong 04 nguyên tắc. Đặc điểm và tác dụng của một số loại thuốc trừ sâu bệnh phổ biến dùng cho cây Tiêu Hỏi đáp từng học viên. Mỗi học viên phải trình bày được ít nhất 02 thuốc trừ sâu, 02 thuốc trừ bệnh. Chỉ trình bày tác dụng của thuốc và tên hoạt chất. Giáo viên có thể hỏi thêm những thuốc nào cùng hoạt chất với thuốc đó. - Ý thức sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu,bảo quản - Quan sát của giáo viên trong suốt thời gian học tập. 73 vật tư, dụng cụ học tập. - Tỷ lệ tham gia giờ học. - Sổ điểm danh. Bài 2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng pha thuốc - Mỗi học viên pha một bình thuốc. Giáo viên quan sát, nhận xét và chấm điểm. - Khả năng phun thuốc - Mỗi học viên pha 02 trụ tiêu. Giáo viên quan sát, nhận xét và chấm điểm. - Khả năng tưới thuốc - Mỗi học viên tưới 02 gốc tiêu. Giáo viên quan sát, nhận xét và chấm điểm. - Khả năng rắc thuốc - Mỗi học viên rắc thuốc vào 02 gốc tiêu. Giáo viên quan sát, nhận xét và chấm điểm. - Ý thức sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu,bảo quản vật tư, dụng cụ học tập. - Tỷ lệ tham gia giờ học. - Quan sát của giáo viên trong suốt thời gian học tập. - Sổ điểm danh. Bài 3: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tác dụng và chú ý khi sử dụng thuốc Bốc đô 1% Giáo viên hỏi khi kiểm tra thực hành, hỏi mỗi thành viên trong nhóm 1 câu hỏi - Khả năng pha thuốc Bốc đô Mỗi học viên pha 10 lít thuốc Bốc đô 1%. Giáo viên quan sát, nhận xét và chấm điểm. - Ý thức sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu,bảo quản vật tư, dụng cụ học tập. - Tỷ lệ tham gia giờ - Quan sát của giáo viên trong suốt thời gian học tập. - Sổ điểm danh. 74 học. Bài 4: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Số lượng mẫu sâu hại thu thập được - Kết quả xác định đối tượng sâu hại - Biện pháp đề xuất của học viên - Đếm số lượng mẫu sâu hại thu thập được để chấm điểm theo nhóm. - Căn cứ số lượng mẫu sâu hại được xác định chính xác để chấm điểm. - Dựa vào mức độ phù hợp của biện pháp đề xuất để chấm điểm. - Ý thức sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu,bảo quản vật tư, dụng cụ học tập. - Tỷ lệ tham gia giờ học. - Quan sát của giáo viên trong suốt thời gian học tập. - Sổ điểm danh. Bài 5: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá o Số lượng mẫu sâu hại thu thập được o Kết quả xác định đối tượng sâu hại o Biện pháp đề xuất của học viên Đếm số lượng mẫu bệnh hại thu thập được để chấm điểm theo nhóm. Căn cứ số lượng mẫu bệnh hại được xác định chính xác để chấm điểm. Dựa vào mức độ phù hợp của biện pháp đề xuất để chấm điểm. Ý thức sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu,bảo quản vật tư, dụng cụ học tập. Tỷ lệ tham gia giờ học. Quan sát của giáo viên trong suốt thời gian học tập. Sổ điểm danh. 75 Bài 6: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sơ đồ quan hệ giữa dịch hại, thiên địch và cây Tiêu - Biện pháp phòng trừ do nhóm đề xuất - Dựa trên sơ đồ và trình bày của mỗi nhóm, giáo viên chấm điểm. - Căn cứ vào mức độ phù hợp của biện pháp phòng trừ để chấm điểm. - Ý thức sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu,bảo quản vật tư, dụng cụ học tập. - Tỷ lệ tham gia giờ học. - Quan sát của giáo viên trong suốt thời gian học tập. - Sổ điểm danh. TÀI LIỆU THAM KHẢO Phạm Văn Biên, Bùi Cách Tuyến, Nguyễn Mạnh Chinh. Cẩm nang sâu bệnh hại cây trồng, quyển 2. NXB Nông nghiệp Tp HCM, 2004. Phạm Văn Biên, Bùi Cách Tuyến, Nguyễn Mạnh Chinh. Cẩm nang thuốc bảo vệ thực vật. NXB Nông nghiệp Tp HCM, 2002. Viện KHKT NLN Tây Nguyên. Giáo trình cây Hồ Tiêu. 76 BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: KỸ THUẬT TRỒNG HỒ TIÊU (Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Trần Văn Chánh - Phó hiệu trưởng Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên 2. Phó chủ nhiệm: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Văn Thành - Trưởng khoa Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên 4. Các ủy viên: - Bà Phạm Thị Bích Liễu, Giáo viên Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên - Ông Nguyễn Quốc Khánh, Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên - Ông Lưu Trung Nghĩa, Chủ tịch Hiệp hội Hồ tiêu huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai - Ông Nguyễn Hùng, Trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Quốc gia./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Thiết - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc 2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Văn Chiến - Giáo viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Bà Kiều Thị Ngọc - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ 77 - Ông Phan Hải Triều - Giám đốc Trung tâm thực nghiệm Cây ăn quả và Cây công nghiệp tỉnh Lâm Đồng./.
File đính kèm:
- giao_trinh_bao_ve_thuc_vat_tren_cay_dieu_ma_so_md_06_nghe_tr.pdf