Giáo trình Chuẩn bị lồng bè nuôi cá - Mã số MĐ 01: Nuôi cá lồng bè nước ngọt (Cá chép, cá trắm cỏ)
Tóm tắt Giáo trình Chuẩn bị lồng bè nuôi cá - Mã số MĐ 01: Nuôi cá lồng bè nước ngọt (Cá chép, cá trắm cỏ): ...t quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản - Người nhận kết quả đem giấy hẹn đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Công chức trả kết quả cho người nhận. Trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết của cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ. 4.2. Cách thức thực... 1.1.3. Khảo sát độ sâu đoạn sông Xác định độ sâu bằng cách dùng dây chia vạch 0,5-1m có buộc vật nặng thả theo phương thẳng đứng. Xác định độ sâu tối thiểu khi triều xuống thấp nhất và không có dòng chảy. Độ sâu mực nước lúc thấp nhất tại vị trí đặt bè phải cao hơn chiều cao ngập ...u PVC Dài 4m, Ф 220mm 150kg Dài 4m, Ф 168mm 85kg Dài 4m, Ф 114mm 40kg Phao nhựa dạng mô đun 507 x 507 x 430 mm 125kg hoặc theo quy cách SX Phao mốp xốp 1 x 0,5 x 0,6m 300kg Khối xốp được bao bên ngoài bằng bạt và cố định vào khung lồng bằng dây cước. Hình 1.4.43: Phao xốp 74 ...
ơn vào miếng ván đã bị hỏng. Hình 1.6.3: Kiểm tra, sửa chữa bè nuôi bị hư * Khung lồng bằng gổ Kiểm tra khung gỗ, ván, bu lông, đinh ốc, những trường hợp bị rỉ sét cần thay thế bằng bulong, đinh ốc mới. Hình 1.6.4: Ván gổ bị gãy, mục 86 * Khung lồng bằng kim loại Sau thu hoạch, đưa lồng nuôi lên bờ để kiểm tra toàn bộ xung quanh lồng nuôi, sửa chữa những chỗ bị hỏng cho chắc chắn lại. Sửa chữa xong dùng sơn để sơn lại khung lồng. Hình 1.6.5: Sửa chữa lại lồng sau khi nuôi 1.2.2. Kiểm tra và sửa chữa lưới - Bước 1: Tháo lồng lưới, giặt lưới. Hình 1.6.6: Giặt lưới - Bước 2: Phơi lưới khô, loại bỏ các vật bám còn sót lại như: rong, tảo còn bám trên lưới. Hình 1.6.7: Phơi khô và vệ sinh lưới 87 - Bước 3: Sửa chữa chỗ lưới bị hư hỏng. Kiểm tra toàn bộ diện tích lưới của lồng nuôi. Lưới bị rách phải vá lại chắc chắn. Hình 1.6.8: Vá lưới của lồng nuôi 1.2.3. Kiểm tra và sửa chữa phao - Loại bỏ các sinh vật bám trên phao. - Kiểm tra thay thế hoặc buộc lại dây cột phao. Hình 1.6.9: Loại bỏ các sinh vật bám trên phao 1.2.4. Kiểm tra và sửa chữa dây neo Kiểm tra các mối buộc của dây neo và buộc lại những mối buộc của dây neo bị lỏng, dây hỏng hoặc bị yếu phải thay thế bằng dây neo mới. Hình 1.6.10: Kiểm tra và buộc lại dây neo 88 2. Vệ sinh lồng bè 2.1. Vệ sinh khung lồng Cọ rửa sạch khung và khử trùng khung bằng Chlorua canxi, pha nồng độ 5% (pha 1kg Chlorua canxi với 20 lít nước được nồng độ 5%) quét đều toàn bộ lồng nuôi. Sau khi phun xong, phơi khô lồng nuôi từ 1 - 2 ngày, rửa sạch lồng trước khi nuôi cá. Hình 1.6.11: Chất khử trùng Clorua canxi 2.2. Vệ sinh các mặt lồng (lưới) Dùng dung dịch chlorine để ngâm lưới trước khi sử dụng. Pha chlorine nồng độ 100ppm, cho lưới vào dung dịch này, ngâm khoảng 30 phút để khử trùng lưới. Hình 1.6.12. Chất khử trùng lưới chlorine * Cách Pha chlorine: Ví dụ: Tính lượng chlorine cần hòa tan với 50 lít nước để có dung dịch nước chlorine nồng độ 100ppm để sát trùng lưới Bước 1: Cho 50 lít nước sạch vào vật chứa: Thau, chậu Bước 2: Tính và cân lượng chlorine cần dùng: - Đổi 100ppm = 100mg/l nghĩa là mỗi lít nước hòa tan với 100mg chlorine - Vậy: 50 lít nước cần 100mg/l x 50 lít = 5000mg = 5g chlorine Bước 3: Cho từ từ chlorine vào vật chứa nước. Bước 4: Dùng que khuấy cho chlorine tan đều trong nước 89 Sau khi ngâm, vớt lưới, xả lại bằng nước sạch và phơi khô lưới trước khi sử dụng. Hình 1.6.13: Lưới đã được phơi khô sau khử trùng B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi thảo luận: Anh (chị) hãy trình bày cách vệ sinh lồng bè. 2. Bài tập thực hành 2.1. Bài tập thực hành 1: Sát trùng lồng lưới bằng chlorine 2.2. Bài tập thực hành 2: Vá 3 điểm bị rách của lồng nuôi cá, mỗi điểm rộng 0,3 m2. C. Ghi nhớ Lồng nuôi phải được kiểm tra đảm bảo tiêu chuẩn trước khi thả cá giống. 90 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun “chuẩn bị bè lồng nuôi cá” là mô đun chuyên môn trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Nuôi cá lồng bè nước ngọt; được giảng dạy đầu tiên trong chương trình đào tạo. - Tính chất: Chuẩn bị bè lồng nuôi cá là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hiện lập kế hoạch sản xuất, thực hiện an toàn lao động, chọn địa điểm đặt lồng bè, làm lồng bè nuôi mới, di chuyển, cố định lồng bè và vệ sinh lồng bè nuôi cũ. Mô đun được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại địa phương nuôi cá chép, trắm cỏ trong lồng bè có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ cần thiết. II. Mục tiêu: - Kiến thức: + Trình bày được các bước lập kế hoạch nuôi cá lồng; + Nêu được các yêu cầu địa điểm đặt lồng nuôi cá; + Nêu được yêu cầu vật liệu làm lồng; + Trình bày được cách lắp ráp, di chuyển và cố định lồng. - Kỹ năng: + Lập được kế hoạch nuôi cá chép, trắm cỏ trong lồng bè; + Chọn được địa điểm đặt lồng bè; + Tính toán, chọn được vật liệu làm lồng bè phù hợp; + Tổ chức lắp ráp, di chuyển và cố định lồng đảm bảo yêu cầu, an toàn; + Tu sửa, vệ sinh được lồng bè nuôi cá. - Thái độ: + Tuân thủ quy trình kỹ thuật; + Rèn tính cẩn thận; + Đảm bảo an toàn lao động. III. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lượng Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra M01-01 Lập kế hoạch sản xuất Tích hợp Phòng học Cơ sở sản xuất 8 4 4 MĐ01-02 Thực hiện an Tích hợp Phòng học 8 4 4 91 toàn lao động Cơ sở sản xuất MĐ01-03 Chọn địa điểm đặt lồng bè Tích hợp Phòng học Cơ sở sản xuất 20 2 18 MĐ01-04 Tổ chức làm lồng bè nuôi mới Tích hợp Phòng học Cơ sở sản xuất 20 2 16 2 MĐ01-05 Di chuyển và cố định lồng bè Tích hợp Phòng học Cơ sở sản xuất 12 2 10 MĐ01-06 Tu sửa, vệ sinh lồng bè cũ Tích hợp Phòng học Cơ sở sản xuất 16 2 12 2 Kiểm tra kết thúc mô đun Thực hành Phòng học Cơ sở thực hành 4 4 Tổng 88 16 64 8 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành 4.1. Bài tập thực hành 1.1.1: lên kế hoạch sản xuất - Nguồn lực: + Các biểu mẫu kế hoạch sản xuất + Bút, máy tính, giấy A4 + Đồng hồ bấm giờ: 1 chiếc - Cách thức tiến hành: + Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 - 6 học viên, thực hành theo hướng dẫn của giáo viên; + Mỗi nhóm nhận một bộ tài liệu gồm: giấy, bút, máy tính và kết quả sản xuất kinh doanh. - Nhiệm vụ của mỗi nhóm: + Nhóm thực hiện việc lên kế hoạch sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của nhóm mình; + Trình bày kế hoạch sản xuất vào giấy A4; 92 + Trình bày kết quả thực hiện của nhóm trước giáo viên hướng dẫn và các nhóm khác. - Thời gian hoàn thành: 1 giờ/ 1 nhóm, hướng dẫn thực hiện 1 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 1 Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị Chuẩn bị đủ dụng cụ, vật tư theo nguồn lực. 2 Thảo luận về kế hoạch sản xuất - Các bước lập kế hoạch sản xuất - Các kế hoạch cụ thể trong sản xuất: vật tư, dụng cụ, tài chính, tiêu thụ sản phẩm 3 Ghi kết quả thảo luận Bảng kế hoạch sản xuất của nhóm viết trên giấy 4.2. Bài tập thực hành 1.2.1: cấp cứu người bị đuối nước - Nguồn lực: + Học viên đóng vai nạn nhân + Bạt, chiếu - Cách thức tiến hành: Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ mỗi nhóm 5 học viên - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập + Bước 1: Đưa nạn nhân vào bờ + Bước 2: Vệ sinh miệng nạn nhân + Bước 3: Sơ cứu nạn nhân - Thời gian hoàn thành: 0,5 giờ/nhóm. 1 giờ chuẩn bị nguồn lực và hướng dẫn thực hiện - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 1 Chuẩn bị nhân lực, dụng cụ Người đóng vai nạn nhân Bạt, chiếu 2 Đưa nạn nhân vào bờ Bơi, dùi nạn nhân Dùng các vật dụng chuyển nạn nhân vào bở 3 Sơ cứu nạn nhân Xốc nước Vệ sinh miệng đúng cách Hà hơi, thổi ngạt cho nạn nhân đúng kỹ thuật 4.3. Bài tập thực hành 1.3.1: Đo lưu tốc nước sông - Nguồn lực: + Lưu tốc kế cơ hoặc điện tử 93 + Quả bóng nhựa + Đồng hồ +Thuyền + Áo phao + Giấy bút, máy tính - Cách thức tiến hành: Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 - 6 học viên, thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. Học viên đi ghe, xuồng ra sông, cách bờ 10-20m, dùng lưu tốc kế đo tốc độ dòng chảy của nước. Sau đó, cho quả bóng nhựa trôi trên sông một quãng đã biết độ dài, tính thời gian quả bóng trôi. Tính lưu tốc nước của 2 cách đo. So sánh kết quả 2 cách đo. - Thời gian hoàn thành: 1 giờ/ 1 nhóm, hướng dẫn thực hiện 1 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 1 Chuẩn bị nhân lực, dụng cụ Chuẩn bị đủ dụng cụ, vật tư theo nguồn lực. 2 Đo lưu tốc nước Lưu tốc nước được xác định chính xác Sự chênh lệch lưu tốc giữa hai phương pháp đo Ghi kết quả 4.4. Bài thực hành 1.3.2: Chọn địa điểm đặt lồng bè nuôi cá - Nguồn lực: + Các bộ thử nhanh pH, oxy hòa tan, độ kiềm, NH3 + Nhiệt kế + Đĩa Secchi + Lưu tốc kế cơ hoặc điện tử + Dây thừng cột vật nặng hoặc sào + Ghe, xuồng, + Áo phao - Tổ chức thực hiện: Chia lớp thành các nhóm, thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. 94 Học viên đi ghe dọc sông, quan sát hình dáng, chiều rộng, đo độ sâu của đoạn sông và các chỉ tiêu pH, oxy hòa tan, độ kiềm, hàm lượng NH3, độ mặn, nhiệt độ, độ trong và lưu tốc nước sông. Khảo sát 2 đoạn sông, rạch trong khu vực. So sánh 2 đoạn sông (độ dài, chiều rộng, độ sâu, các vị trí bất lợi và các chỉ tiêu môi trường). Báo cáo kết luận - Thời gian hoàn thành: 1 giờ/nhóm, 2 giờ giáo viên hướng dẫn - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 1 Chuẩn bị nhân lực, dụng cụ Chuẩn bị đủ dụng cụ, vật tư theo nguồn lực. 2 Quan sát hình dạng đoạn sông Vẽ hình mô tả khái quát hình dạng đoạn sông 3 Đo các chỉ tiêu môi trường Kết quả đo các chỉ tiêu: độ sâu của đoạn sông và các chỉ tiêu pH, oxy hòa tan, độ kiềm, hàm lượng NH3, độ mặn, nhiệt độ, độ trong và lưu tốc nước So sánh kết quả với lý thuyết 4 Báo cáo Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra và kết luận 4.5. Bài tập thực hành 1.4.1: Chọn vật liệu làm lồng bè - Nguồn lực: + Bản vẽ lồng bè + Các vật liệu làm lồng bè: Gỗ, tre, ống sắt, lưới, thùng phuy sắt hoặc nhựa, xốp. + Thước dây: 20m + Thước cây: 1m + Thước kẹp kỹ thuật + Cân 50kg - Tổ chức thực hiện: Chia nhóm 5 – 6 học viên. Học viên đo và cân các vật liệu làm lồng bè. Ghi chép các thông tin vật liệu. - Thời gian hoàn thành: 0,5 giờ/nhóm, giáo viên hướng dẫn 0,5 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên trong quá trình thực hành, thời gian hoàn thành, sự phối hợp nhóm và bài báo cáo của học viên. 95 - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 1 Chuẩn bị nhân lực, dụng cụ Chuẩn bị đủ dụng cụ, vật tư theo nguồn lực. 2 Kiểm tra các dạng vật liệu làm lồng bè Thông số kỹ thuật các dạng vật liệu làm lồng bè 3 Báo cáo Ghi kết quả kiểm tra Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra và kết luận 4.6. Bài tập thực hành 1.4.2. Tham quan cơ sở làm bè - Nguồn lực: Cơ sở làm lồng bè tại địa phương - Tổ chức thực hiện: Chia lớp thành 3 nhóm, thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. Học viên đến các cơ sở đóng bè nuôi cá tại địa phương thực hiện: Tìm hiểu về quy trình đóng bè Quy cách bè, vật liệu đóng bè Báo cáo kết luận - Thời gian hoàn thành: 3 giờ/nhóm, giáo viên hướng dẫn 1 giờ - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 1 Chuẩn bị nguồn lực Cơ sở làm lồng bè nuôi cá tại địa phương hoặc gia đình đang đóng lồng bè nuôi cá 2 Quy trình đóng lồng bè Trình tự các bước đóng lồng bè Các kết quả và lưu ý khi kiểm tra, tổ chức đóng lồng bè 3 Tìm hiểu vật liệu đóng lồng bè Các loại vật liệu đóng lồng bè, thông số kỹ thuật Vật liệu được chọn phù hợp với yêu cầu 4 Báo cáo Báo cáo tổng hợp kết quả tham quan 4.7. Bài tập thực hành 1.5.1: Chọn neo, buộc dây neo và thả neo. - Nguồn lực Mỗi nhóm học viên gồm có: + 01 neo: 50 kg + 01 thuyền + 01 dây buộc neo: Ø 32 – 35mm, dài 20-25m 96 - Các bước thực hiện Chia lớp thành 5 nhóm và thực hiện các bước sau: + Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ + Bước 2. Chọn neo, dây neo đúng theo yêu cầu kỹ thuật. + Bước 3. Buộc dây neo và neo. + Bước 4. Thả neo + Bước 5. Cố định dây neo vào lồng bè - Tiêu chuẩn thực hiện + Thời gian giáo viên hướng dẫn 1 giờ, mỗi nhóm thực hành 1 giờ + Cố định theo hướng dòng chảy, hướng gió; + Lồng bè cố định, không di chuyển. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 1 Chuẩn bị nhân lực, dụng cụ Chuẩn bị đủ dụng cụ, vật tư theo nguồn lực. 2 Chọn neo, dây neo Thông số kỹ thuật của neo, dây neo Loại neo, dây neo phù hợp 3 Buộc dây neo và neo Mối buộc chắn chắn 4 Thả neo và cố định Neo được thả xuống sông, hồ đúng kỹ thuật Neo được buộc cố định vào lồng bè 4.8. Bài tập thực hành 1.6.1: Sát trùng lồng lưới bằng chlorine - Nguồn lực: cho mỗi nhóm + Lồng lưới: 2 lồng + Xô, thùng, ca nhựa 1-2 cái/loại + Khẩu trang, nón, mắt kính, găng tay 01 cái/loại/người + Chlorine 5-10kg - Cách thức tiến hành: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 - 6 học viên. - Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: Các nhóm thực hiện bài tập pha chlorine nồng độ 20ppm và sát trùng lưới bằng chlorine. - Thời gian hoàn thành: 1 giờ /nhóm - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 1 Chuẩn bị nhân lực, dụng cụ Chuẩn bị đủ dụng cụ, vật tư theo nguồn lực. 97 2 Tính lượng chlorine Đúng lượng chlorine cần dùng Chlorine hòa tan triệt để vào nước 3 Sát trùng lưới bằng chlorine Lưới được ngâm toàn bộ trong nước chlorine Lưới được ngâm đúng thời gian quy định Đảm bảo an toàn lao động 4.9. Bài tập thực hành 1.6.2: Vá 3 điểm bị rách của lồng nuôi cá, mỗi điểm rộng 0,3 m2. - Nguồn lực cần thiết: Lưới bị rách 3 điểm, mỗi điểm 0,3 m2 Kim và chỉ vá lưới: Đủ dùng cho bài thực hành - Cách tổ chức thực hiện: + Giáo viên nêu mục tiêu bài thực hành, nội dung công việc thực hành. + Chia lớp thành 7 nhóm, bầu nhóm trưởng. Các nhóm trưởng hỗ trợ giáo viên quản lý, giám sát nhóm. + Giao kim chỉ và lưới cho từng nhóm. Mỗi nhóm nhận đủ chỉ, kim và lưới. + Các nhóm triển khai thực hiện công việc. Giáo viên kiểm tra, hỗ trợ và giải đáp vướng mắc. Nhắc những lưu ý trong quá trình thao tác. - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 120 phút - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: STT Các hoạt động Số lượng và chất lượng sản phẩm 1 Chuẩn bị nhân lực, dụng cụ Chuẩn bị đủ dụng cụ, vật tư theo nguồn lực. 2 Vá lưới Kín chỗ lưới rách Chỗ vá phẳng, không bị nhăn túm Đủ số mắt lưới theo quy định V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập - Hướng dẫn các nhóm/cá nhân tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành - Nêu tên và nhắc nhở nhóm, cá nhân điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm, cá thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên. - Các nhóm/cá nhân khác đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm được chọn - Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm/cá nhân được chọn và cho cả lớp học. Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 98 5.1. Bài tập thực hành: Lên kế hoạch sản xuất Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tiêu chí 1: Thực hiện các bước lên kế hoạch - Nêu các đúng trình tự các bước lên kế hoạch sản xuất - Tiêu chí 2: Lên 1 kế hoạch sản xuất - Làm hoàn chỉnh 1 bản kế hoạch sản xuất 5.2. Bài tập thực hành: Cấp cứu người bị đuối nước Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Đưa nạn nhân vào bờ Nêu được các cách đưa nạn nhân vào bờ, thực hiện đưa nạn nhân vào bờ phù hợp với tình huống Tiêu chí 2: Vệ sinh miệng nạn nhân Thực hiện nhanh, gọn Tiêu chí 3: Sơ cứu nạn nhân Nêu được các phương pháp sơ cứu nạn nhân, thực hiện 1 trong những phương pháp sơ cứu đúng kỹ thuật 5.3. Bài tập thực hành: Đo lưu tốc nước sông Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị máy đo Khởi động được máy Tiêu chí 2: Đưa máy vào vị trí đo Máy đo đặt đúng độ sâu quy định Tiêu chí 3: Đọc và tính kết quả Đọc và tính được kết quả 5.4. Bài tập thực hành: Chọn địa điểm đặt bè nuôi cá Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị dụng cụ thiết bị Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và dụng cụ Tiêu chí 2: Đo các chỉ tiêu môi trường nước. Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với hướng dẫn của bài học. Tiêu chí 3: So sánh các điều kiện môi trường tại các điểm đo khác nhau So sánh được các điều kiện môi trường tại các điểm đo khác nhau 5.5. Bài tập thực hành: Chọn vật liệu làm lồng bè 99 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị dụng cụ thiết bị Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và dụng cụ Tiêu chí 2: Kiểm tra các dạng vật liệu làm lồng bè Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với hướng dẫn của bài học. 5.6. Bài tập thực hành: Tham quan cơ sở làm bè Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Quy trình đóng bè tại cơ sở làm bè Kiểm tra báo cáo Tiêu chí 2: Quy cách các vật liệu làm bè tại cơ sở Kiểm tra báo cáo 5.7. Bài tập thực hành: Chọn neo, buộc dây neo và thả neo Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Chuẩn bị dụng cụ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ Tiêu chí 2: Chọn neo và buộc dây neo Buộc dây vào neo chắc chắn hay không Tiêu chí 3: Thả neo Thả neo đúng vào vị trị định sẵn 5.8. Bài tập thực hành: Sát trùng lồng lưới bằng chlorine Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Tính và hòa tan chlorine Quan sát học viên tính, thực hiện hòa tan chlorine và đánh giá Tiêu chí 2: Sát trùng nước trong ao bằng chlorine theo hướng dẫn Quan sát học viên thực hiện và đánh giá. Tiêu chí đánh giá chung: Phối hợp hoạt động tốt, hoàn thành đúng thời gian Quan sát sự phối hợp hoạt động của nhóm khi thực hiện bài tập và thời gian hoàn thành bài tập. 5.9. Bài tập thực hành: Vá 3 điểm bị rách của lồng nuôi cá, mỗi điểm rộng 0,3 m 2 . Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chí 1: Tổ chức thực hiện Giáo viên nhận xét và ghi điểm 100 - Nhóm phân công các công việc cho thành viên trong nhóm - Các thành viên trong nhóm thực hiện chuẩn bị dụng cụ để vá lưới. cho các học viên trong nhóm Tiêu chí 2: Vá hết diện tích lưới bị rách So với đáp án, nhận xét, đánh giá và ghi điểm Tiêu chí 3: Chỗ lưới vá đẹp, phẳng, không bị nhăn, túm. Giáo viên nhận xét, đánh giá và ghi điểm các học viên trong nhóm Đánh giá chung - Sự điều hành, phân công và sự phối hợp của các thành viên trong nhóm. - Quá trình thực hiện các bước công việc của bài thực hành. - Sản phẩm của bài thực hành đúng đáp án và thực hiện đúng thời gian quy định. Giáo viên nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho các học viên trong nhóm 101 VI. Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Thanh Bình, Đỗ Đăng Khoa, giáo trình Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2007 2. Ngô Trọng Lư - Thái Bá Hồ, Kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt (tập II), Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nôi, Năm 2003 3. Lê Văn Thắng, Ngô Chí Phương, giáo trình Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2007 4. Đoàn Quang Sửu, Kỹ thuật nuôi cá gia đình và cá lồng, Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc Hà Nội, Năm 2000 5. Nguyễn Thị Thuyết, giáo trình Công trình nuôi thủy sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2007 6. Trung tâm khuyến ngư quốc gia, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số đối tượng thuỷ sản nước ngọt, nhà xuất bản Nông Nghiệp, 2005 7. Trung tâm khuyến ngư quốc gia, Sổ tay nuôi một số đối tượng thủy sản nước ngọt, nhà xuất bản Nông Nghiệp, 2005. 8. Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủ sản I, tuyển tập báo cáo khoa học, NXB nông nghiệp, 2007 102 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Ông Nguyễn Văn Việt Chủ tịch 2. Bà Đào Thị Hương Lan Phó chủ tịch 3. Ông Ngô Thế Anh Thư ký 4. Bà Nguyễn Thanh Hoa Ủy viên 5. Ông Ngô Chí Phương Ủy viên 6. Ông Lê Tiến Dũng Ủy viên 7. Ông Trần Văn Tín Ủy viên 8. Ông Nguyễn Tiến Thịnh Ủy viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Bà Nguyễn Trọng Ánh Tuyết Chủ tịch 2. Bà Trần Thị Anh Thư Thư ký 3. Ông Nguyễn Văn Tiến Ủy viên 4. Bà Nguyễn Kim Nhi Ủy viên 5. Ông Hà Thanh Tùng Ủy viên
File đính kèm:
- giao_trinh_chuan_bi_long_be_nuoi_ca_ma_so_md_01_nuoi_ca_long.pdf