Giáo trình Cơ sở động lực học đường sắt (Phần 2) - Trường Đại học Giao thông vận tải
Tóm tắt Giáo trình Cơ sở động lực học đường sắt (Phần 2) - Trường Đại học Giao thông vận tải: ...g hạ xuống thấp nhất tmin, khe hở mối ray lớn nhất không được vượt quá khe hở cấu tạo, đảm bảo bulông mối nối không chịu lực cắt và nối, nghĩa là khe hở ray dự phòng phải phù hợp. 1max 2max( )p (3-24). Trong đó: p khe hở ray cấu tạo hoặc khe hở ray lớn nhất cho phép. 1max 2m...người Đức Meir lần đầu tiên đề xướng vào năm 1932 Sau ông các nhà khoa học cũng đều phân giữa của mô hình này là đoạn "bung cong" biến dạng giãn ray là càng chính xác hơn. Ray trên đoạn biến dạng giãn ray, không chỉ chuyển dịch ngang mà còn chuyển dịch dọc, khi đến giai đoạn trạng thái giới...đường không phẳng thuận 1 2 1 ( ) 2 z z (4.4) Là cự ly nằm ngang giữa mép trong của hai đầu ray, đo ở chỗ phía dưới đỉnh ray 14mm vuông góc với hướng đường. Trong công thức 4.1 công thức 4-4 và ở hình 4.1 các chữ yi và zi biểu thị toạ độ ray bên trái (phía dưới có con số 1) và ray bên ...
ình 4.6 là quan hệ tương tác giữa bánh xe và ray dạng lò xo, ta cần tính Kh, theo công thức tính lực thẳng đứng: 2/3 )(1)( tZ G tp (4.17) Trong đó: δZ(t) : là lượng co giãn của lò xo G : là hệ số tiếp xúc giữa bánh xe và ray Khi bánh xe còn mới thì: G=4.57R-1.49×10-8(m/N2/3) (4.18) Khi bánh xe đã bị mài mòn thì: G=3.86R-0.115×10-8(m/N2/3) (4.19) R: bán kính của bánh xe (m) Công thức (4.17) có thể viết thành: 1 3 3 2p G (4.20) Dựa vào quan hệ giữa lực và lượng co giãn của lò xo, đạo hàm bậc nhất ta được độ cứng của lò xo: 13 1 32 23 3 2 2h dpK G p d G (4.21) -76- P 0 0 P tg k H Hình 4-7: Quan hệ P và δ Ứng với tỉnh tải P0 tác dụng sẻ sinh ra một lượng co giãn δ0, như hình 4-7, từ đó sẽ tính được độ cứng của lò xo Kh: 13 1 32 2 0 0 3 3 2 2h K G p G (4.22) Hoặc có thể thông qua cách làm khác: 1 0 1 0 h p ppK (4.23) Trong đó: P1 : là lực động lớn nhất, lấy P1=1,5P0 δ1 : là lượng co giãn của lò xo ứng với P1 Theo một số tài liệu của TQ, với cách tính toán như trên thì Kh bằng khoảng 1.225×109N/m~ 1.421×109N/m, và một số tài liệu khác thì thì Kh bằng khoảng 1.6×109N/m~2.0×109N/m; tuy rằng mỗi tài liệu có các kết quả khác nhau, song trị số sai khác không lớn, nên có thể dùng để tính toán trong mô hình, và kết quả chênh lệch tương đối nhỏ Tốt nhất là sử dụng phương pháp tính ở trên, sau đó thông qua các tham số đầu máy toa xe và kết cấu tầng trên thực tế để tính ra hệ số độ cứng lò xo Kh. 4.4. MÔ HÌNH ĐỘNG LỰC HỌC ĐẦU MÁY TOA XE – ĐƯỜNG RAY Trong thực tế mô hình ngẫu hợp động lực học đầu máy toa xe – đường ray là rất phức tạp, cần xem xét rất nhiều yếu tố, để mô phỏng được giống hoặc sát với thực tế là vấn đề rất khó khăn và phức tạp. Do đó tùy theo yêu cầu bài toán như: cần tìm lực ngang, lực dọc hoặc là lực thẳng đứng, chuyển vị thẳng đứng của ray, của tà vẹt, ứng suất của kết cấu tầng trên..v.v, có thể dùng cách đơn giản hóa mô phỏng mô hình tương ứng, nhưng vẫn có kết quả chính xác. Nếu bài toán chỉ cần tính lực động theo phương thẳng đứng mà không xét đến lực ngang, lực dọc ray, hoặc chỉ cần tính chuyển vị của ray, tà vẹt theo phương thẳng đứng ..v.v. Khi đó ta có thể đơn giản hóa mô hình tính, chỉ cần xem xét những yếu tố gây ra -77- ảnh hưởng đến phương thẳng đứng mà không xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến phương ngang hoặc phương dọc ray, như vậy có thể đơn giản hóa được mô hình mà kết quả vẫn chính xác, như hình 1.8. Zw4 P3 ZO4 ZO3 Zw3 P2 Zw2 P1 ZO2 ZO1 Zw1 Kpz Ksz Than xe Gia chuyen huong Doi banh xe Ray Tam ban tren Tam ban duoi Zc P4 Csz Cpz Than xe Gia chuyen huong a)Theo phương dọc b) Theo phương ngang Hình 4-8: Mô hình tổ hợp đầu máy toa xe đường ray chỉ xét theo phương thẳng đứng Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để mô phỏng mô hình động lực đầu máy toa xe kết cấu tầng trên nền đường như sau: - Thân xe, giá chuyển hướng trước và sau, các đôi bánh xe được mô hình hóa thành thực thể cứng tuyệt đối. - Chỉ xét chuyển động toa xe theo phương dọc ray, mà không xét đến độ lắc ngang, lực cản gió, không khí v..v. - Các hệ thống giảm xóc trên và dưới được mô hình hóa thành dạng lò xo. - Quan hệ tương tác giữa bánh xe và ray được mô phỏng thành dạng tương tác lò xo và độ cứng Kh được tính theo phần trên . - Ray được mô hình hóa thành dạng thanh hoặc dạng dầm có các kích thước tương ứng với thực tế. - Tấm bản trên và tấm bản dưới được mô hình hóa thành dạng bản mỏng có các kích thước tương ứng với thực tế. - Phụ kiện liên kết được mô hình hóa thành dạng lò xo có độ cứng và khoảng cách tương ứng với thực tế. - Lớp giảm chấn CA được mô hình hóa dưới dạng lò xo và thông qua môđun đàn hồi E để tìm ra độ cứng tương thích. - Nền đường được mô hình hóa dưới dạng lò xo và thông qua độ cứng của lớp mặt nền đường để tìm ra độ cứng tương thích. - Trong mô hình ở trên thì toa xe có 17 bậc tự do bao gồm: - Thân xe có 3 bậc tự do bao gồm: dịch chuyển theo trục thẳng đứng (0z), quay quanh trục nằm ngang (0y), quay quanh trục dọc (0x); -78- - Giá chuyển hướng trước và giá chuyển hướng sau mỗi giá chuyển hướng có 3 bậc tự do bao gồm: dịch chuyển theo trục thẳng đứng (0z), quay quanh trục nằm ngang (0y), quay quanh trục dọc (0x); Có 4 đôi bánh xe, mỗi đôi bánh có 2 bậc tự do bao gồm: dịch chuyển theo trục thẳng đứng (0z), quay quanh trục nằm ngang (0y). Như vậy, ngoại trừ chuyển dịch theo phương dọc ray (hiển nhiên) của toa xe với vận tốc V thì không xét đến các dịch chuyển khác (đều bị ràng buộc), vậy tổng số bậc tự do của toa xe là: 3x3+4x2=17 bậc tự do. 4.5. VÍ DỤ Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn và phần mềm LS-DYNA để thành lập mô hình động lực đầu máy toa xekết cấu tầng trênnền đường cho một đoạn đường thẳng có chiều dài 150m. Đầu máy sử dụng loại Đông phương I có 2 giá chuyển hướng, mỗi giá chuyển hướng có 2 trục cố định. Các tham số về đầu máy như tải trọng trục, cự ly giá chuyển hướng, độ cứng lò xo trên, độ cứng lò xo dưới v..v được lấy theo trị số thực tế của đầu máy (theo các trị số tra cứu). Các bộ phận kết cấu tầng trên: sử dụng đường ray hàn liền P50, phụ kiện liên kết loại đàn hồi, tà vẹt bê tông cốt thép, đá ba lát, nền đường v..v, các tham số của chúng được giả định gần sát với thực tế (do một số tham số như hệ số U, C của lớp đá ba lát v..v không có điều kiện làm thực nghiệm nên không thể xác định chính xác). Mô hình động lực như hình 9 và 10. Giá chuyên huong Bánh xe Ray Phu kiên Tà vet Lop da ba lat Zc P4 Csz Cp z Zw4 P3 ZO4 ZO3 Zw3 P2 Zw2 P1 ZO2 ZO1 Zw1 Kpz Ksz Toa xe Hình 4-9: Mô hình động lực -79- Hình 4-10: Mô hình động lực trong phần mềm LS_DYNA Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để mô phỏng mô hình động lực đầu máy toa xe kết cấu tầng trên nền đường như sau: - Thân xe, giá chuyển hướng trước và sau, các đôi bánh xe được mô hình hóa thành thực thể cứng tuyệt đối. - Chỉ xét chuyển động toa xe theo phương dọc ray, mà không xét đến độ lắc ngang, lực cản gió, không khí v..v. - Các hệ thống giảm xóc trên và dưới được mô hình hóa thành dạng lò xo. - Quan hệ tương tác giữa bánh xe và ray được mô phỏng thành dạng tương tác lò xo - Ray được mô hình hóa thành dạng thanh có các kích thước tương ứng với thực tế. - Phụ kiện liên kết được mô hình hóa thành dạng lò xo có độ cứng và khoảng cách tương ứng với thực tế - Lớp đá ba lát được mô hình hóa dưới dạng lò xo và thông qua các hệ số giả định C và U để tìm ra độ cứng tương thích. Mô hình trên là mô hình 2 chiều chỉ xét chuyển động của tàu trong mặt phẳng xoy, trong đó đầu máy toa xe chỉ xét 10 bậc tự do bao gồm: thân xe và giá chuyển hướng gồm 2 bậc tự do là chuyển vị theo phương thẳng đứng và có thể quay theo trục nằm ngang, 4 đôi bánh xe chỉ xét 1 bậc tự do là có thể dịch chuyển theo phương thăng đứng. Như vậy, ngoại trừ chuyển dịch theo phương dọc ray (hiển nhiên) của toa xe với vận tốc V thì không xét đến các dịch chuyển khác (đều bị ràng buộc), vậy tổng số bậc tự do của toa xe là: 2x3+4x1=10 bậc tự do. 4.5.2. Kết quả theo mô hình động lực học Từ mô hình động lực học đầu máy-kết cấu đường ray như đã lập trình ở trên thì phần mềm LS-DYNA cho ta được tải trọng động và quy luật biến đổi nó ứng với các vận tốc khác nhau, như các hình 4-11, 12, 13 và 14. -80- 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 50 60 70 80 Lu c do ng P d/K N Thoi gian (t)/s Hình 4-11: Tải trọng động ứng với V=60km/h 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 50 60 70 80 Lu c do ng P d/K N Thoi gian (t)/s Hình 4-12: Tải trọng động ứng với V=80km/h 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 50 60 70 80 Lu c do ng P d/K N Thoi gian (t)/s Hình 4-13: Tải trọng động ứng với V=100km/h 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 50 60 70 80 Lu c do ng P d/K N Thoi gian (t)/s Hình 4-14: Tải trọng động ứng với V=120km/h -81- Từ các hình vẽ trên ta thấy rằng quy luật biến đổi tải trọng động của đoàn tàu theo thời gian t(s) có dạng hàm điều hòa. Tải trọng động của đoàn tàu luôn biến đổi theo thời gian t(s) và thay đổi xung quanh tỉnh tải trọng tỉnh P0. Đồng thời khi vận tốc càng lớn thì biên độ dao động của tải trọng động càng lớn, khi vận tốc nhỏ thì biên độ dao động của tải trọng động nhỏ, điều đó cho thấy rằng tải trọng động phụ thuộc rất lớn đến vận tốc chạy tàu V. Bảng dưới cho ta thấy giá trị lớn nhất của tải trọng động Pd theo các vận tốc khác nhau. Giá trị lớn nhất Pd theo các V khác nhau Tốc độ V 60km/h 80km/h 100km/h 120km/h Pdmax/KN 64,5 67 69,5 73,6 4.5.3. Kết quả theo phương pháp thực dụng của Trung Quốc Khi tính toán tải trọng động lớn nhất theo phương pháp thực dụng của Trung Quốc, thì giá trị Pd trên đường thẳng được tính theo công thức sau: 1 120 1 2 160 2 120 / 1 120 / 160 / 1 160 / 200 / 1 d o d d v km h P P km h v km h P P km h v km h P P Trong công thức trên thì P0 là tải trọng tỉnh (=113/2KN); Pd là giá trị tải động lớn nhất; các hệ số 1 2, , là các hệ số thực nghiệm, như bảng dưới. Các hệ số thực nghiệm 1 2, , Hệ số sức kéo vận tốc Điện Diezel 120v 0,6v/100 0,4v/100 1 120 160v 10,3 /100v 2 160 200v 20,45 /100v Từ công thức trên và hệ số thực nghiệm ở bảng, ta có thể dể dàng tìm ra đước giá trị lớn nhất của tải trọng động như bảng dưới. Giá trị lớn nhất Pd theo các V khác nhau Tốc độ V 60km/h 80km/h 100km/h 120km/h Pdmax/KN 70,06 74,58 79,1 83,62 Từ 2 bảng cho ta thấy kết quả của hai phương pháp tính có sự sai khác tương đối nhỏ, cách tính tải trọng động lớn nhất theo phương pháp thực dụng của Trung Quốc lớn hơn cách tính theo mô hình động lực học. Khi vận tốc chạy tàu là V=60km/h thì kết quả theo hai phương pháp trên có sự sai lệch là 5,56KN và khi vận tốc chạy tàu là V=120km/h thì kết quả theo hai phương pháp trên có sự sai lệch là 10,02KN. -82- BẢNG TRA µ VÀ η Xác định μ và η theo k.x k.x μ η k.x μ η 0.50 0.2415 0.8231 0.84 -0.0333 0.6097 0.51 0.2309 0.8173 0.85 -0.0390 0.6032 0.52 0.2205 0.8114 0.86 -0.0446 0.5968 0.53 0.2103 0.8055 0.87 -0.0501 0.5904 0.54 0.2002 0.7995 0.88 -0.0554 0.5840 0.55 0.1903 0.7935 0.89 -0.0606 0.5776 0.56 0.1806 0.7874 0.90 -0.0658 0.5713 0.57 0.1710 0.7813 0.91 -0.0708 0.5649 0.58 0.1615 0.7752 0.92 -0.0756 0.5585 0.59 0.1522 0.7691 0.93 -0.0804 0.5522 0.60 0.1431 0.7629 0.94 -0.0851 0.5459 0.61 0.1341 0.7567 0.95 -0.0896 0.5396 0.62 0.1253 0.7504 0.96 -0.0941 0.5333 0.63 0.1166 0.7442 0.97 -0.0984 0.5270 0.64 0.1080 0.7379 0.98 -0.1026 0.5208 0.65 0.0997 0.7316 0.99 -0.1068 0.5146 0.66 0.0914 0.7252 1.00 -0.1108 0.5084 0.67 0.0833 0.7189 1.01 -0.1147 0.5022 0.68 0.0754 0.7125 1.02 -0.1186 0.4960 0.69 0.0676 0.7062 1.03 -0.1223 0.4899 0.70 0.0599 0.6998 1.04 -0.1259 0.4838 0.71 0.0524 0.6934 1.05 -0.1294 0.4777 0.72 0.0450 0.6870 1.06 -0.1329 0.4717 0.73 0.0377 0.6805 1.07 -0.1362 0.4656 0.74 0.0306 0.6741 1.08 -0.1395 0.4596 0.75 0.0236 0.6677 1.09 -0.1426 0.4536 0.76 0.0168 0.6612 1.10 -0.1457 0.4477 0.77 0.0101 0.6548 1.11 -0.1487 0.4418 0.78 0.0035 0.6483 1.12 -0.1515 0.4359 0.79 -0.0030 0.6419 1.13 -0.1543 0.4300 0.80 -0.0093 0.6354 1.14 -0.1571 0.4242 0.81 -0.0155 0.6290 1.15 -0.1597 0.4184 0.82 -0.0215 0.6225 1.16 -0.1622 0.4126 0.83 -0.0275 0.6161 1.17 -0.1647 0.4069 cmxcm JE uk );( ..4 14 )).sin()..(cos());.sin()..(cos( xkxkexkxke kxkx -83- k.x μ η k.x μ η 1.18 -0.1671 0.4012 1.60 -0.2077 0.1959 1.19 -0.1694 0.3955 1.61 -0.2076 0.1919 1.2 -0.1716 0.3899 1.62 -0.2074 0.1880 1.21 -0.1738 0.3843 1.63 -0.2072 0.1840 1.22 -0.1758 0.3788 1.64 -0.2070 0.1801 1.23 -0.1778 0.3732 1.65 -0.2067 0.1763 1.24 -0.1797 0.3677 1.66 -0.2064 0.1725 1.25 -0.1816 0.3623 1.67 -0.2060 0.1687 1.26 -0.1833 0.3569 1.68 -0.2056 0.1650 1.27 -0.1850 0.3515 1.69 -0.2052 0.1613 1.28 -0.1867 0.3461 1.70 -0.2047 0.1577 1.29 -0.1882 0.3408 1.71 -0.2042 0.1540 1.3 -0.1897 0.3355 1.72 -0.2037 0.1505 1.31 -0.1911 0.3303 1.73 -0.2032 0.1470 1.32 -0.1925 0.3251 1.74 -0.2026 0.1435 1.33 -0.1938 0.3200 1.75 -0.2020 0.1400 1.34 -0.1950 0.3148 1.76 -0.2014 0.1366 1.35 -0.1962 0.3098 1.77 -0.2007 0.1333 1.36 -0.1973 0.3047 1.78 -0.2000 0.1300 1.37 -0.1983 0.2997 1.79 -0.1993 0.1267 1.38 -0.1993 0.2948 1.80 -0.1986 0.1234 1.39 -0.2003 0.2898 1.81 -0.1978 0.1202 1.4 -0.2011 0.2850 1.82 -0.1970 0.1171 1.41 -0.2019 0.2801 1.83 -0.1962 0.1140 1.42 -0.2027 0.2753 1.84 -0.1954 0.1109 1.43 -0.2034 0.2706 1.85 -0.1945 0.1078 1.44 -0.2040 0.2658 1.86 -0.1936 0.1048 1.45 -0.2046 0.2612 1.87 -0.1927 0.1019 1.46 -0.2052 0.2565 1.88 -0.1918 0.0989 1.47 -0.2057 0.2519 1.89 -0.1909 0.0961 1.48 -0.2061 0.2474 1.90 -0.1899 0.0932 1.49 -0.2065 0.2429 1.91 -0.1890 0.0904 1.5 -0.2068 0.2384 1.92 -0.1880 0.0876 1.51 -0.2071 0.2340 1.93 -0.1869 0.0849 1.52 -0.2074 0.2296 1.94 -0.1859 0.0822 1.53 -0.2076 0.2252 1.95 -0.1849 0.0795 1.54 -0.2077 0.2209 1.96 -0.1838 0.0769 1.55 -0.2078 0.2167 1.97 -0.1827 0.0743 1.56 -0.2079 0.2124 1.98 -0.1816 0.0717 1.57 -0.2079 0.2082 1.99 -0.1805 0.0692 1.58 -0.2079 0.2041 2.00 -0.1794 0.0668 1.59 -0.2078 0.2000 2.01 -0.1783 0.0643 -84- k.x μ η k.x μ η 2.02 -0.1771 0.0619 2.44 -0.1229 -0.0103 2.03 -0.1760 0.0595 2.45 -0.1215 -0.0114 2.04 -0.1748 0.0572 2.46 -0.1202 -0.0125 2.05 -0.1736 0.0549 2.47 -0.1189 -0.0136 2.06 -0.1724 0.0526 2.48 -0.1176 -0.0146 2.07 -0.1712 0.0504 2.49 -0.1162 -0.0156 2.08 -0.1700 0.0482 2.50 -0.1149 -0.0166 2.09 -0.1688 0.0460 2.51 -0.1136 -0.0176 2.10 -0.1676 0.0439 2.52 -0.1123 -0.0186 2.11 -0.1663 0.0418 2.53 -0.1110 -0.0195 2.12 -0.1651 0.0397 2.54 -0.1097 -0.0204 2.13 -0.1638 0.0377 2.55 -0.1084 -0.0213 2.14 -0.1626 0.0357 2.56 -0.1071 -0.0221 2.15 -0.1613 0.0337 2.57 -0.1058 -0.0230 2.16 -0.1600 0.0318 2.58 -0.1045 -0.0238 2.17 -0.1587 0.0299 2.59 -0.1032 -0.0246 2.18 -0.1574 0.0280 2.60 -0.1020 -0.0254 2.19 -0.1561 0.0262 2.61 -0.1007 -0.0261 2.20 -0.1548 0.0244 2.62 -0.0994 -0.0269 2.21 -0.1535 0.0226 2.63 -0.0982 -0.0276 2.22 -0.1522 0.0209 2.64 -0.0969 -0.0283 2.23 -0.1509 0.0191 2.65 -0.0957 -0.0289 2.24 -0.1496 0.0175 2.66 -0.0944 -0.0296 2.25 -0.1483 0.0158 2.67 -0.0932 -0.0302 2.26 -0.1469 0.0142 2.68 -0.0919 -0.0309 2.27 -0.1456 0.0126 2.69 -0.0907 -0.0315 2.28 -0.1443 0.0110 2.70 -0.0895 -0.0320 2.29 -0.1429 0.0095 2.71 -0.0883 -0.0326 2.30 -0.1416 0.0080 2.72 -0.0871 -0.0332 2.31 -0.1403 0.0065 2.73 -0.0859 -0.0337 2.32 -0.1389 0.0050 2.74 -0.0847 -0.0342 2.33 -0.1376 0.0036 2.75 -0.0835 -0.0347 2.34 -0.1362 0.0022 2.76 -0.0823 -0.0352 2.35 -0.1349 0.0008 2.77 -0.0812 -0.0356 2.36 -0.1336 -0.0005 2.78 -0.0800 -0.0361 2.37 -0.1322 -0.0018 2.79 -0.0788 -0.0365 2.38 -0.1309 -0.0031 2.80 -0.0777 -0.0369 2.39 -0.1295 -0.0044 2.81 -0.0765 -0.0373 2.40 -0.1282 -0.0056 2.82 -0.0754 -0.0377 2.41 -0.1269 -0.0068 2.83 -0.0743 -0.0381 2.42 -0.1255 -0.0080 2.84 -0.0732 -0.0384 2.43 -0.1242 -0.0092 2.85 -0.0721 -0.0388 -85- k.x μ η k.x μ η 2.86 -0.0709 -0.0391 3.28 -0.0321 -0.0425 2.87 -0.0699 -0.0394 3.29 -0.0313 -0.0424 2.88 -0.0688 -0.0397 3.30 -0.0306 -0.0423 2.89 -0.0677 -0.0400 3.31 -0.0299 -0.0421 2.90 -0.0666 -0.0403 3.32 -0.0292 -0.0420 2.91 -0.0655 -0.0405 3.33 -0.0285 -0.0419 2.92 -0.0645 -0.0408 3.34 -0.0278 -0.0417 2.93 -0.0634 -0.0410 3.35 -0.0271 -0.0416 2.94 -0.0624 -0.0412 3.36 -0.0264 -0.0415 2.95 -0.0614 -0.0414 3.37 -0.0257 -0.0413 2.96 -0.0603 -0.0416 3.38 -0.0251 -0.0411 2.97 -0.0593 -0.0418 3.39 -0.0244 -0.0410 2.98 -0.0583 -0.0420 3.40 -0.0237 -0.0408 2.99 -0.0573 -0.0421 3.41 -0.0231 -0.0406 3.00 -0.0563 -0.0423 3.42 -0.0225 -0.0405 3.01 -0.0554 -0.0424 3.43 -0.0218 -0.0403 3.02 -0.0544 -0.0425 3.44 -0.0212 -0.0401 3.03 -0.0534 -0.0426 3.45 -0.0206 -0.0399 3.04 -0.0525 -0.0428 3.46 -0.0200 -0.0397 3.05 -0.0515 -0.0428 3.47 -0.0194 -0.0395 3.06 -0.0506 -0.0429 3.48 -0.0188 -0.0393 3.07 -0.0496 -0.0430 3.49 -0.0183 -0.0391 3.08 -0.0487 -0.0431 3.50 -0.0177 -0.0389 3.09 -0.0478 -0.0431 3.51 -0.0171 -0.0387 3.10 -0.0469 -0.0432 3.52 -0.0166 -0.0385 3.11 -0.0460 -0.0432 3.53 -0.0160 -0.0382 3.12 -0.0451 -0.0432 3.54 -0.0155 -0.0380 3.13 -0.0442 -0.0432 3.55 -0.0150 -0.0378 3.14 -0.0434 -0.0432 3.56 -0.0144 -0.0376 3.15 -0.0425 -0.0432 3.57 -0.0139 -0.0373 3.16 -0.0417 -0.0432 3.58 -0.0134 -0.0371 3.17 -0.0408 -0.0432 3.59 -0.0129 -0.0368 3.18 -0.0400 -0.0432 3.60 -0.0124 -0.0366 3.19 -0.0391 -0.0431 3.61 -0.0119 -0.0364 3.20 -0.0383 -0.0431 3.62 -0.0115 -0.0361 3.21 -0.0375 -0.0430 3.63 -0.0110 -0.0359 3.22 -0.0367 -0.0430 3.64 -0.0105 -0.0356 3.23 -0.0359 -0.0429 3.65 -0.0101 -0.0354 3.24 -0.0351 -0.0428 3.66 -0.0096 -0.0351 3.25 -0.0344 -0.0428 3.67 -0.0092 -0.0349 3.26 -0.0336 -0.0427 3.68 -0.0087 -0.0346 3.27 -0.0328 -0.0426 3.69 -0.0083 -0.0343 -86- k.x μ η k.x μ η 3.70 -0.0079 -0.0341 4.12 0.0044 -0.0226 3.71 -0.0075 -0.0338 4.13 0.0046 -0.0223 3.72 -0.0070 -0.0336 4.14 0.0048 -0.0220 3.73 -0.0066 -0.0333 4.15 0.0049 -0.0218 3.74 -0.0062 -0.0330 4.20 0.0057 -0.0204 3.75 -0.0059 -0.0328 4.30 0.0070 -0.0179 3.76 -0.0055 -0.0325 4.40 0.0079 -0.0155 3.77 -0.0051 -0.0322 4.50 0.0085 -0.0132 3.78 -0.0047 -0.0319 4.60 0.0089 -0.0111 3.79 -0.0044 -0.0317 4.70 0.0090 -0.0092 3.80 -0.0040 -0.0314 4.80 0.0089 -0.0075 3.81 -0.0037 -0.0311 4.90 0.0087 -0.0059 3.82 -0.0033 -0.0308 5.00 0.0084 -0.0046 3.83 -0.0030 -0.0306 5.10 0.0080 -0.0033 3.84 -0.0026 -0.0303 5.20 0.0075 -0.0023 3.85 -0.0023 -0.0300 5.30 0.0069 -0.0014 3.86 -0.0020 -0.0297 5.40 0.0064 -0.0006 3.87 -0.0017 -0.0295 5.50 0.0058 0.0000 3.88 -0.0014 -0.0292 3.89 -0.0011 -0.0289 3.90 -0.0008 -0.0286 3.91 -0.0005 -0.0283 3.92 -0.0002 -0.0281 3.93 0.0001 -0.0278 3.94 0.0004 -0.0275 3.95 0.0006 -0.0272 3.96 0.0009 -0.0270 3.97 0.0011 -0.0267 3.98 0.0014 -0.0264 3.99 0.0016 -0.0261 4.00 0.0019 -0.0258 4.01 0.0021 -0.0256 4.02 0.0024 -0.0253 4.03 0.0026 -0.0250 4.04 0.0028 -0.0247 4.05 0.0030 -0.0245 4.06 0.0032 -0.0242 4.07 0.0034 -0.0239 4.08 0.0036 -0.0236 4.09 0.0038 -0.0234 4.10 0.0040 -0.0231 4.11 0.0042 -0.0228 -87- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Vương Kỳ Xương Công trình đường Sắt cao tốc (Tiếng Trung Quốc). NXB Đại học Giao thông Tây Nam Trung Quốc. 1999. 2. JOHNO Hallquist(2006). LS-DANA® theory manual. USA:Livermore Software Technology Livermore (bản tiếng Anh) 3.Nguyễn Thanh Tùng (2009), Kết cấu tầng trên đường Sắt. NXB Giao thông vận tải 4.Nguyễn Thanh Tùng (2005), Nguyên lý tính toán đường Sắt không kết nối. Trường Đại học Giao thông vận tải. 5.Liu Xue yi, Wang ping (2010), “Cheliang-guidao-luji xitong dong li xue” , NXB Đại học Giao thông Tây Nam Trung Quốc (bản tiếng trung). 6.Trương Trọng Vương (2015), Một số đặc tính động lực học của ĐS cao tốc kiểu tấm bản loại I và các bệnh hại của nó, Luận án tiến sỹ (bản tiếng Trung). 7.Trương Trọng Vương, Liu Xue yi (2014), Phân tích đường không bằng phẳng của kết cấu ĐS cao tốc kiểu tấm bản, bài báo quốc tế EI (bản tiếng Trung+ tiếng Anh). 8.Quảng Trung Thạch và Cao Tuệ An Đường Sắt không khe nối (Tiếng Trung Quốc). NXB đường Sắt Trung Quốc Bắc Kinh. 2001. 9.Dịch Tư Dung – Công trình đường Sắt tập II (Tiếng Trung Quốc). NXB đường Sắt Trung Quốc Bắc Kinh. 2009. 10.PGS – TS Nguyễn Thanh Tùng Kết cấu tầng trên đường Sắt. NXB Giao thông vận tải 2009. 11.PGS – TS Nguyễn Thanh Tùng Nguyên lý tính toán đường Sắt không kết nối. Trường Đại học Giao thông vận tải. 2005. 12.PGS. TS. Nguyễn Thanh Tùng, TS. Trương Trọng Vương, ThS.Chu Quang Chiến. Kết cấu tầng trên đường sắt không ke nối. GTVT 2013. (tiếng Việt). 13.PGS.TS. Phạm Văn Ký– Động lực học Cầu-Đường sắt. Nhà xuất bản Xây dựng. 2015.
File đính kèm:
- giao_trinh_co_so_dong_luc_hoc_duong_sat_phan_2_truong_dai_ho.pdf