Giáo trình Hệ thống máy và thiết bị lạnh - Chương IV: Hệ thống thiết bị cấp đông

Tóm tắt Giáo trình Hệ thống máy và thiết bị lạnh - Chương IV: Hệ thống thiết bị cấp đông: ... gổ nhóm 2. Khoảng cách hợp lý của các gối gổ là 162 1000÷1500mm. Phía trên và dưới lớp cách nhiệt là các lớp giấy dầu chống thấm bố trí 2 lớp, các đầu ghép mí được dán kín tránh ẩm thâm nhập làm mất tính chất cách nhiệt lớp vật liệu. Vật liệu cách nhiệt nền có thể là styrofor hoặc polyure...ược xác định dựa vào kích thước và số lượng các tấm lắc a. Xác định chiều dài bên trong tủ - Chiều dài các tấm lắc: l1 = 2200 mm - Chiều dài bên trong tủ cấp đông bằng chiều dài của tấm lắc cộng với khoảng hở hai đầu. 187 Khoảng hở 02 đầu các tấm lắc vừa đủ để lắp đặt các ống góp, ...: MSF-15 (Dây chuyền rộng 1500mm) Model 1506-1 1509-1 1512-1 1515-1 1518-1 1521-1 1506-2 1509-2 1512-2 1515-2 1518-2 1521-2 Năng suất, kg/h 320 480 640 800 960 1120 640 960 1280 1600 1920 2240 A, m 10,38 13,47 16,56 19,65 22,74 25,83 10,38 13,47 16,56 19,65 22,74 25,83 B, m 6,18 9,27 12,36...

pdf99 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Hệ thống máy và thiết bị lạnh - Chương IV: Hệ thống thiết bị cấp đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sản phẩm 
được làm mát đạt yêu cầu ở đầu ra tuỳ theo từng loại sản phẩm khác 
nhau. 
4.5.5.3 Nồi hơi của băng chuyền hấp 
Để đảm bảo yêu cầu vệ sinh cho nhà máy chế biến thực phẩm, 
người ta sử dụng lò hơi đốt dầu D.O để cung cấp hơi cho băng chuyền 
hấp. Hệ thống đường ống dẫn hơi bằng inox có độ dày đảm bảo yêu 
cầu. Công suất hơi yêu cầu cho băng chuyền không lớn (khoảng 
100÷750 kg/ hơi/giờ tuỳ thuộc băng chuyền) nên người ta thường sử 
dụng lò hơi dạng đứng. 
Lò hơi được trang bị đầy đủ các thiết bị điều khiển, bảo vệ, cùng 
hệ thống xử lý nước, hoàn nguyên đầy đủ. 
- áp suất hơi : 8 kG/cm2
- Nhiên liệu : Dầu D.O 
4.5.5.4 Thiết bị mạ băng 
Thiết bị mạ băng có cấu tạo dạng băng chuyển, sản phẩm sau cấp 
đông chuyển động qua băng tải của thiết bị mạ băng và được phương 
nước lạnh để mạ băng. 
Có 2 phương pháp mạ băng: 
- Phun sương nước từ 2 phía: trên xuống và dưới lên. Thiết bị 
thường có cơ cấu điều chỉnh được lưu lượng nước và tỉ lệ mạ băng. 
 224
- Nhúng nước bằng cách cho băng tải chuyển dịch qua bể nước. 
Phương pháp này có nhược điểm tổn hao lạnh nhiều nên ít sử dụng. 
Toàn bộ các chi tiết của thiết bị mạ như bể nước, hệ thống ống 
nước, khung, chân băng chuyền làm bằng vật liệu không rỉ. Băng tải 
kiểu lưới inox hoặc nhựa. 
Việc truyền động của băng tải thực hiện bằng mô tơ có hộp giảm 
tốc. Thiết bị mạ băng có bộ biến tần điện tử để điều khiển tốc độ băng 
chuyền vô cấp. 
Thông số kỹ thuật: 
- Tỷ lệ mạ băng : 10 ÷ 15% (tuỳ theo sản phẩm) 
- Nhiệt độ nước mạ băng : + 3÷5 oC 
- Bề rộng băng chuyền khoảng 1200÷1500mm 
4.5.5.5 Băng chuyền làm cứng 
 Sau khi được mạ băng xong sản phẩm được đưa qua băng 
chuyền kế tiếp để hoá cứng lớp băng mạ. 
Băng chuyền có mô tơ truyền động qua hộp giảm tốc. Thiết bị mạ 
băng có bộ biến tần điện tử để điều khiển tốc độ băng chuyền vô cấp. 
-Toàn bộ các chi tiết của thiết bị bằng vật liệu không rỉ. Băng tải kiểu 
lưới. 
4.5.5.6 Buồng tái đông 
Về cấu tạo, bố trí thiết bị và chế độ nhiệt rất giống buồng cấp đông 
I..Q.F dạng thẳng, nhưng kích thước ngắn hơn. Buồng tái đông có cấu 
tạo dạng khối hộp, được lắp ghép bằng panel cách nhiệt, polyurethan 
dày 150mm. Hai mặt panel bọc tole phủ PVC. Vỏ buồng tái đông có 
02 cửa ra vào để kiểm tra, làm vệ sinh và bảo dưỡng thiết bị. Bên 
trong buồng là băng chuyền dạng thẳng đơn, vật liệu chế tạo băng 
 225
chuyền là inox hoặc nhựa giống như băng chuyên I.Q.F dạng thẳng. 
Dàn lạnh và quạt đặt phía trên các băng tải. 
Nền buồng được gia cố thêm lớp nhôm để làm sàn và máng thoát 
nước, nhôm đúc có gân dạng chân chim chống trượt dày 3 mm. 
Băng chuyền được điều chỉnh tốc độ vô cấp nhờ bộ điều tốc điện 
tử. 
Dàn lạnh sử dụng môi chất NH3 được làm bằng inox cánh nhôm xả 
băng bằng nước. Quạt dàn lạnh là loại hướng trục, mô tơ quạt là loại 
kín chống thấm nước. 
Tất cả các chi tiết bên trong như khung đỡ băng chuyền, khung đỡ 
dàn lạnh, vỏ che dàn lạnh đều làm bằng vật liệu không rỉ. 
Thông số kỹ thuật của buồng tái đông 500 kg/h 
- Công suất tái đông : 500 kg/h 
- Kích thước : 
6.000mmLx3000mmW x 3000mmH 
- Công suất lạnh của dàn : 35 kW (te/∆t = -40oC/7oC) 
- Môi chất lạnh : NH3 (cấp dịch bằng 
bơm) 
- Phương pháp xả đá : Bằng nước 
- Quạt dàn lạnh : 3 x 2,2 kW - 
380V/3Ph/50Hz 
- Dẫn động bằng mô tơ : 0,25 kW 
4.5.6 Tính toán nhiệt hệ thống cấp đông I.Q.F 
Tổn thất nhiệt trong tủ cấp đông gồm có: 
 - Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che của buồng cấp đông. 
 - Tổn thất do làm lạnh sản phẩm 
 - Tổn thất do động cơ quạt và truyền động của băng chuyển. 
 - Tổn thất do lọt không khí qua cửa vào ra hàng. 
 226
 Mặc dù có trang bị hệ thống xả băng, nhưng trong quá trình 
cấp đông người ta không xả băng, mà chỉ xả băng sau mỗi mẻ cấp 
đông nên ở đây không tính tổn thất nhiệt do xả băng. 
Trong trường hợp hệ thống cấp đông I.Q.F có trang bị thêm buồng 
tái đông và hoạt động cùng chung máy nén với buồng cấp đông I.Q.F 
thì phải tính thêm tổn thất nhiệt ở buồng tái đông. Các thành phần tổn 
thất ở buồng tái đông giống như buồng cấp đông. 
4.5.6.1 Tổn thất do truyền nhiệt qua kết cấu bao che 
Tổn thất qua kết cấu bao che của các buồng cấp đông có thể tính 
theo công thức truyền nhiệt thông thường: 
Q1 = k.F.∆t 
 (4-42) 
F - tổng diện tích 6 mặt của buồng cấp đông, m2; 
∆t = tKKN – tKKT ; 
tKKN - Nhiệt độ không khí bên ngoài, oC; 
 Thường tủ cấp đông đặt trong khu chế biến, có nhiệt độ khá 
thấp do có điều hoà không khí , lấy tKKN= 20÷22oC 
tKKT - Nhiệt độ không khí bên trong kho cấp đông, lấy tKKT = -35oC. 
Bảng 4-22: Nhiệt độ không khí trong các buồng I.Q.F 
Dạng buồng I.Q.F Dạng thẳng Dạng xoắn Siêu tốc 
Nhiệt độ, oC - 35oC - 35oC - 41÷43 oC 
k - Hệ số truyền nhiệt, W/m2.K 
21
11
1
αλ
δ
α ++
=
∑
i
i
k , W/m2.K 
 (4-43) 
α1 - Hệ số toả nhiệt bên ngoài tường α1= 23,3 W/m2.K; 
α2 - Hệ số toả nhiệt bên trong. Tốc độ đối lưu cưỡng bức không khí 
trong buồng rất mạnh nên lấy α2 = 10,5 W/m2.K 
Các lớp vật liệu của panel tường, trần. 
 227
Bảng 4-23: Các lớp cách nhiệt buồng I.Q.F 
TT Lớp vật liệu Độ dày 
mm 
Hệ số dẫn nhiệt 
W/m.K 
1 Lớp inox 0,5 ÷ 0,6 22 
2 Lớp polyurethan 150 0,018÷0,020 
3 Lớp inox 0,5 ÷ 0,6 22 
 Đối với buồng tái đông cũng tính tương tự, vì các thông số kết 
cấu, chế độ nhiệt tương tự buồng cấp đông. 
4.5.6.2 Tổn thất do làm lạnh sản phẩm 
 Tổn thất nhiệt do làm lạnh sản phẩm được tính theo công thức 
sau: 
E - Năng suất kho cấp đông, kg/h 
Q2 = E.(i1-i2)/3600 , W 
 (4-44) 
i1, i2 - Entanpi của sản phẩm ở nhiệt độ đầu vào và đầu ra, J/kg; 
 Nhiệt độ sản phẩm đầu vào lấy t1 = 10oC; 
 Nhiệt độ trung bình đầu ra của các sản phẩm cấp đông phải đạt 
yêu cầu là -18oC. 
4.5.6.3 Tổn thất do động cơ điện 
1. Do động cơ quạt 
Quạt dàn lạnh đặt ở trong buồng cấp đông nên, dòng nhiệt do các 
động cơ quạt dàn lạnh có thể xác định theo biểu thức: 
Q31 = 1000.n.N ; W 
 (4-45) 
N - Công suất động cơ của quạt, kW; 
n - Số quạt của buồng cấp đông. 
2. Do động cơ băng tải gây ra 
 Động cơ băng tải nằm ở bên ngoài buồng cấp đông, biến điện 
năng thành cơ năng làm chuyển động băng tải. Trong quá trình băng 
 228
tải chuyển động sinh công và tỏa nhiệt ra môi trường bên trong buồng. 
Có thể tính tổn thất nhiệt do động cơ băng tải gây ra như sau: 
Q32 = 1000.η.N2 ; W 
 (4-46) 
η- Hiệu suất của động cơ băng tải; 
N2 - Công suất điện mô tơ băng tải, kW. 
4.5.6.4 Tổn thất nhiệt do lọt khí bên ngoài vào 
 Đối với các buồng cấp đông I.Q.F, trong quá trình làm việc do 
các băng tải chuyển động vào ra nên ở các cửa ra vào phải có một 
khoảng hở nhất định. Mặt khác khi băng tải vào ra buồng cấp đông nó 
sẽ cuốn vào và ra một lượng khí nhất định, gây ra tổn thất nhiệt. Tổn 
thất nhiệt này có thể tính như sau: 
Q4 = Gkk.Cpkk(t1-t2) 
 (4-47) 
Gkk - Lưu lượng không khí lọt, kg/s; 
Cpkk - Nhiệt dung riêng trung bình của không khí trong khoảng -
40÷20oC 
t1, t2 - Nhiệt độ không khí bên ngoài và bên trong buồng 
 Việc tính toán Gkk thực tế rất khó nên có thể căn cứ vào tốc độ 
băng chuyền và diện tích cửa vào ra để xác định Gkk một cách gần 
đúng như sau: 
Gkk = ρkk.ω.F 
 (4-48) 
ρkk - Khối lượng riêng của không khí kg/m3; 
ω - Tốc độ chuyển động của băng tải, m/s; 
F - Tổng diện tích khoảng hở cửa vào và cửa ra của băng tải, m2. 
 Diện tích khoảng hở được xác định căn cứ vào khoảng hở giữa 
băng tải và chiều rộng của nó. Khoảng hở khoảng 35÷50mm. 
4.6 CHọN MáY LạNH 
Các máy lạnh sử dụng trong các hệ thống cấp đông là máy lạnh 2 
cấp, môi chất sử dụng có thể là R22 và NH3. Đối với hệ thống rất lớn 
người ta thường hay sử dụng máy lạnh trục vít , với môi chất NH3. 
 229
Máy nén của các hàng Bitzer, Mycom, York-Frick, Saboe thường hay 
được sử dụng cho các hệ thống lạnh cấp đông ở nước ta. 
Dưới đây xin giới thiệu các thông số kỹ thuật của một số chủng loại 
máy thường hay được sử dụng. 
1. Máy nén Bitzer (Đức) môi chất Frêôn, công suất nhỏ và trung 
bình 
Bảng 4-26 và 4-27 trình bày công suất lạnh Qo (W) của máy nén 
Bitzer sử dụng môi chất frêôn ở các chế độ khác nhau. Các máy này 
thường được sử dụng cho các tủ và hầm cấp đông công suất nhỏ và 
trung bình. 
Hình 4-23: Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh máy nén Bitzer 2 cấp 
 230
 231
 232
Bảng 4-24 : Năng suất lạnh máy nén Bitzer – n = 1450 V/phút, R404A và R507 
Qo, W Ne, kW MODEL Tk
(oC) -30 -35 -40 -45 -50 -55 -30 -35 -40 -45 -50 -55
S4T-5.2Y 35 7570 
40 7430 
6300
6170
5170
5070
4180
4100
3320
3250
2550 
2500 
4,50 
4,78
4,14 
4,38 
3,78 
3,98 
3,40 
3,58
3,02
3,17
2,63 
2,75 
S4N–8.2Y 35 10740 
40 10540 
8950
8770
7350
7210
5940
5830
4730
4640
3640 
3560 
6,44 
6,83
5,92 
6,26 
5,41 
5,68 
4,86 
5,12
4,31
4,53
3,76
3,93
S4G–12.2Y 35 16690 
40 16340 
14270
13950
11840
11600
9590
9410
7660
7510
6000 
5890 
9,68 
10,30
8,91 
9,47 
8,12 
8,58 
7,27 
7,68
6,43
6,76
5,68
5,96
S6J–16.2Y 35 23510 
40 22960 
20170
19720
16780
16480
13690
13440
11020
10810
8680 
8520 
13,85
14,68
12,59 
13,32 
11,37
12,02
10,18
10,74
9,02
9,51
7,88
8,32
S6H–20.2Y 35 27140 
40 26490 
23300
22780
19380
19030
15820
15520
12740
12500
10040
9850 
16,05
17,01
14,60 
15,43 
13,18
13,93
11,79
12,45
10,46
11,03
9,13
9,64
S6G–25.2Y 35 31020 
40 30250 
26630
26020
22170
21760
18100
17760
14590
14310
121500
11280
18,43
19,53
16,76 
17,72 
15,14
16,00
13,54
14,29
12,01
12,66
10,48
11,07
S6F–30.2Y 35 36850 
40 35900 
31660
30890
26380
25870
21560
21140
17380
17050
13710
13450
22,06
23,37
20,06 
21,20 
18,11
19,14
16,20
17,10
14,37
15,15
12,54
13,25
S66J–32.2Y 35
40 
47020 
45920 
40340
39440
33560
32960
27380
26880
22040
21620
17360
17040
27,70
29,36
25,19 
26,63 
22,75
24,04
20,35
21,48
18,05
19,03
15,76
16,64
S66H–40.2Y 35 
40 
54280 
52980 
46600
45520
38760
38060
31640
31040
25480
25000
20080
19700
32,10
34,03
29,19 
30,87 
26,37
27,87
23,59
24,90
20,92
22,05
18,26
19,29
S66G-50..2Y 35 
40 
62040 
60500 
53260
52040
44340
43520
36200
35520
29180
28620
23000
22560
36,86
39,07
33,52 
35,44 
30,27
32,00
27,08
28,58
24,02
25,32
20,97
22,14
S66F–60.2Y 35 73700 63320 52760 43120 34760 27420 44,10 40,10 36,22 32,40 28,74 25,09
 233
 40 71800 61780 51740 42280 34100 26900 46,74 42,40 38,28 34,20 30,29 26,49
Bảng 4-25 : Năng suất lạnh máy nén Bitzer – n = 1450 V/phút, R22 
Qo, W Ne, kW MODEL Tk
(oC) -25 -30 -35 -40 -45 -50 -25 -30 -35 -40 -45 -50
S4T-5.2 35 8040 
40 7900 
6580 
6460 
5300
5210
4200 
4120 
3250
3190
2440 
2380 
3,86 
4,10 
3,62 
3,84 
3,35 
3,55
3,05 
3,23
2,73 
2,88 
2,38 
2,50 
S4N–8.2 
7550
35 11600 
40 11380 
9520 
9350 
7700 6100 
5970 
4710
4580
3500 
3360 
5,85 
6,25 
5,41 
5,77 
4,97 
5,29
4,53 
4,81
4,10
4,33
3,66 
3,85 
S4G–12.2 35
40 
17520 
17200 
14380 
14120 
11630
11410
9220 
9020 
7120
6930
5290 
5070 
8,83 
9,44 
8,17 
8,72 
7,51 
7,99
6,85 
7,27
6,19
6,54
5,53 
5,82 
S6J–16.2 35 25500 
40 25200 
21050 
20800 
17140
16960
13670
13500
10580
10360
7760 
7460 
13,09 
13,91 
11,90 
12,63 
10,72
11,35
9,54 
10,07
8,36
8,79
7,20 
7,51 
S6H–20.2 35
40 
29500 
29200 
24400 
24150 
19860
19650
15850
15640
12260
12010
8990 
8650 
15,17 
16,13 
13,80 
14,64 
12,42
13,15
11,05
11,67
9,69
10,18
8,34 
8,70 
S6G–25.2 35
40 
33900 
33500 
28000 
27700 
22800
22550
18200
17960
14070
13790
10320
9930 
17,42 
18,51 
15,84 
16,81 
14,26
15,10
12,69
13,39
11,12
11,69
9,58 
9,99 
9S6F–30.2 35
40 
40550 
40100 
33500 
33150 
27300
27000
21800
21500
16840
16500
12350
11880
20,85 
22,15 
18,95 
20,10 
17,07
18,07
15,18
16,03
13,31
13,99
11,46
11,96
S66J–32.2 35
40 
51000 
50400 
42100 
41600 
34280
33920
27340
27000
21160
20720
15520
14920
26,18 
27,82 
23,80 
25,26 
21,44
22,70
19,08
20,14
16,72
17,58
14,40
15,02
S66H–40..2 35 
40 
59000 
58400 
48800 
48300 
39720
39300
31700
31280
24520
24020
17980
17300
30,34 
32,26 
27,60 
29,28 
24,84
26,30
22,10
23,34
19,38
20,36
16,68
17,40
S66G-50..2 35 
40 
67800 
67000 
56000 
55400 
45600
45100
36400
35920
28140
27580
20640
19860
34,84 
37,02 
31,68 
33,62 
28,52
30,20
25,38
26,78
22,24
23,38
19,16
19,98
 234
S66F–60..2 35 
40 
81100 
80200 
6700 
66300 
54600
54000
43600
43000
33680
33000
24700
23760
41,70 
44,30 
37,90 
40,20 
34,14
36,14
30,36
32,06
26,62
27,98
22,92
23,92
2. Máy nén MYCOM (Nhật) môi chất Frêôn và NH3 công suất trung bình và lớn 
Bảng 4-26 : Năng suất lạnh máy nén 2 cấp MYCOM - R22 
Qo, 1000 kCal/h Ne, kW Tk 
oC 
Mode Pittông 
F x S 
mm 
Số 
Xi 
lanh 
Tốc 
độ 
Thể 
tích 
quét 
M3/h 
-60 -55 -50 -45 -40 -35 -30 -60 -55 -50 -45 -40 -35 -30
F42A2 4+2 1000 1200 
193,9 
232,7 
7,4 
8,9 
10,3
12,4
14,0
16,8
18,5 
22,2 
24,1 
28,9
30,8 
37,0 
38,9 
46,7 
9,5 
11,4 
10,8
13,0
12,3
14,8
13,9
16,7
15,5 
18,6 
17,1 
20,5 
18,5 
22,2 
F62A2 
95 F 
76 S 6+2 1000 1200 
258,6 
310,3 
10,1
12,1
13,9
16,7
18,7
22,4
24,6 
29,5 
31,8 
38,2
40,5 
48,6 
50,8 
60,9 
12,4 
14,9 
14,2
17,1
16,2
19,4
18,2
21,9
20,3 
24,3 
22,2 
26,6 
24,0 
28,7 
F42B2 4+2 900 1000 
430,1 
477,8 
16,4
18,2
22,8
25,4
31,0
34,4
41,1 
45,6 
53,4 
59,4
68,4 
76,0 
86,2 
95,8 
21,0 
23,4 
24,0
26,7
27,3
30,3
30,8
34,2
34,4 
38,2 
37,9 
42,1 
41,1 
45,6 
F62B2 6+2 900 1000 
573,4 
637,1 
22,3
24,8
30,8
34,2
41,4
46,0
54,6 
60,7 
70,6 
78,4
89,8 
99,8 
112,6 
125,1 
27,5 
30,6 
31,5
35,0
35,9
39,8
40,4
44,9
44,9 
49,9 
49,2 
54,7 
53,1 
59,0 
30 
F124B 
130 F 
x 
100S 
12+4 870 960 
1108,6 
1223,3 
43,1
47,6
59,5
65,7
80,1
88,4
105,5
116,5
136,5
150,6
173,7
191,6
217,8 
240,3 
53,3 
58,8 
60,9
67,3
69,3
76,5
78,1
86,2
86,8 
95,8 
95,2 
105,0
102,7
113,3
F42A2 4+2 1000 1200 
193,9 
232,7 
7,1 
8,6 
10,0
12,0
13,6
16,3
18,0 
21,6 
23,5 
28,2
30,1 
36,1 
38,0 
45,6 
10,0 
12,0 
11,4
13,7
13,0
15,6
14,7
17,6
16,4 
19,7 
18,1 
21,8 
19,7 
23,7 35 
F62A2 
95 F 
76 S 6+2 1000 1200 
258,6 
310,3 
9,7 
11,6
13,4
16,1
18,1
21,8
23,9 
28,7 
31,0 
37,2
39,5 
47,4 
49,6 
59,5 
13,0 
15,6 
14,9
17,8
16,9
20,3
19,1
22,9
21,3 
25,6 
23,4 
28,1 
25,4 
30,5 
235
F42B2 4+2 900 1000 
430,1 
477,8 
15,8
17,6
22,1
24,6
30,1
33,4
40,0 
44,4 
52,1 
57,.9
66,7 
74,1 
84,2 
93,5 
22,2 
24,7 
25,3
28,1
28,8
32,0
32,5
36,1
36,4 
40,4 
40,2 
44,7 
43,8 
48,7 
F62B2 6+2 900 1000 
573,4 
637,1 
21,5
23,9
29,8
33,1
40,2
44,7
53,1 
59,0 
68,8 
76,4
87,6 
97,3 
109,9 
122,1 
28,8 
32,0 
33,0
36,6
37,5
41,7
42,4
47,1
47,2 
52,5 
52,0 
57,7 
56,4 
62,6 
F124B 
130 F 
x 
100S 
12+4 870 960 
1108,6 
1223,3 
41,6
45,9
57,6
63,6
77,8
85,8
102,6
113,3
132,9
146,7
169,3
186,8
212,5 
234,5 
55,7 
61,5 
63,7
70,3
72,6
80,1
81,9
90,3
91,3 
100,8
100,5
110,9
108,9
120,2
F42A2 4+2 1000 1200 
193,9 
232,7 
6,9 
8,2 
9,6 
11,6
13,1
15,8
17,5 
21,0 
22,8 
27,4
29,3 
35,2 
37,0 
44,4 
10,6 
12,7 
12,1
14,5
13,7
16,5
15,5
18,6
17,4 
20,8 
19,2 
23,1 
21,0 
25,2 
F62A2 
95 F 
76 S 6+2 1000 1200 
258,6 
310,3 
9,3 
11,2
13,0
15,6
17,6
21,1
23,2 
27,9 
30,2 
36,2
38,5 
46,1 
48,3 
58,0 
13,6 
16,3 
15,6
18,7
17,7
21,3
20,0
24,0
22,4 
26,9 
24,7 
29,6 
26,9 
32,3 
F42B2 4+2 900 1000 
430,1 
477,8 
15,2
16,9
21,4
23,7
29,1
32,4
38,8 
43,1 
50,7 
56,3
65,0 
72,2 
82,1 
91,2 
23,6 
26,2 
26,8
29,8
30,4
33,8
34,4
38,2
38,5 
42,8 
42,6 
47,3 
46,6 
51,7 
F62B2 6+2 900 1000 
573,4 
637,1 
20,7
23,0
28,8
32,0
39,0
43,3
51,6 
57,3 
66,9 
74,3
85,3 
94,7 
107,1 
119,0 
30,2 
33,6 
34,5
38,4
39,3
43,7
44,4
49,4
49,6 
55,1 
54,8 
60,8 
59,6 
66,2 
40 
F124B 
130 F 
x 
100S 
12+4 870 960 
1108,6 
1223,3 
40,0
44,2
55,7
61,4
75,3
83,1
99,7 
110,0
129,3
142,7
164,9
181,9
207,1 
228,5 
58,4 
64,4 
66,8
73,7
76,0
83,9
85,9
94,8
95,9 
105,9
105,9
116,8
115,2
127,2
Bảng 4-27 : Năng suất lạnh máy nén 2 cấp MYCOM – NH3 
Qo, 1000 kCal/h Ne, kW Tk 
oC 
Mode Pittông 
F x S 
mm 
Số 
Xi 
lanh 
Tốc 
độ 
Thể 
tích 
quét 
M3/h 
-60 -55 -50 -45 -40 -35 -30 -60 -55 -50 -45 -40 -35 -30
30 N42A2 95 F 76 S 4+2 
1000 
1200 
193,9 
232,7 
5,4 
6,4 
7,7 
9,2 
10,8
12,9
14,7
17,7
19,7 
23,6 
25,9 
31,1
33,5 
40,2 
8,1 
9,7 
9,2 
11,0
10,4
12,5
11,8
14,2
13,1
16,0
14,9 
17,9
16,6 
19,9
 236
 N62A2 6+2 1000 1200 
258,6 
310,3 
7,4 
8,8 
10,8
12,6
14,6
17,5
19,8
23,8
26,3 
31,6 
34,4 
41,3
44,3 
53,2 
10,8 
12,6 
11,9
14,3
13,6
16,3
15,5
18,6
17,6
21,1
19,8 
23,8
22,2 
26,6
N42B2 4+2 900 1000 
430,1 
477,8 
11,9
13,2
17,1
19,0
23,9
26,5
32,6
36,3
43,7 
48,6 
57,4 
63,8
74,3 
82,6 
18,0 
20,0 
20,4
22,6
23,1
25,7
26,2
29,1
29,5
32,8
33,1 
26,8
36,8 
40,9
N62B2 6+2 900 1000 
573,4 
637,1 
16,3
18,1
23,3
25,9
32,3
35,9
43,9
48,8
58,4 
64,9 
76,4 
84,9
98,3 
109,2 
23,2 
25,8 
26,5
29,4
30,2
33,6
34,4
38,2
39,0
43,3
44,0 
48,8
49,2 
54,7
N124B 
130 F 
x 
100S 
12+4 870 960 
1108,6 
1223,3 
31,5
34,8
45,0
49,7
62,5
69,0
84,9
93,7
113,0
124,6
147,7
162,9
190,0 
209,6 
44,9 
49,6 
51,2
56,5
58,4
64,4
66,5
73,4
75,4
83,2
85,0 
93,8
95,2 
105,0
N42A2 4+2 1000 1200 
193,9 
232,7 
5,2 
6,2 
7,5 
9,0 
10,5
12,6
14,4
17,3
19,3 
32,2 
25,4 
30,5
32,9 
39,5 
8,5 
10,2 
9,6 
11,5
10,9
13,1
12,4
14,9
14,0
16,8
15,8 
18,9
17,6 
21,1
N62A2 
95 F 
76 S 6+2 1000 1200 
258,6 
310,3 
7,1 
8,6 
10,2
12,3
14,2
17,1
19,4
23,3
25,8 
31,0 
33,8 
40,6
43,5 
52,2 
10,9 
13,0 
12,4
14,9
14,2
17,0
16,2
19,4
18,4
22,1
20,9 
25,0
23,5 
28,2
N42B2 4+2 900 1000 
430,1 
477,8 
11,5
12,8
16,6
18,5
23,3
25,9
31,9
35,5
42,8 
47,6 
56,4 
62,7
73,0 
81,1 
18,8 
20,9 
21,3
23,6
24,2
26,9
27,5
30,5
31,1
34,5
35,0 
38,9
35,1 
43,4
N62B2 6+2 900 1000 
573,4 
637,1 
15,8
17,6
22,7
25,2
31,6
35,1
43,0
47,8
57,3 
63,6 
75,0 
83,3
96,5 
107,3 
24,1 
26,8 
27,5
30,5
31,4
34,9
35,9
39,9
40,9
45,4
46,3 
51,4
52,0 
57,8
35 
N124B 
130 F 
x 
100S 
12+4 870 960 
1108,6 
1223,3 
30,6
33,8
43,8
48,4
61,1
67,4
83,1
91,7
110,7
122,2
144,9
159,9
186,6 
206,0 
46,6 
51,4 
53,2
58,7
60,8
67,1
69,4
76,6
79,0
87,2
89,4 
98,7
100,6
111,0
N42A2 4+2 1000 1200 
193,9 
232,7 
5,0 
6,0 
7,3 
8,7 
10,2
12,3
14,1
16,9
18,9 
22,7 
24,9 
29,9
32,3 
38,8 
8,8 
10,6 
10,0
12,0
11,4
13,7
13,0
15,6
14,7
17,7
16,6 
20,0
18,7 
22,4
N62A2 
95 F 
76 S 6+2 1000 1200 
258,6 
310,3 
6,9 
8,3 
9,9 
11,9
13,9
16,7
18,9
22,7
25,3 
30,4 
33,2 
39,8
42,7 
51,3 
11,3 
13,5 
12,9
15,4
14,7
17,7
16,9
20,3
19,3
23,1
21,9 
26,3
24,7 
29,7
N42B2 4+2 900 1000 
430,1 
477,8 
11,1
12,4
16,1
17,9
22,7
25,3
31,2
34,7
42,0 
46,6 
55,3 
61,5
71,7 
79,7 
19,6 
21,8 
22,2
24,7
25,3
28,1
28,8
32,0
32,6
36,3
36,9 
41,0
41,4 
46,0
40 
N62B2 
130 F 
x 
100S 6+2 900 1000 
573,4 
637,1 
15,3
17,0
22,0
24,5
30,8
34,2
42,0
46,7
56,1 
62,3 
73,5 
81,7
94,8 
105,3 
25,0 
27,7 
28,5
31,7
32,7
36,3
37,4
41,6
42,7
47,5
48,5 
53,9
54,8 
60,9
 237
 N124B 12+4 870 960 
1108,6 
1223,3 
29,6
32,7
42,6
47,0
59,6
65,7
81,2
89,6
108,5
119,7
142,1
156,8
183,2 
202,2 
48,5 
53,3 
55,2
60,9
63,2
69,8
72.4
79,9
82,6
91,2
93,8 
103,5
106,0
117,0
* * * 
 238

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_thong_may_va_thiet_bi_lanh_chuong_iv_he_thong.pdf