Giáo trình HTLM
Tóm tắt Giáo trình HTLM: ...p Language (SGML). SGML is a method for representing document formatting languages. Unity and Variety A basic rule is that of unity and variety. That is, everything should fit together as a unit, but at the same time there is enough variety to keep things interesting. Consistency creates an...ông qua mô tả văn bản củả nó, xem nó có được chọn hay không. Mảng Option được tạo ra theo danh sách lựa chọn trong phần tử SELECT. Mỗi lựa chọn có thuộc tính Text và Selected cho phép chúng ta kiểm tra tùy chọn đó có được chọn hay không và truy xuất văn bản của lựa chọn theo thứ tự. Bây giờ ...Var2 <= 4 Var2 <= var1 Bảng 11-4: Toán tử so sánh 11.3.3. Toán tử logic Toán tử logic được dùng để kết hợp nhiều toán tử so sánh thành một biểu thức điều kiện. Một toán tử logic thường có hai toán hạng, mỗi một toán hạng đó đều có giá trị true hoặc false và trả về kết quả true hoặc...
ts that are used to accept input from the user and provide some interaction. Điều khiển là các đối tượng giao diện người sử dụng, nó được dùng để nhập thông tin người dùng và cung cấp các tương tác. F. DHTML Software that is typically used to describe the combination of HTML, style sheets and scripts that allows documents to be animated. Phần mềm được dùng một cách đặc thù để mô tả sự kết hợp giữa HTML, các bảng kiểu và các kịch bản làm cho các tài liệu trở nên sinh động hơn G. Event : Sự kiện Action that occurs on the Web page (for example, a click by the user, a page being loaded in the browser etc.). Là tác động xảy ra trên trang Web (ví dụ, khi người dùng nhắp chuột, hay một trang được tải lên trình duyệt) H. Event Handler : Bộ điều khiển sự kiện Code that is executed in response to the event Là đoạn mã được thực thi để đáp ứng lại sự kiện I. Expression : Biểu thức An expression is any valid set of literals, variables, and operators which evaluates to a single value. Là một tập hợp các hằng, biến và toán tử hợp lệ để tính toán trả về một giá trị J. External link : Liên kết ngoài External links are links to pages on other web sites or servers. (Also refer to Internal Links) Là những liên kết kết nối đến các trang web trên các web site hoặc các máy chủ khác nhau (Cũng có thể trỏ đến các liên kết trong) K. Form : Biểu mẫu An HTML form is a section of a document that contains special elements called controls (Refer to Controls for more details on controls). A form can be used to interact with users and collect information about them that can be utilized in many ways Form HTML là một phần của tài liệu, nó chứa các phần tử đặc biệt gọi là các điều khiển (Tham khảo chi tiết hơn trong phần Các điều khiển). Một Form có thể được dùng để tương tác với người sử dụng và tổng hợp các thông tin về họ để có thể xử lý theo nhiều cách. L. Frame : Khung Frames divide a Web browser’s window into separate regions, each of which can display a separate scrollable page Frame chia một cửa sổ̉ trình duyệt thành nhiều vùng riêng biệt, mà mỗi vùng có thể hiển thị một trang riêng biệt có thể cuốn được. M. FrontPage Tool by Microsoft that is popularly used to create, edit, and design web pages Là một công cụcủa Microsoft đượcsử dụng phổ biến để tạo, soạn thảo và thiết kế các trang web N. Header Section : Phần tiêu đề This comprises of the tag in the HTML document. The tag is present within this header tag. Phần này bắt đầu bằng thẻ và kết thúc bởi thẻ trong tài liệu HTML. Thẻ nằm trong phần này O. HTML Stands for Hypertext Markup Language and is the language that is used to create documents that can be accessed over the Web HTML là từ viết tắt của Hypertext Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) và là ngôn ngữ được dùng để tạo những tài liệu để truy cập trên Web P. Hyperimages : Liên kết ảnh The images that are inserted into the HTML document can also serve as hyperlinks. Such images are called as hyperimages Là những ảnh được chèn vào trong tài liệu HTML được coi như một siêu liên kết. Những ảnh như vậy được gọi là những liên kết ảnh. Q. Hyperlink : Siêu liên kết Hyperlink is an element in an electronic document that links to another place in the same document or to an entirely different document. Siêu liên kết là một phần tử bên trong tài liệu được liên kết đến một vị trí khác trong cùng tài liệu đó hoặc đến một tài liệu hoàn toàn khác R. Image Map : Bản đồ ảnh An image map allows assigning several hyperlinks or hotspots to just one image Bản đồ ảnh cho phép thiết lập nhiều liên kết, điểm nóng bên trong một ảnh S. Internal Link : Liên kết trong An internal link is a link to a section within the same document or within the same web site (Refer to External Link as well) Liên kết trong là một liên kết kết nối đến một phần bên trong cùng một tài liệu hoặc trong cùng một web site (Tham khảo thêm External Links) T. Internet Internet is the world’s largest computer network and is referred to as a network of networks Là một mạng máy tính lớn nhất trên thế giới và được xem như là một mạng của các mạng U. JavaScript Scripting language that can be used to create client-side scripts and server-side scripts. Là một ngôn ngữ kịch bản, có thể được dùng để tạo ra các đoạn mã phía máy khách và máy chủ V. Layer : Tầng A layer is like a frame that can contain content and be positioned where required Layer giống như một frame, có thể chứa đựng nội dung và được định vị theo yêu cầu W. Mosaic Earliest known browser (see Browser for more details on browser) Là một trình duyệt được biết đến sớm nhất ( Xem chi tiết trong phần Browser) X. Network : Mạng A group of computers connected to each other Là một nhóm các máy tính kết nối với nhau Y. Object : Đối tượng A comprehensive “package” of data Đối tượng được hiểu như một gói dữ liệu Z. Protocol : Giao thức A set of rules that are to be followed to access the resources over the Web. HyperText Transfer Protocol (HTTP) is the protocol used by WWW. Là một tập các quy tắc được dùng để truy cập vào tài nguyên trên Web. HyperText Transfer Protocol (HTTP) là giao thức được WWW sử dụng. AA. Style Sheets : Bảng kiểu Simple mechanism for adding style (e.g. fonts, colors, spacing) to Web pages and page elements Là một cơ chế đơn giản để thêm vào các kiểu (ví dụ như font, màu, khoảng cách) cho các trang Web và các thành phần của trang BB. Tags : Thẻ Commands used in HTML to specify how the content between the tags has to be displayed Là các lệnh được sử dụng trong HTML để xác định nội dung giữa các thẻ được hiển thị như thế nào CC. Uniform Resource Locator (or URL) Uniform Resource Locators (URLs) are used to identify pages and resources on the Web, and commonly referred to as site addresses (for example, www.yahoo.com) URL được sử dụng để chỉ định các trang và các tài nguyên trên Web, và thường được tham chiếu đến như một địa chỉ site.(ví dụ www.yahoo.com) DD. Variable : Biến A variable is a container that refers to a memory location. Biến là một đối tượng tham chiếu đến vị trí của một vùng nhớ EE. Web Server FF. The server application that stores web pages, accepts the browser’s requests and returns appropriate web pages. Là ứng dụng trên máy chủ, nó lưu trữ các trang Web, nhận các yêu cầu của trình duyệt và trả về các trang web thích hợp GG. World Wide Web (or WWW) World Wide Web is a network of computers comprising the web servers scattered across the world. WWW là mạng máy tính bao gồm các Web server có mặt trên khắp thế giới Phụ lục 1: Các thuộc tính sử dụng trong Style sheet Phụ lục này trình bày các thuộc tính khác nhau có thể được sử dụng trong các Style Sheet. Nhóm loại Tên thuộc tính Mô tả Font font Các thuộc tính được gán cho font có thể nhóm lại bằng cách dùng thuộc tính font. Chúng ta có thể chỉ ra mức độ đậm, nhạt, style, kích cỡ và kiểu font. Ví dụ: font: bold normal 12pt times, serif font-family font-family là một danh sách các font được ưu tiên cho một kiểu font. Chúng ta có thể chỉ ra một kiểu font đơn lẻ hay danh sách các loại font sẽ thay thế được cách nhau bởi dấu phẩy. Ví dụ: font-family: Courier, Times, Serif font-size font-size chỉ ra kích thước của văn bản được tính bằng point (pt), inche (in), centimeter (cm), hay pixel (px). font-style Chúng ta có thể thay đổi kiểu của font bằng cách sử dụng thuộc tính font-style. Nó có thể chứa các giá trị như: normal, and italics. font-variant Chúng ta sử dụng thuộc tính font-variant để hiển thị văn bản theo chữ hoa hay chữ thường. Nếu thuộc tính này được thiết lập là normal thì trình duyệt sẽ hiển thị văn bản một cách bình thường. font-weight font-weight chỉ ra mức độ đậm nhạt của font. Chúng ta có thể gán các giá trị như normal, bold, bolder, hay lighter cho thuộc tính này. Text letter-spacing letter-spacing chỉ ra khoảng cách giữa các kí tự trong dòng văn bản, chẳng hạn khoảng cách giữa các kí tự là 1px. line-height Thuộc tính này dùng để thiết lập khoảng cách giữa các dòng văn bản. Khoảng cách này được tính bằng khoảng cách giữa 2 dòng cơ sở này đến dòng cơ sở khác. Thuộc tính này có thể được thiết lập là normal. text-align text-align chỉ ra văn bản sẽ được canh lề như thế nào. Các giá trị có thể thiết lập cho thuộc tính này là: left, right, center, justify. text-decoration Có thể làm cho văn bản trở nên đặc biệt bằng cách gạch chân dưới các từ (underline), gạch trên đầu các từ (overline), bằng cách sử dụng thuộc tính text- decoration. text-indent Sử dụng thuộc tính text-indent để chỉ ra khoảng cách của dòng văn bản đầu tiên so với các dòng còn lại trong đoạn. Có thể thiết lập cho thuộc tính này bất kì giá trị hợp lệ nào.. vertical-align Sử dụng thuộc tính vertical-align để thay đổi vị trí văn bản theo chiều dọc bên trong một phần tử chẳng hạn như: sub, super, top ... word-spacing word-spacing chỉ ra khoảng trắng giữa các từ trên một dòng văn bản chẳng hạn 1px. Background background Các style sheet cung cấp cho chúng ta khả năng trang trí nền cho một phần tử như tô màu cho nền hay tạo ảnh nền. background- attachment Thuộc tính background-attachment chỉ ra liệu ảnh nền sẽ cố định trong cửa sổ trình duyệt hay sẽ bị cuộn khi người sử dụng dùng thanh cuộn để cuốn cửa sổ. Các giá trị có thể thiết lập cho thuộc tính này là fixed, và scroll. background- color Có thể thiết lập màu nền cho một phần tử bằng cách sử dụng thuộc tính background-color. background- image Có thể hiển thị ảnh nền của một phần tử bằng cách thiết lập giá trị của thuộc tính background-image là địa chỉ URL của ảnh. background- position Có thể thay đổi vị trí của ảnh nền bằng cách sử dụng thuộc tính background-position. Ví dụ: background-position: center 20 background- repeat Có thể làm cho cửa sổ trình duyệt của người sử dụng hay nền của một phần tử nào đó được lấp đầy bằng các hình ảnh giống nhau bằng cách sử dụng thuộc tính background- repeat. Các giá trị có thể thiết lập cho thuộc tính này là repeat, no-repeat. color Thuộc tính color chỉ ra màu foreground của phần tử. Box border Sử dụng thuộc tính border để thiết lập các đường biên phía trái, phải, trên và dưới của phần tử. Có thể thiết lập độ rộng, màu và style cho đường biên. border-color Thuộc tính border-color thiết lập màu cho đường biên của phần tử. Có thể sử dụng tên màu như RED, hay sử dụng giá trị RGB như #FF0000. border-top Với thuộc tính này, chúng ta có thể chỉ ra các giá trị cho đường biên phía trên phần tử Ví dụ: border-top: thin dotted black Classification list-style-image Sử dụng thuộc tính list-style-image để chỉ ra ảnh sẽ được dùng làm bullet trong một danh sách các mục. list-style-position Thuộc tính list-style-position chỉ ra vị trí tương đối của buttlet. Các gía trị có thể có là Inside, và Outside. list-style-type Thuộc tính list-style-type chỉ ra loại bullet sẽ được sử dụng. Các gía trị có thể có của thuộc tính này là: disc, circle, square, decimal ... Phụ lục 2: Các từ khoá trong JavaScript Phụ lục này sẽ trình bày các từ khoá trong Javascript Thuật ngữ Mô tả Các thuật ngữ trong JavaScript Cookie Một đối tượng đặc biệt chứa các thông tin về tình trạng/trạng thái của client. Những thông tin này có thể được truy xuất bởi server. Event Handler Các thuộc tính của các thẻ HTML được nhúng vào trong tài liệu. Các thuộc tính này sẽ được gán giá trị là một dòng lệnh JavaScript hay một hàm để thực thi khi sự kiện xảy ra. Function Tập hợp các câu lệnh được xây dựng sẵn hay do người dùng định nghĩa để thực thi một nhiệm vụ. Nó có thể trả về một giá trị khi được sử dụng với câu lệnh return. Hierarchy Các đối tượng của Navigator tồn tại trong tập các mối liên hệ với các đối tượng khác nhằm phản ánh cấu trúc của một trang HTML. Điều này được đề cập đến như instance hierarchy bởi vì nó chỉ làm việc với các đối tượng đã chỉ ra hơn là các class. Đối tượng window là là cha của tất cả các đối tượng khác trong Navigator. JavaScript Một ngôn ngữ kịch bản được phát triển bởi Netscape cho các tài liệu HTML. Các kịch bản được thực hiện sau khi các sự kiện được chỉ ra. Literal Một giá trị tuyệt đối không được gán cho một biến. Ví dụ: 1, 3.1415927, "Bob", true Method Hàm được gán cho một đối tượng. Ví dụ: bigString.toUpperCase() trả về chuỗi bigString ở dạng chữ hoa. Operator Thực hiện một hàm trên một hay nhiều toán hạng hay biến. Các phép toán được phân thành 2 loại: toán tử một ngôi và toán tử 2 ngôi. Toán tử hai ngôi cần hai toán hạng và toán tử một ngôi chỉ cần một toán hạng duy nhất. Property Dùng để mô tả một đối tượng. Một thuộc tính được định nghĩa bằng cách gán cho nó một giá trị. Một số thuộc tính trong JavaScript chứa các hằng: giá trị không bao giờ thay đổi. Script Một hay nhiều câu lệnh trong Javascript được bao trong cặp thẻ . Các đối tượng trong JavaScript Anchors Một phần văn bản được xem như là đích của một hypertext. Đây là đối tượng chỉ đọc và được tạo ra trong thẻ của tài liệu HTML. Checkbox Một phần tử form mà người dùng có thể bật hay tắt chức năng của nó bằng cách click chuột. Nó phải được định nghĩa trong thẻ . Sử dụng một đối tượng checkbox, bạn có thể biết một checkbox đã được đánh dấu hay chưa cũng như xem thuộc tính name và value của nó. Date Thay thế một loại ngày tháng chuẩn. Mặc dù nó không có thuộc tính nào nhưng chứa một lượng các phương thức rất lớn. document Đối tượng được tạo bởi Navigator khi trang được tải, nó chứa các thông tin về tài liệu hiện tại chẳng hạn như title của trang, background color, và các form. Elements Một mảng các phần tử của form theo thứ tự hiển thị trên trang bao gồm các button, checkbox, radio, text và text area. Các phần tử được tham chiếu bởi chỉ mục của chúng: Ví dụ: formName.elements[index] Form Một thuộc tính của đối tượng document. Mỗi form trong tài liệu là một đối tượng tách biệt, có thể được tham chiếu bằng cách sử dụng đối tượng form. Frame Một cửa sổ chứa một tài liệu HTML độc lập. Các frame có thể chỉ đến các địa chỉ URL khác và có thể là đích của các frame khác. Hidden Một đối tượng text không được xuất hiện trên form. Các đối tượng Hidden có thể được dùng để thêm vào cookie to pass name/value pairs for client/server communication. History Đối tượng này được chứa trong menu Go và chứa đia chỉ URL của các trang đã được xem trước đó. Link Là đối tượng xác định vị trí. Thêm vào đó, nó cung cấp thông tin về các hyperlink đang tồn tại. Đối tượng link cũng được dùng để định nghĩa một liên kết mới. Location Chứa thông tin đầy đủ về địa chỉ URL của tài liệu hiện thời, trong khi mỗi thuộc tính của nó lại chứa các phần khác của URL. Math Bao gồm các thuộc tính là các hằng trong toán học và các phương thức. Select Danh sách chọn lựa hay danh sách cuộn. Danh sách chọn lựa sẽ cho phép người dùng chọn một hay nhiều mục từ danh sách. Window Được tạo bởi Navigator khi trang được tải. Nó chứa các thuộc tính có thể áp dụng cho toàn bộ cửa sổ. Đây là đối tượng ở mức cao nhất so với các đối tượng document, location, và history. Các thuộc tính trong JavaScript action Thuộc tính action nằm trong thẻ form, chứa địa chỉ URL mà biểu mẫu sẽ gửi đến để xử lý. alinkColor Màu của liên kết sau khi nút chuột được nhấn – nhưng trước khi thả ra- nó được biểu diễn theo hệ thập lục phân tương ứng với bộ RGB hay hằng chuỗi đại diện cho tên màu. appCodeName Trả về một giá trị chỉ đọc với tên mã của trình duyệt. bgColor Màu nền của tài liệu được biểu diễn theo hệ thập lục phân hay hằng chuỗi biểu hiện tên màu. Nó có thể được thiết lập lại bất cứ khi nào. Checked Một giá trị Boolean (true or false), chỉ ra liệu một checkbox hay một nút radio đã được chọn hay chưa. Cookie Là các mẫu thông tin được lưu trữ trên máy client, trong file COOKIES.TXT. Giá trị được lưu trữ trong cookie sẽ được tìm thấy bằng cách sử dụng các phương thức charAt, IndexOf, andlastIndexOf. defaultChecked Một giá trị Boolean (true or false) chỉ ra liệu một checkbox hay một nút radio có được đánh dấu một cách mặc định hay không. Thiết lập giá trị cho defaultChecked có thể ghi đè lên thuộc tính checked của phần tử form. defaultSelected Một giá trị Boolean (true or false) chỉ ra trạng thái mặc định của một mục trong phần tử select của form. Thiết lập giá trị cho thuộc tính này có thể ghi đè lên thuộc tính selected của thẻ . defaultStatus Một thông báo mặc định hiển thị trên thanh trạng thái nằm phía dưới cửa sổ khi không có gì hiển thị. elements Mảng đối tượng chứa các phần tử trong form theo thứ xuất hiện của chúng trên trang. Chỉ số của mảng bắt đầu từ 0 và kết thúc là số phần tử trong form trừ đi 1. encoding Trả về chuỗi phản ánh Mime type, là tập hợp which is set in the enctype attribute of an HTML tag. forms Mảng các đối tượng tương ứng với tên các form theo thứ tự xuất hiện của chúng trong tài liệu HTML. frames Mảng các đối tượng tương ứng với các frame được tạo bởi thẻ . Để biết được số frame đang hiển thị trong cửa sổ, sử dụng thuộc tính length của đối tượng này. host Trả về chuỗi kết hợp giá trị giữa 2 thuộc tính hostname và port của một địa chỉ URL và cung cấp phương thức để thay đổi nó. Ví dụ: location.host = "www.montna.com:80" linkColor Màu của hyperlink được hiển thị trong tài liệu, được biểu diễn theo hệ thập lục phân tương ứng với giá trị RGB hay chuỗi thể hiện tên màu. location Trả về chuỗi địa chỉ URL của tài liệu hiện thời. Đây là thuộc tính chỉ đọc. vlinkColor Trả về hay thiết lập màu liên kết đã được xem, sử dụng giá trị màu RGB theo hệ thập lục phân hay tên màu. Thuộc tính này không thể được thiết lập sau khi tài liệu đã được định dạng. Các phương thức trong JavaScript abs Trả về giá trị tuyệt đối (không dấu) của đối số. Ví dụ: document.write(Math.abs(-10)) acos Trả về arc cosine (từ 0 đến pi) của đối số. Đối số có giá trị từ -1 đến 1. alert Hiển thị hộp thoại Alert với một nút OK và thông báo do người dùng định nghĩa. back Gọi lại địa chỉ URL trước đó từ danh sách history. Phương thức này giống như history.go(-1). blur Loại bỏ focus từ một phần tử from đã chỉ ra. close Đối với đối tượng document, đóng một luồng xuất hiện thời và buộc nó hiển thị. floor Trả về giá trị nhỏ hơn hay bằng so với đối số. Ví dụ: Math.floor(2.99) returns a 2. write Viết một hay nhiều dòng trên một cửa sổ tài liệu. Có thể bao gồm các thẻ HTML và các biểu thức JavaScript, kể cả số, chuỗi, và các giá trị logic. writeln Viết một hay nhiều dòng trên một cửa sổ tài liệu theo sau bởi một kí tự xuống dòng. Có thể bao gồm các thẻ HTML và các biểu thức JavaScript, kể cả số, chuỗi, và các giá trị logic. Event Handler trong JavaScript onBlur Sự kiện này sẽ xuất hiện khi các trường select, text hay textarea trong form mất focus. onChange Sự kiện này sẽ xuất hiện khi các phần tử select, text, hay textarea trong form bị sửa đổi trước khi mất focus. onClick Xuất hiện khi một đối tượng chẳng hạn button hay checkbox được click. onFocus Một phần tử form sẽ nhận được focus bằng cách nhấn phím tab hay click chuột vào phần tử. onLoad Sự kiện này sẽ xuất hiện khi việc tải trang hay các frame trong thẻ đã hoàn tất. onMouseOver Xuất hiện khi đưa chuột lên trên một liên kết. Để hiển thị thông tin được gán cho các thuộc tính status haydefaultStatus trên thanh trạng thái event handler phải trả về giá trị true. onSelect Sự kiện này sẽ xuất hiện bằng cách chọn một số hay tất cả văn bản trong trường text hay textarea. onSubmit Xuât hiện khi người dùng click vào nút Submit để gửi form. Event handler tương ứng phải trả về giá trị true để cho phép form được gửi đến server. onUnload Xuất hiện khi thoát khỏi một tài liệu. Sự kiện này được đặt trong thẻ hay thẻ .
File đính kèm:
- giao_trinh_htlm.pdf