Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Internet
Tóm tắt Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Internet: ...ình lên server yêu cầu tải bài thông tin đó về. Ng−ời quản trị News Server có thể tự tạo ra các News Groups trên Server tuỳ theo nhu cầu của ng−ời dùng. Đây là các News Groups cục bộ trên mỗi Server. Mặc dù là các News Groups cục bộ xong chúng vẫn có thể đ−ợc trao đổi với các server khác nếu n...• Toán tử “-”: từ bắt buộc phải không có trong tài liệu tìm kiếm vv... • Mỗi site có một ph−ơng pháp tìm kiếm và hiển thị thông tin khác nhau cũng nh− cách sử dụng khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ h−ớng dẫn sử dụng, luôn luôn có tại từng site. Một số điều cần l−u ý khi sử dụng Internet Bảo vệ mật...ào tên th− mục bạn hãy bấm vào phím "Tạo th− mục" để kết thúc công việc. B−ớc 3: Nếu không muốn tạo th− mục bạn bấm vào phím "Trở lại" để quay về trạng thái tr−ớc. Tạo chữ ký cá nhân Trong mục này cho phép bạn tạo ra một đoạn văn bản (thông tin cá nhân), đoạn này sẽ đ−ợc chèn vào p...
ối đa bao nhiêu, trung bình là bao nhiêu? Trả lời: Tùy thuộc vào chất lợng đờng dây điện thoại, điều kiện kết nối, loại modem ở hai máy cần trao đổi dữ liệu với nhau, mà tốc độ kết nối tối đa ở nớc ta có thể đạt tới 56.000 bit/s. Tuy nhiên đây chỉ là tốc độ kết nối, còn tốc độ truyền dữ liệu nhỏ hơn, thực tế th- ờng chỉ đạt tối đa 15.000 bit/s. Tùy thuộc vào chất lợng đờng dây điện thoại, điều kiện kết nối, loại modem ở hai máy cần trao đổi dữ liệu với nhau, mà tốc độ kết nối tối đa ở n- ớc ta có thể đạt tới 56.000 bit/s. Tuy nhiên đây chỉ là tốc độ kết nối, còn tốc độ truyền dữ liệu nhỏ hơn, thực tế thờng chỉ đạt tối đa 15.000 bit/s. Câu hỏi: Muốn tạo ra các nút bấm và nhập dữ liệu vào trang Web do mình tạo ra thì phải làm nh thế nào? Nếu có thể, em rất mong đợc hớng dẫn bằng một ví dụ đơn giản. Trả lời: Bạn có thể dùng Form để tạo ra các button hay các hộp nhập văn bản trong các trang Web. Thí dụ sau đây là một form đơn giản dùng để tra cứu điểm của một sinh viên nào đó với tên phải đợc nhập vào: 89 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Tra cứu điểm sinh viên Tên Sinh viên Bắt đầu tìm Khi trang Web chứa form trên đợc hiển thị, chúng ta sẽ thấy một textbox ở bên phải tràng chữ ‘Tên Sinh viên’ và một button ở dới textbox với nhãn là ‘Bắt đầu tìm’. Bạn sẽ nhập tên sinh viên cần tra cứu điểm vào textbox, kiểm tra và sửa sai cho đến khi vừa ý rồi kích chuột vào button phía dới với nhãn là ‘Bắt đầu tìm’. Trình browser sẽ gửi một thông báo về server (ở địa chỉ www .hcmut.ac.vn) chứa tên chơng trình cần chạy là ‘/cgi- bin/tracuudiemsv’ cùng với thông số cho chơng trình (trong trờng hợp này là tên sinh viên cần tra cứu). Server sẽ chạy chơng trình theo yêu cầu (ở máy server), giả sử chơng trình này có nhiệm vụ truy xuất vào database điểm sinh viên để tìm bảng điểm cho sinh viên. Sau khi tìm đợc bảng điểm, chơng trình này sẽ tạo ra kết xuất dạng trang Web rồi gửi về cho trình browser ở máy client để hiển thị lên màn hình. Câu hỏi: Khi mở trình duyệt IE của Microsoft thì thờng hiện lên trang chủ của Microsoft. Vậy có thể thay vào một trang Web của mình để khi chạy trình duyệt thì tự động mở trang Web đó? Trả lời: Đợc. Trong IE 4.0, bạn hiển thị trang Web mà bạn muốn chạy mặc nhiên khi mở IE. Sau đó chọn View.Internet Options, nhấn vào mục General, trong khung Home Pages chọn User Curent. Trong Netscape 4.0, vào Edit.References, chọn Navigator ở khung bên phải, và trong khung Navigator starts with Home page, và điền địa chỉ trang Web bạn muốn hiển thị tại khung Home page dới đó. Câu hỏi: Trên "Internet" có phải mình xem phim "trực tiếp" mà không cần phải tải xuống phải không? Nếu đợc xin quý báo cho biết địa chỉ sử dụng? Trả lời: Về nguyên tắc, bạn có thể xem film trực tiếp từ Internet, tuy nhiên do tốc độ truy xuất Internet của Việt Nam còn rất chậm nên bạn không thể xem đợc. Hiện nay với cơ sở hạ tầng Internet của nớc ta, bạn chỉ có thể nghe nhạc trực tiếp từ Internet. Câu hỏi: Tại sao khi tải phần mềm ...v.v... trên "Internet" lại lâu vậy? Rất tốn tiền. Có biện pháp tối u nào về tốc độ modem không? Xin quý báo chỉ dùm một số thủ thuật? Trả lời: Việc tải file dữ liệu hay phần mềm từ Internet về bị chậm là vì những lý do sau : File có kích thớc lớn, Modem trên máy bạn hay trên máy server có tốc độ không cao. Đ−ờng truyền không đảm bảo (đ−ờng dây điện thoại). Server cung cấp dịch vụ Internet cho bạn quá tải (chủ yếu là đờng truyền từ server đi tiếp) nên không thể lấy dữ liệu về nhanh cho bạn đợc. Tóm lại, để download file nhanh hơn, bạn có thể chọn một trong những cách khắc phục sau: Chờ những giờ ít ngời dùng mạng hãy download file, thí dụ một hay hai giờ khuya. Chờ server Internet của bạn nâng cấp công suất tính toán và nhất là tốc độ truyền dữ liệu đến Internet. Tìm nhà cung cấp dịch vụ Internet có khả năng hỗ trợ truy xuất mạnh hơn. 90 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Phụ Lục A. Qui trình thiết lập Multilink PPP cho máy tính kết nối Internet 1. Yêu cầu về các thiết bị kết nối Internet dùng Multilink : - Desktop hoặc PC Server , Intel Celeron hoặc K6-AMD với 32 Mbytes RAM. PC phải có đủ hai cổng serial để sử dụng cho 2 modem. - Phần mềm hệ điều hành Windows 98 SE hoặc Windows NT với Service Pack 4,5,6 có cài đặt Remote Acces Service ( Windows NT không cài đặt RAS theo mặc định ). - 2 line thoại . - 2 Modem ngoài ( External Modem ) có chất l−ợng cao. Khuyến nghị dùng các modem hiệu Motorola hay 3Com US Robotics. 2. Thiết lập sử dụng Multilink trong Win98 - Thực hiện đấu nối hai Modem vào các cổng serial và thiết lập các tham số cho modem. Thực hiện thiết lập Modem thứ hai theo các b−ớc nh− thực hiện thiết lập một Modem kết nối Internet trong phần Modem của Control Panel. + Nhấn đúp chuột vào biểu t−ợng Modem sau đó chọn 1 Modem và chọn Properties. Chọn Port Settings và thực hiện thay đổi nh− hình sau : + Làm t−ơng tự các b−ớc trên với modem thứ hai. - Thiết lập trong ch−ơng trình Dial-Up Networking nh− sau : + Thiết lập Profile Dial-up với tên bất kỳ và chọn sử dụng 1 trong 2 Modem. Sau đó chọn sử dụng Multilink với Modem thứ hai bằng cách nhấn chuột phải vào biểu t−ợng Profile Dial-up vừa thiết lập và chọn Properties. Sau khi cửa sổ Properties xuất hiện, nhấn chuột trái vào Multilink ( hình vẽ ) : 91 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Chọn Use additional devices và nhấn Add để chọn dùng modem thứ hai. + Chọn Server Types trong Properties của Dial-up Profile và nhấn chọn TCP/IP Setting. 92 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Chọn bỏ đi lựa chọn Use IP header compression - Thiết lập trên Dialup Adapter. + Nhấn đúp vào biểu t−ợng Network trong Control Panel sau đó chọn Dial-up Adapter . Chọn Properties và chọn Advanced. Trong của sổ Advanced chọn các tham số sau Enable Point to Point IP : No IP Packet size : Large 93 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Kết thúc quá trình thiết lạp multilink trên Windows 98 3. Thiết lập sử dụng Multilink trong Window NT 4.0 Service Pack 4,5,6 - Thực hiện đấu nối 2 Modem vào các cổng nối tiếp và thiết lập các tham số cho Modem. Thiết lập Modem thứ hai nh− trong tr−ờng hợp Windows 98. - Thiết lập Profile Dial-up cho 1 Modem thoại và thực hiện thiết lập multilink bằng cách sau : + Nhấn đúp vào Dial-up Profile vừa tạo ra và chọn More. Sau đó chọn Edit entry and modem properties. + Chọn trong cửa sổ Properties phần Dial using : Multiple Lines sau đó chọn Configure. Kiểm tra chắc chắn là hai Modem xuất hiện đủ trong phần Modem or device nh− trong hình vẽ : Kết thúc quá trình thiết lập multilink trên Windows NT. 94 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Phụ lục B. các từ khoá cơ bản của Internet ISP: Interrnet Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ Internet (WWW, e-mail, ftp, telnet...) IAP: Internet Access Provider - Nhà cung cấp dịch vụ kết nối, truy nhập Internet Hiện tại, ở Việt nam có duy nhất một IAP là Công ty VDC thuộc Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt nam (VNPT) ICP: Internet Content Provider - Nhà cung cấp thông tin trên mạng Internet. Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt nam VNPT cũng là một trong những ICP tại Việt nam IP address: Số duy nhất gán cho một máy mạng TCP/IP có dạng aaa.bbb.ccc.ddd. Bất kỳ một máy tính nào khi đã tham gia vào mạng TCP/IP đều phi đợc gán 1 địa chỉ IP. URL - Uniform Resource Locator Tên định danh thống nhất một tài liệu hay dịch vụ trên internet. URL đợc định nghĩa và ứng dụng trên cộng đồng World-Wide Web SMTP: Simple Mail Transfer Protocol Giao thức truyền thông điệp e-mail giữa các máy tính trên mạng TCP/IP. Thông th- ờng, SMTP sử dụng cổng 25 của TCP/IP. POP3: Post Office Protocol 3 Giao thức để nhận th từ máy chủ về máy tính của ngời sử dụng. FTP: File Transfer Protocol Một giao thức chuẩn dùng để gửi file từ một máy tính này đến một máy tính khác trên mạng TCP/IP mh trên internet. Anonymous FTP serverhay anonymous ftp là các máy chủ FTP không đòi hỏi ngời sử dụng phải đăng ký trớc. Máy chỉ đòi hỏi bạn gõ vào tên truy nhập là anonymous và password là e-mail của bạn. 95 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ PPP - Point to Point Protocol Giao thức cung cấp khả năng ti TCP/IP qua nhiều mối liên lạc điểm-điểm. Cụ thể, PPP cho phép ngời dùng điện thoại liên lạc với internet hệt nh họ đã là ngời dùng đợc nối trực tiếp. HTML - Hyper Text Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, đợc sử dụng để mô tả các tài liệu đợc truyền thông qua World Wide Web. TCP/IP: Transmision Control Protocol/Internet Protocol Là nghi thức mạng của Internet. TCP/IP là tên gọi của phần mạng(network layer) và phần liên kết (link layer) trong giao thức mạng này, nh−ng trên thực tế khi nói TCP/IP ng−ời ta ngầm hiểu cả các ứng dụng (thủ tục) ở mức cao hơn nh− Telnet, FTP, NNTP, WWW.... TCP Thủ tục liên lạc ở mức mạng của TCP/IP. TCP có nhiệm vụ đảm bảo liên lạc thông suốt và tính đúng đắn của dữ liệu giữa 2 đầu của kết nối, dựa trên các gói tin IP. UDP User Datagram Protocol - Thủ tục liên kết ở mức mạng của TCP/IP. Khác với TCP, UDP không đảm bảo khả năng thông suốt của dữ liệu, cũng không có chế độ sửa lỗi. Bù lại, UDP cho tốc độ truyền dữ liệu cao hơn TCP ICMP Internet Control Protocol Message - Thủ tục truyền các thông tin điều khiển trên mạng TCP/IP. Địa chỉ IP Mỗi máy tính tham gia vào mạng TCP/IP đ−ợc gán một địa chỉ IP. Địa chỉ IP là một số 32 bits, thông th−ờng đ−ợc viết d−ới dạng 4 số thập phân, mối số biểu diễn cho 8 bits 192.168.100.1. Để liên lạc với nhau, các máy tính gửi các gói tin với địa chỉ IP lên mạng. Các điểm trung gian căn cứ địa chỉ IP để chuyển các gói tin này đến đích. TCP và UDP port Sử dụng để phân biệt các dịch vụ trên mạng. Một máy tính muốn sử dụng dịch vụ FTP từ một server trên mạng sẽ gửi yêu cầu đến port đ−ợc đăng ký cho dịch vụ này. Không có một quy định bắt buộc nào để gán cố định một dịch vụ cho một port, tuy nhiên 96 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ theo truyền thống ng−ời ta sử dụng port 21 cho FTP, 23 cho Telnet, 25 cho SMTP, 80 cho WWW .... Telnet Trạm làm việc đầu cuối (Terminal). Từ một máy PC đặt tại Hà nội ta có thể Telnet vào một máy PC khác đặt tại TP Hồ Chí Minh và làm việc nh− đang ngồi tại máy TP Hồ Chí Minh. WWW World Wide Web - Dịch vụ tra cứu siêu văn bản (hypertext). Khi bạn đọc những dòng này chắc chắn bạn đang sử dụng nó. Packet Một gói tin đ−ợc l−u chuyển trên mạng. Packet thông th−ờng bao gồm địa chỉ nơi gửi, nơi nhận, dữ liệu, tổng kiểm tra ... ISO International Standard Organization - Tổ chức chuẩn hoá quốc tế Bps / kbps Bits per second / kilobit per second - Đơn vị đo tốc độ truyền thông tin. 1 kbps t−ơng đ−ơng khoảng 125 ký tự một giây. RFC Request For Comment - Khuyến cáo của Uỷ ban kỹ thuật Internet về một vấn đề liên quan đến vận hành mạng Internet. RFC không đ−a ra một chuẩn bắt buộc mọi ng−ời tuân theo, tuy nhiên thực tế tất cả đều tuân thủ nó để không gây những rắc rối không cần thiết. FYI For Your Information - Giải thích những chi tiết kỹ thuất, những định nghĩa, cách thể hiện ... để có thể tuân thủ các khuyến cáo (RFC) của Uỷ ban kỹ thuật Internet một cách tốt nhất. Root / Superuser Là ng−ời quản lý một hệ thống máy tính. Root có toàn quyền với hệ điều hành, có thể làm đ−ợc mọi thao tác mà máy tính cho phép. Thông th−ờng root là ng−ời chịu trách nhiệm đảm bảo cho hệ thống máy tính làm việc ổn định. Dial up 97 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Sử dụng modem nối các các máy tính qua đ−ờng dây điện thoại. Khi muốn nối với một máy tính nào đó modem sẽ quay số điện thoại (dial) và thoả thuận về thủ tục nối. Packet forwarding Khả năng chuyển các gói tin IP giữa các cổng giao tiếp mạng của một máy tính. Khi máy tính nhận đ−ợc một gói tin IP không gửi cho nó, căn cứ vào địa chỉ đích của gói tin, hệ điều hành sẽ quyết định chuyển (forward) gói tin này đến một máy khác đủ thông tin hơn để đ−a gói tin đến đích. Router Thiết bị chuyển gói tin IP giữa các mạng. Một router có một bảng chỉ dẫn về đ−ờng đi (routing table) cho phép chuyển các gói tin IP theo đ−ờng tốt nhất để đến đích. Router có thể đ−ợc thiết kế nh− một thiết bị chuyên dùng hoặc sử dụng một máy tính thông th−ờng (host-based router). Unix Tên một hệ điều hành xuất hiện từ đầu những năm 1970, tại phòng thí nghiệm Bell Lab của AT&T. Ngày nay phát triển thành một họ các hệ điều hành. ARPANET Mạng thử nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ, đ−ợc xây dựng vào năm 1969. Đây là mạng chuyển mạch gói đầu tiên và thực hiện nhiệm vụ nh− mạng x−ng sống (backbone) của Internet trong nhiều năm. NSFNET Mạng của Hội khoa học quốc gia Mỹ (National Science Foundation), hiện là một phần của mạng x−ng sống (backbone) của Internet Gateway Hệ thống dùng kết nối hai hoặc nhiều mạng. Gateway có thể đ−ợc xây dựng cho riêng một dịch vụ nào đó (e-mail, file service) hoặc cho phép kết nối giữa các mạng khác biệt. Debug Tìm kiếm và loại bỏ lỗi ch−ng trình. Hệ thống debug thông th−ờng cho phép chạy ch−ng trình từng b−ớc, kiểm tra và thay đổi giá trị các biến. Các lập trình viên th−ờng thêm vào ch−ng trình của mình các thao tác nhằm kiểm tra hoạt động của ch−ng trình. Các thao tác này cũng đ−ợc gọi là debug. Thông th−ờng chúng sẽ bị loại bỏ khi ch−ng trình đã chạy ổn định. 98 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Equivalent host Khái niệm về các máy t−ng đ−ng của hệ điều hành Unix. Một ng−ời sử dụng có thể làm việc trên nhiều máy t−ng đ−ng mà chỉ phi kiểm tra mật khẩu (login) tại một máy. Hacker Ng−ời có những hiểu biết sâu sắc về máy tính. Ngày nay hacker mang ý nghĩa xấu - những kẻ sử dụng hiểu biết về máy tính để quấy rối, phá hoại và đánh cắp thông tin. User authentication Xác thực ng−ời sử dụng. Hệ thống, căn cứ vào một số yếu tố riêng biệt (vân tay, giọng nói, mật khẩu, mã ng−ời dùng ...) để xác định ng−ời sử dụng có đủ quyền để làm việc không. Việc xác thực ng−ời sử dụng trên máy tính hiện nay chủ yếu dựa vào c chế mã ng−ời dùng-mật khẩu (UserID - Password). Hệ thống mật khẩu có thể là mật khẩu thông th−ờng (Unix-like), mật khẩu dùng một lần, mật khẩu dùng một lần đã đ−ợc đ−a vào các thẻ chuyên dùng ... Mật khẩu dùng một lần Các sơ đồ xác thực đ−ợc xây dựng nhằm chống lại kh năng đánh cắp mật khẩu trên đ−ờng truyền. Hai phía A và B cần xác thực cùng biết về một bí mật chung. A đ−a ra một câu hỏi. B dựa trên bí mật chung tính ra câu tr lời. A so sánh câu tr lời của B và câu tr lời do A tự tính ra để kết luận B có biết bí mật chung giữa A và B không. Lần xác thực sau A sẽ thay đổi câu hỏi, và do vậy câu tr lời cũng thay đổi. Ethernet Chuẩn truyền thông tin trong mạng cục bộ. Đựoc thiết kế ở Xerox Corporation. Là một trong những chuẩn đ−ợc dùng rộng rãi nhất hiện nay. DNS Domain Name Service - Dịch vụ tra cứu địa chỉ IP dựa trên tên của một máy tính trong mạng TCP/IP. DNS cho phép tìm địa chỉ dựa trên tên và tên theo địa chỉ. NFS Network File System - Hệ thống file trên mạng máy tính. NFS cho phép một máy tính sử dụng hệ thống file của một máy tính khác qua mạng TCP/IP nh− các file cục bộ của mình. CERT Computer Emergency Response Team - Nhóm đặc nhiệm có mục đích trợ giúp giaei quyết các tữnh huống khẩn cấp trong mạng máy tính. CERT th−ờng xuyên thông báo về 99 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ các ph−ng pháp tấn công của các hacker, các điểm cần chú ý trong công tác bo vệ mạng chống xâm nhập bất hợp pháp, các công cụ trợ giúp kiểm soát truy nhập. Quản trị khoá Trong các hệ mật mã, khoá là một con số bí mật dùng trong quá trình mã hoá và giải mã. Quản trị khoá bao gồm việc l−u trữ, bảo mật và cung cấp các khoá này để sử dụng khi cần thiết. Mật mã cổ điển Mật mã khoá đối xứng: Tr−ớc đây, các hệ mã hoá th−ờng dùng là mật mã đối xứng, còn gọi là mật mã cổ điển. Mật mã đối xứng dùng cùng một khoá để mã hoá và giải mã. Trong các thuật toán mã đối xứng việc gửi khoá mã hoá cho ng−ời nhận (để họ có thể giải mã thông tin) luôn là vấn đề khó giải quyết. Các thuật toán mã hoá khoá đối xứng th−ờng có −u điểm là đơn giản và nhanh. Mật mã khóa công khai Mật mã khóa công khai là một b−ớc tiến lớn của ngành mật mã. Nét đặc biệt nhất của nó là loại bỏ yêu cầu dùng cùng một khoá để mã và giải mã. Mã hoá khoá công khai làm cho việc quản lý khoá trở nên dễ dàng và đơn giản hoá các thủ tục trao đổi khoá. Mật mã khoá công khai còn tạo ra khả năng xác thực thông tin (chữ ký điện tử). Nh−ợc điểm của nó là tốc độ chậm và th−ờng yêu cầu khoá có độ dài lớn hơn so với mật mã khoá đối xứng. Chữ ký điện tử Là một mặt áp dụng của mật mã khoá công khai, cho phép xác thực nội dung và nguồn gốc thông tin. Chữ ký điện tử đ−ợc tính ra từ khoá bí mật của ng−ời gửi và nội dung văn bản. Ng−ời nhận sẽ dùng khoá công khai của ng−ời gửi và chữ ký điện tử kiểm tra lại nội dung văn bản. Chữ ý điện tử có chức năng t−ơng tự nh− chữ ký thông th−ờng trên giấy, nh−ng ở dạng điện tử và không thể giả mạo đ−ợc. Khoá công khai Là khoá dùng để mã hoá và kiểm tra chữ ký. Đ−ợc tính ra từ khoá bí mật, nh−ng không thể xác định đ−ợc khoá bí mật từ khoá công khai. Khoá mật Là khoá dùng để giải mã và tạo chữ ký. Khoá đối xứng Trong mật mã cổ điển việc mã hoá và giải mã đều dùng cùng một khoá, do đó nó đ−ợc gọi là khoá đối xứng. 100 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Mã hash Một con số (dãy bit) đ−ợc tính ra từ văn bản. Hàm hash đ−ợc thiết kết sao cho chỉ thay đổi 1 bit của văn bản gốc thì giá trị hash sẽ thay đổi hoàn toàn. 101 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Phụ lục C. Một số trang WEB thông dụng Business and Finance Complementary Health ml n/ Computer General ml tml owInternetCame2B.html AntiVirus 102 HTML ml Java and JavaScript ml dex.html .java.html dbook/javascript/index.html Online SOS Security .html Tools mallb4.html ml ew.html 3.7.Web Reference ml 3.8.Year 2000 Problem Computer News 5.Culture tm resources/ Africa East Asia ml Europe m m e.html Middle East .html North America erican/ ge.html South America Directories Games General Interest eb2.htm wald/dbaccess/411 all.htm ml html Automobiles-Manufacturers Natural Science tml /current.html Science and Technology ml on_top.html ml natomy/BrainAnatomy.html Science Fiction Humour tml Instant Messaging Lifestyle /PenPals.html Books Childcare Entertainment tml Health-Nutrition Kids SOHO Travel /airlinesoftheweb.html Music-TV-Movies International News Search Engines Software Download Sport-Soccer
File đính kèm:
- giao_trinh_huong_dan_su_dung_internet.pdf