Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương I: Tổng quan về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp - Nguyễn Thế Khang
Tóm tắt Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương I: Tổng quan về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp - Nguyễn Thế Khang: ...sau: Kế toán phải tổ chức việc theo dõi từng loại nghiệp vụ tiền gửi (tiền gửi về kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, tiền gửi về vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng ngân hàng, kho bạc). Định kỳ phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, lấy ra và tồn cuối kỳ khớp ...111, 112, 331. 4- Trị giá thực tế sản phẩm hàng hoá xuất kho để bán, để phục vụ cho mục đích XDCB, cho các hoạt động trong đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ. Nợ TK 661, 662, 241, 635 Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá. 5- Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối t... xử lý. Căn cứ vào từng quyết định xử lý cụ thể, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 155. Có TK 461, 462 Có TK 661, 662, 631 6- Thanh toán các khoản phải trả cho người bán, người nhận thầu về XDCB Nợ TK 331 (3311): Phải trả cho người bán Có TK 111, 112 Có TK 441, 461, 462 (Khi rút dự toán trả...
tổng hợp theo từng loại quỹ phải nộp theo lượng số phải nộp, đã nộp, chưa nộp. Tính số BHXH thanh toán tại đơn vị một cách kịp thời cho các đối tượng được hưởng BHXH. 4.8.3. Chứng từ kế toán Phiếu nghỉ hưởng BHXH Xác nhận số ngày được nghỉ do đau ốm, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ trông con ốm ... của người lao động, làm căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. Trường hợp người lao động bị ốm hoặc nghỉ do con ốm, được nghỉ theo chế độ quy định, cần phải có chứng từ xác nhận tình trạng ốm của người lao động do bệnh viện hoặc nơi khám, điều trị thực tế xác nhận cung cấp, số ngày nghỉ thực tế theo chế độ được ghi và y bạ của người lao động để y tế cơ quan lập Phiếu nghỉ hưởng BHXH Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội Chứng từ này là căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động, lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH. Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 21 Kế tán có thể lập bảng này cho từng phòng, ban, bộ phận hoặc toàn đơn vị trong đã kê khai những người được hưởng trợ cấp BHXH và từng khoản BHXH phải thanh toán thay lương cho người lao động. 4.8.4. Tài khoản 332 - Các khoản phải nộp theo lương Kế toán sử dụng tài khoản 332 “Các khoản phải nộp theo lương” để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán BHXH, BHYT và KPCĐ của đơn vị với người lao động trong đơn vị và các cơ quan quản lý quỹ xã hội. Kết cấu và nội dung ghi chép của tài khoản 332 như sau: Bên Nợ: - Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý - Số BHXH phải trả cho những người được hưởng BHXH tại đơn vị - Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị Bên Có: - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi của đơn vị - Số BHXH, BHYT mà viên chức phải nộp được trừ và lương hàng tháng - Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm của đơn vị. - Số lãi phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp - Tiếp nhận KPCĐ cơ quan cấp trên cấp. Số dư bên Có: - Số BHXH, BHYT, KPCĐ còn phải nộp cho cơ quan quản lý - Số tiền BHXH nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội chưa chi trả cho các đối tượng được hưởng BHXH. Tài khoản 332 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số BHXH đã chi chưa được cơ quan bảo hiểm thanh toán. Tài khoản 332 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích, nộp, nhận và chi trả BHXH ở đơn vị. - Tài khoản 3322 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích, nộp thanh toán bảo hiểm y tế. - Tài khoản 3323 - Kinh phí công đoàn : Phản ánh tình hình trích nộp KPCĐ ở đơn vị. 4.8.5. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1 - Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào các khoản chi, ghi: Nợ TK 611 - Chi hoạt động Nợ TK 662 - Chi dự án Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Có TK: 3321, 3322, 3323 - Các khoản phải nộp theo lương 2- Tính số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công chức, viên chức phải nộp vào tiền lương tháng, ghi : Nợ TK 334 - phải trả viên chức Có TK 3321, 3322 Các khoản phải nộp theo lương 3- Khi đơn vị chuyển tiền nộp BHXH, KPCĐ hoặc mua thẻ BHYT, ghi: Nợ TK 3321, 3322, 3323: Các khoản phải nộp theo lương Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (rút dự toán kinh phí nộp BHXH, BHYT) Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 22 4- Trường hợp nộp thẳng khi rút dự toán kinh phí thì ghi Có TK 008 - dự toán kinh phí (TK ngoài bảng cân đối kế toán) 5- Khi nhận được số tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị để trả cho các đối tượng hưởng BHXH, ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321) 6- Khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp, ghi: Nợ TK 3118: Các khoản phải thu (chờ xử lý phạt nộp chậm) Nợ TK 661: Chi hoạt động (chi hoạt động nếu được phép ghi chi) Có TK 3321: Các khoản phải nộp theo lương 7- BHXH phải trả cho công chức, viên chức theo chế độ quy định, ghi: Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321) Có TK 334: Phải trả viên chức 8- Khi chi trả BHXH cho viên chức trong đơn vị, ghi Nợ TK 334: Phải trả viên chức Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc 9- Trường hợp tiếp nhận KPCĐ do cơ quan công đoàn cấp trên cấp, ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323) 10- Khi chi tiêu KPCĐ cho các hoạt động công đoàn tại cơ sở, ghi: Nợ TK TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323) Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc 4.9. KẾ TOÁN THANH TOÁN KINH PHÍ ĐÃ QUYẾT TOÁN CHUYỂN SANG NĂM SAU 4.9.1. Nhiệm vụ kế toán Khi kết thúc năm đơn vị HCSN phải quyết toán vật tư, hàng hóa tồn kho, giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB thuộc kinh phí sự nghiệp đã cấp trong năm theo quy định Phải tiến hành kiểm kê, xác định chính xác hàng tồn kho vào ngày 31 tháng 12 hàng năm Đối với khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn đến cuối năm liên quan đến kinh phí sự nghiệp cấp trong năm thì phải xác định tại thời điểm khóa sổ kế toán, theo sõi số đã quyết toán này đến khi công trình bàn giao, đưa vào sử dụng. Kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung hàng tồn kho, giá trị sửa chữa lớn, và chi phí XDCB Năm sau khi sử dụng hàng tồn kho đã quyết toán vào kinh phí năm trước phải theo dõi chặt chẽ, không được quyết toán vào kinh phí của năm báo cáo. 4.9.2. Tài khoản 337 -Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau - TK này theo dõi hàng tồn kho, giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB đã được quyết toán năm báo cáo và chuyển sang năm sau sử dụng tiếp, theo dõi quản lý. Kết cấu và nội dung ghi chép như sau: Bên Nợ - Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí của năm trước được xuất dùng cho năm nay Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 23 - Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành quyết toán vào nguồn kinh phí năm trước đã làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng năm nay. Bên Có: - Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho còn đến cuối năm đã quyết toán vào kinh phí hoạt động của năm nay chuyển sang năm sau để theo dõi quản lý, sử dụng. - Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí hoạt động của năm nay chuyển sang năm sau để theo dõi khi quyết toán công trình hoàn thành. Số dư bên Có: - Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí của năm nay nhưng chưa sử dụng hoặc chưa thanh lý, nhượng bán chuyển sang năm sau. - Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm nay, nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng chuyển năm sau. Tài khoản 337 gồm có 3 TK cấp 2: - TK 3371- Nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho - TK 3372- Gia trị khối lượng SCL hoàn thành - TK 3373- Gia trị khối lượng XDCB hoàn thành 4.9.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu Cuối năm báo cáo: 1- Khi kết thúc năm báo cáo, căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31 tháng 12, phản ánh số hàng tồn kho thuộc kinh phí năm nay, xin quyết toán, kế toán ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động sự nghiệp năm nay Có TK 337 (3371): Giá trị hàng tồn kho xin quyết toán 2- Căn cứ vào bảng xác nhận khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đến ngày 31 tháng 12 để phản ánh giá trị khối lượng công tác sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành liên quan đến số kinh phí trong năm được quyết toán vào kinh phí sửa chữa lớn, XDCB năm báo cáo. Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động sự nghiệp năm nay Có TK 337 (3372, 3373): Giá trị sửa chữa lớn, XDCB xin quyết toán Sang năm sau: 3- Đối với vật tư, CCDC tồn kho đã quyết toán vào kinh phí năm trước, khi xuất vật tư, CCDC để sử dụng. Nợ TK 337 (3371) Có TK 152, 153 4- Đối với giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm trước - Trong năm khi công trình hoàn thành bàn giao, căn cứ vào “Biên bản giao nhận TSCĐ”, kế toán ghi: Nợ TK 211, 213. Có TK 241 - Đồng thời phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nợ TK 337 (3373): Khối lượng XDCB hoàn thành đã quyết toán năm trước Nợ TK 661 (6612): Giá trị công trình hoàn thành thuộc kinh phí năm nay Có TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 24 5- Khi công tác sửa chữa lớn hoàn thành bàn giao, căn cứ vào biên bản giao nhận TCSĐ, sửa chữa lớn hoàn thành Nợ TK 337 (3372): Phần kinh phí quyết toán năm trước Nợ TK 661 (6612): Phần kinh phí quyết toán năm nay Có TK 241 6. Đối vơi những nguyên liệu, vật liệu, CCDC của năm trước chuyển sang đã quyết toán, nhưng không còn sử dụng được, phải thanh lý, nhượng bán: - Ghi giảm kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC: Nợ TK 337 (3371) Có TK 152, 153 - Ghi số thu hồi về giá trị thtanh lý, nhượng bán: Nợ các TK 111, 112, 311 Có TK 511 (5118) - Ghi số chi phí cho việc thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 511 (5118) Có các TK 111, 312, 112, 331... - Số chênh lệch thu chi thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC, theo quyết định phải nộp NSNN hoặc bổ sung quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 333 (3338) Có TK 431 (4314) 4.10. KẾ TOÁN THANH TOÁN KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƯỚI 4.10.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán Kinh phí cấp cho cấp dưới là nguồn kinh phí thuộc Ngân sách Nhà nước mà đơn vị dự toán cấp trên cấp cho đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc để hoạt động theo nhiệm vụ của đơn vị dự toán. Kinh phí cấp cho cấp dưới có thể là dự toán kinh phí phân phối hoặc kinh phí khác cấp bổ sung ngoài số HMKP đã phân bổ. Kế toán thanh toán kinh phí cấp cho cấp dưới cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Theo dõi phản ánh chi tiết các khoản kinh phí theo nguồn, cấp ngân sách, đã phân phối theo dự toán kinh phí cho các đơn vị dự toán trực thuộc trong ngành Ghi chép phản ánh số kinh phí cấp phát ngoài dự toán kinh phí phân phối theo từng khoản kinh phí, từng nguồn cấp phát, từng đơn vị dự toán trực thuộc. Theo dõi quản lý chặt chẽ tỉnh hình chi tiêu, sử dụng kinh phí tại các đơn vị trực thuộc theo chế độ báo cáo kinh phí. 4.10.2. Chứng từ kế toán thanh toán kinh phí cấp cho cấp dưới Kế toán thanh toán căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan như sau: - Giấy phân phối DTKP - Giấy chuyển tiền cho cấp dưới Để ghi vào sổ chi tiết là: Sổ theo dõi kinh phí, sổ tổng hợp kinh phí cấp cho cấp dưới . Sổ này dùng cho các đơn vị cấp trên theo dõi các khoản kinh phí cấp cho cấp dưới làm cơ sở cung cấp các số liệu để lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. 4.10.3. Tài khoản 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới Kế toán sử dụng TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới: phản ánh số kinh phí đã cấp hoặc đã chuyển trực tiếp cho cấp dưới bằng tiền, bằng hiện vật và tình hình thanh quyết toán số kinh phí đã Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 25 Tài khoản này chỉ mở ở các đơn vị cấp trên để theo dõi tình hình kinh phí đã cấp cho cấp dưới. Các đơn vị cấp dưới khi nhận được kinh phí của cấp trên cấp xuống không phản ánh ở tài khoản này. Phải theo dõi chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ nhận kinh phí theo từng nguồn kinh phí. Kết cấu và nội dung ghi chép của TK 341 như sau: Bên Nợ: Số kinh phí đã cấp, đã chuyển cho cấp dưới Bên Có: - Thu hồi số kinh phí thừa không sử dụng hết do các đơn vị cấp dưới nộp lên. - Kết chuyển số kinh phí dã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Các hình thức cấp phát và loại kinh phí cấp phát: - Cấp phát kinh phí hoạt động thường xuyên: + Cấp phát trực tiếp bằng: Bằng tiền, vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Bằng tài sản cố định Bằng lệnh chi tiền, bằng DTKP + Cấp phát gián tiếp: Đơn vị dự toán cấp 1 cấp thẳng cho đơn vị dự toán cấp 3 bằng: DTKP, lệnh chi tiền. + Thanh toán kinh phí cấp phát cho cấp dưới - Cấp phát kinh phí xây dựng cơ bản: + Cấp phát trực tiếp, gián tiếp: Bằng tiền, vật tư, DTKP, TCSĐ + Quyết toán kinh phí cho đơn vị cấp dưới. 4.10.4. Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu 1- Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng tiền mặt, TGNH, kho bạc, vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ ghi: Nợ TK 341: Chi tiết cho đơn vị cấp dưới Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, kho bạc Có TK 152, 153: Vật liệu, dụng cụ Có TK 155: Sản phẩm, Hàng hóa. Cú TK 211- TSCĐHH 2- Khi cấp trên phân phối DTKP cho cấp dưới, cấp trên ghi: Có TK 008, 009 Cấp dưới nhận DTKP phân phối đồng thời ghi: Nợ TK 008, 009. 3- Khi cấp trên nhận được báo cáo của đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 461, 462, 465: Nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp, dự án, nguồn kinh phí theo ĐĐH. 4- Trường hợp đơn vị cấp dưới nhận kinh phí trực tiếp do Ngân sách địa phương cấp hoặc từ nguồn viện trợ, tài trợ. Căn cứ vào báo cáo của đơn vị cấp dưới gửi lên, đơn vị cấp trên ghi tăng nguồn kinh phí và tăng số kinh phí cấp cho cấp dưới Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 461, 462, 465: Nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước. 5- Khi báo cáo quyết toán kinh phí đã sử dụng của đơn vị cấp dưới gửi lên được duyệt y, số chi kinh phí của đơn vị cấp dưới được tổng hợp chung vào số chi của đơn vị cấp trên. Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 26 Nợ TK 465: KP thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước Nợ TK 461: KP hoạt động sự nghiệp Nợ TK 462: KP hoạt động dự án Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới 6- Cấp vốn XDCB cho cấp dưới. Khi đơn vị cấp trên cấp vốn XDCB bằng tiền hay bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 341: Chi tiết cho đơn vị cấp dưới Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, kho bạc Có TK 152, 155: Vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa 7- Khi đơn vị cấp dưới gửi báo cáo quyết toán công trình hoàn thành đã được thẩm định và duyệt y lên cho đơn vị cấp trên , kế toán cấp trên ghi: Nợ TK 441: nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới 8. Đối với các dự án đầu tư XDCB hoàn thành chung trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị HCSN: Cơ quan chủ trì, cơ quan đầu mối là đơn vị cấp trên: a) Khi nhận vốn viện trợ khong hoàn lại, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153... Có TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB b) Khi có quyết định của các cấp có thẩm quyền thì cơ quan quản lý, cơ quan đầu mối chuyển vốn viện trợ cho các đơn vị cấp dưới thực hiện dự án: Nợ TK 341 Có các TK 111, 112, 152, 153... c) Khi quyết toán kinh phí với đơn vị cấp dưới về giá trị các công trình thuộc chương trình dự án XDCB đã hoàn thành, ghi: Nợ TK 441 Có TK 341 9- Thu hồi số kinh phí của cấp dưới chi không hết kế toán cấp trên, ghi: Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, kho bạc Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới 4.11. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN NỘI BỘ 4.11.1. Nhiệm vụ kế toán Thanh toán nội bộ là quan hệ thanh toán giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới hoặc giữa đơn vị cấp dưới với nhau về các khoản phải thu, phải trả. Thanh toán nội bộ không phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới việc cấp kinh phí và quyết toán kinh phí. Kế toán phải hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán trong đã phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu, phải trả, đã thu, đã trả giữa các đơn vị nội bộ. 4.11.2. Nội dung các khoản thanh toán nội bộ Tại đơn vị cấp trên - Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định - Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ - Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới - Các khoản cấp trên phải thu cấp dưới - Các khoản vãng lai khác Tại đơn vị cấp dưới - Các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ - Các khoản đã chi hộ, trả hộ cấp trên và đơn vị nội bộ khác - Các khoản được cấp trên cấp xuống Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 27 - Các khoản phải nộp lên cấp trên - Các khoản vãng lai khác 4.11.3. Tài khoản 342 -Thanh toán nội bộ Kế toán sử dụng tài khoản 342 “Thanh toán nội bộ”: phản ánh các khoản thu hộ, chi hộ và các khoản thanh toán vãng lai khác không mang tính chất cấp kinh phí giữa các đơn vị nội bộ. Kết cấu và nội dung ghi chép TK 342 như sau: Bên Nợ - Phải thu các khoản đã chi, trả hộ cho đơn vị nội bộ - Số phải thu đơn vị cấp trên - Thanh toán các khoản đã được đơn vị khác chi hộ - Chuyển trả số tiền đã thu hộ - Số đã cấp cho cấp dưới hoặc đã nộp cho cấp trên - Số phải thu các khoản thanh toán vãng lai khác Bên Có - Số phải nộp cấp trên - Số phải cấp cho đơn vị cấp dưới - Số đã thu hộ cho cấp dưới hoặc thu hộ cho cấp trên - Phải trả các đơn vị nội bộ về số tiền các đơn vị đã chi hộ - Nhận tiền các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã thu hộ, đã chi hộ - Các khoản phải thu đã được các bên nội bộ thanh toán - Số phải trả về các khoản thanh toán vãng lai khác - Số đã thu về các khoản thanh toán vãng lai khác Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu ở đơn vị trong nội bộ Số dư bên Có: Số tiền phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị nội bộ. 4.11.4. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Chi hộ, trả hộ hoặc chuyển trả số đã thu hộ các đơn vị khác Nợ TK 342 - Chi tiết cho từng đối tượng Có TK 111, 112, 152 2- Khi thu các khoản đã chi hộ, đã trả hộ các đơn vị khác Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 342 - Chi tiết cho từng đối tượng 3- Cấp trên phân phối quỹ cơ quan cho cấp dưới + ở đơn vị cấp trên Căn cứ vào quyết định phân phối của cấp trên kế toán, ghi: Nợ TK 342 Có TK 111, 112 + ở đơn vị cấp dưới 4- Khi nhận được quyết định phân phối của cấp trên, kế toán cấp dưới ghi: Nợ TK 342 Có TK 431 5- Khi nhận được tiền của đơn vị cấp trên Nợ TK 111, 112 Có TK 342 6- Các khoản phải nộp cho cấp trên theo nghĩa vụ: + ở đơn vị cấp trên Khi có quyết định cấp dưới nộp lên, kế toán cấp trên ghi: Nợ TK 342 - Chi tiết cho từng đối tượng Có TK 511, 421, 431, 461, 462 Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 28 Khi nhận được tiền do cấp dưới nộp lên Nợ TK 111, 112 Có TK 342 + ở đơn vị cấp dưới Xác định số phải nộp lên cấp trên, kế toán cấp dưới ghi: Nợ TK 511, 421, 431 Có TK 342 Khi xuất tiền, hàng hóa nộp cho cấp trên Nợ TK 342 Có TK 111, 112 4.12. KẾ TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ TK 336- Tạm ứng kinh phí dùng để kế toán việc tạm ứng kinh phí qua Kho bạc và theo dõi thanh toán kinh phí đã tạm ứng đó trong thời gian dự toán chi ngân sách chưa được các cấp có thẩm quyền giao. 4.12.1. TK 336- Tạm ứng kinh phí Bên Nợ: - Kết chuyển số tạm ứng kinh phí đã thanh toán thành nguồn kinh phí - Các khoản tạm ứng kinh phí được đơn vị nộp trả lại Kho bạc nhà nước Bên Có: - Các khoản kinh phí đã nhận tạm ứng của Kho bạc Số dư bên Có: - Các khoản kinh phí đã tạm ứng qua KBNN nhưng chưa thanh toán 4.12.2. Phương pháp hạch toán tạm ứng kinh phí qua KBNN 1. Khi đơn vị được KBNN cho tạm ứng để nhập quĩ, thanh toán mua nguyên liệu, vật liệu, CCDC, trả nợ : Nợ TK 111, 112, 152, 153, 331... Có TK 336 2. Khi đơn vị được KBNN cho tạm ứng để sử dụng trực tiếp vào chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn đặt hàng, chi đầu tư XDCB..., ghi: Nợ TK 635. 661, 662, 214... Có TK 336 3. Khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán, ghi: Nợ TK 008 Nợ TK 009 4. Khi đơn vị tiến hành thanh toán với KBNN về số tiền tạm ứng bằng kinh phí được cấp theo dự toán, ghi: Nợ TK 336 Có các TK 441, 461, 462, 465 Đồng thời ghi: Có TK 008, 009 5. Các khoản tạm ứng đơn vị đã nộp trả lại KBNN, ghi: Nợ TK 336 Có TK 111 Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 29
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_i_tong_quan_v.pdf